Giáo án Hình học khối 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Ổn định lớp:

-Kiểm tra bài cũ:

-Từ A, B vẽ hai đoạn thẳng AA và BB (A, B nằm trên đường thẳng b) vuông góc với đường thẳng b, so sánh độ dài AA và BB.

-Điều rút ra ở trên có phụ thuộc vào vị trí của A và b không?

-Nhận xét và sửa sai.

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:9	Ngày soạn:
Tiết:18	Ngày dạy:
	Bài dạy:§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI
	 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC.
MỤC TIÊU:
	Nắm chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đường thẳng cho trước một khoảng không đổi.
	Biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song cách đều để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, xác định vị trí của một điểm nằm trên một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
	Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được những vấn đề thực tế đơn giản.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Khi dạy các bài toán quỹ tích nói chung, nói riêng là bài này, nếu những nơi có đều kiện cho phép, dùng phần mềm GSP (Geometer’s sketchpad) để dạy rết hị6u quả Soạn một file, khi cho một điểm chạy trên một đường thẳng, xem một điểm luôn cách điểm đó một khoảng không đổi chạy trên đường nào.
	HS : Cần xem lại khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1:Ổn định-Kiểm tra bài cũ(8 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Từ A, B vẽ hai đoạn thẳng AA’ và BB’ (A’, B’ nằm trên đường thẳng b) vuông góc với đường thẳng b, so sánh độ dài AA’ và BB’.
-Điều rút ra ở trên có phụ thuộc vào vị trí của A và b không?
-Nhận xét và sửa sai.
+Chỉ ra AA’BB’ là hình chữ nhật, suy ra AA’ = BB’
+Mọi điểm trên đường thẳng a luôn cách đường thẳng b một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 2:Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song(10 phút)
GV: Từ bài toán trên, nếu có điểm C, sao cho khoảng cách từ C đến đường thẳng b bằng AA’ = h, điểm C có thuộc đường thẳng a không? Vì sao? (Chỉ xét trên cùng nửa mặt bờ b có chứa đường thẳng a).
-Nếu xét thêm nữa mặt phẳng đối, ta có kết luận chung? GV khái quát vấn đề, nêu tính chất.
HS: AA’CC’ là hình chữ nhật (do AA’//CC’ và AA’ = CC’ và ) suy ra c thuộc đường thẳng a.
HS trả lời 
1/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên một đường thẳng đến đường thẳng kia.
Hoạt động 3:Vận dụng kiến thức tìm tính chất.(10 phút)
GV cho HS làm bài tập ?3 SGK bằng miệng
GV: Từ tính chất đã nêu và dựa vào định nghĩa khoảng cách giữ hai đường thẳng song song. Có thể nêu thành một nhận xét chung?
(GV giới thiệu nhận xét)
Gv: Chiếu hình vẽ (hay tranh vẽ sẵn các đường thẳng song song và cách đều.
Học sinh quan sát hình vẽ (95 SGK) để trả lời câu hỏi của giáo viên:
A
M
M’
A’
K’
K
H
H’
b
a
a’
(I)
(II)
h
h
h
h
“Theo tính chất vừa nêu, đỉnh a nằm trên 2 đường thẳng song song với cạnh Bc và cách BC 2cm.”
2/ Tính chất:
Các điểm cách từ đường thẳng b cho trước một khoảng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng h.
*Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi và hai đường thẳng song song với đường thằng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.
Hoạt động 4:Đường thẳng song song và cách đều
(7phút)
3/ Đường thẳng song song và cách đều:
GV: Xem hình vẽ:
* Cho a, b, c, d là những đường thẳng song song cách đều.
Chứng minh EF = GH = FG 
-nếu a // b // c // d và EF = FG = GH hãy chứng minh a, b, c, d là những đường thẳng song song cách đều.
-Từ hai bài toán trên rút ra định lý gì? Thử phát biểu định lý?
-Yêu cầu hai học sinh đoạ lại định lý ở SGK.
Tập vận dụng kiến thức, chứng minh một vấn đề mới nảy sinh
HS: Ứng dụng tính chất đường trung bình của hình thang vào các hình thang AEGC, BFHD.
Phần đảo chứng minh tương tự. HS phát biểu nội dung hai bài toán đã chứng minh.
Þ Rút ra đều phải chứng minh.
4/ Định lý: 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà(2 phút)
-Bài tập 68 SGK hình vẽ sẵn trên bảng lời giải đã chuẩn bị sẵn. 
-BT 67, 69.SGK (Tr10)

File đính kèm:

  • docTiet-18r.DOC