Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân

Yêu cầu HS dùng thước đo 2 cạnh bên của hình thang cân ABCD (H.23)

? Qua đo đạc em có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh bên của hình thang?

- GV giới thiệu định lý

? Hãy ghi giả thiết kết luận của định

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Hình thang cân
 A.Mục tiêu:
- Nắm vững định nghĩa tính chất các dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
 B.Chuẩn bị:
	 GV : Giáo án.Thước chia khoảng, thước đo góc.
	 HS : Thước chia khoảng, thước đo góc.
 C.Lên lớp:
	 *ổn định lớp
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
? yêu cầu HS nhắc lại 1 tứ giác là hình thang khi nào?
- GV chốt lại và đặt vấn đề vào bài mới.
*HĐ2: Định nghĩa.
- GV vẽ nhanh H.23 lên bảng
? ở H.23 có gì đặc biệt?
- GV chốt lại và sửa sai.
? Vậy hình thang cân là gì?
- GV giới thiệu định nghĩa
? Vậy 1 tứ giác muốn là hình thang cân phải thoả mãn điều kiện gì?
- GV khẳng định rõ 2 điều kiện để 1 tứ giác trở thành hình thang cân
? Nếu ABCD là hình thang cân thì các góc ở đáy có quan hệ như thế nào?
? yêu cầu HS thực hiện (?2)
*HĐ3: Tính chất.
? yêu cầu HS dùng thước đo 2 cạnh bên của hình thang cân ABCD (H.23)
? Qua đo đạc em có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh bên của hình thang?
- GV giới thiệu định lý
? Hãy ghi giả thiết kết luận của định lý?
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý
- Hướng dẫn HS kẻ đường thẳng phụ
? Nhận xét gì về OCD? Vì sao?
? Nhận xét gì về OAB? Vì sao?
? Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
- GV vẽ hình thang cân trong trường hợp là hình chữ nhật cho HS tìm O suy ra nhận xét?
- GV giới thiệu trường hợp 2.
? Làm thế nào để chứng minh: 
 AD = BC
 Vậy 1 tứ giác là hình thang cân thì 2 cạnh bên bằng nhau.
? Ngược lại tứ giác có 2 cạnh bên bằng nhau có là hình thang cân không? Vì sao?
( VD: trường hợp hình bình hành không là hình thang cân)
- GV khẳng định tính chất 1 chiều của định lý.
- Vậy H.23 có 2 cạnh bên bằng nhau( AD = BC).
? Hãy dự đoán tiếp ngoài 2 cạnh ấy ra còn có 2 cạnh nào bằng nhau nữa?
? Hãy đo để kiểm tra?
? Hãy chứng minh điều đó?
? Muốn chứng minh : AC = BD ta chứng minh vấn đề gì?
? Kết luận gì về 2 đường chéo trong hình thang cân?
- GV chốt lại và giới thiệu định lý2
*HĐ4: Dấu hiệu.
- Cho HS làm (?3) SGK.
- GV khắc sâu và sửa sai (nếu có)
- Giới thiệu định lý 3
? Như vậy có mấy cách để nhận biết ra 1 hình thang cân? Đó là những cách nào?
- GV giới thiệu dấu hiệu.
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS nêu
- HS trả lời
- HS đọc định nghĩa
- HS nêu
- Bằng nhau
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân đo
- HS nêu
-HS đọc định lý
- HS ghi
- HĐ cá nhân
- HS nhận xét
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân(HS lấy VD)
- HS dự đoán
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân
- HS nêu
- HS nêu
- HS đọc
- HĐ cá nhân
- HS đọc định lý
- HS nêu
1.Định nghĩa.
*Định nghĩa: SGK/72
Tứ giác : ABCD là hình thang cân 
*Chú ý: SGK/72
2.Tính chất.
*Định lý: SGK/73
GT : ABCD là hình thang cân
 (AB//CD)
KL : AD = BC.
 Giải:
a) Giả sử DA cắt CB tại O
 cân tại O (Vì )
 OD = OC.(1)
Mà OAB có:(đ/v)
Chứng tỏ OAB cân tại O
 OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
 OD – OA = OC – OB 
 Hay : AD = BC
b) Nếu AD//BC 
Giải:
Xét ADC và BCD có:
 DC chung
 (gt)
 AD = BC(đl1)
 AC = BD
*Định lý2: SGK/73.
3.Dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân.
*Định lý: SGK/74.
*Dấu hiệu: SGK/74.
*Củng cố dặn dò:
	? Nhắc lại định nghĩa hình thang cân?
	? Nhắc lại 2 tính chất của hình thang cân(về cạnh và đường chéo)
	? Nêu dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân?
	- BTVN : 11; 12; 15; 18 SGK/74-75 .BT32; 33 (HS khá giỏi)
	*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	……………………………………………………………………
	……………………………………………………………………
**************************************************

File đính kèm:

  • docHINH HOC CHUAN(2).doc