Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020

Hoạt động 2: Tìm hiểu Các loại hình quần cư

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích?

- Y/c mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi

? Nêu đặc điểm của quần cư đô thị của nước ta (quy mô)

? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? (Hoạt động kinh tế)

? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao?

 (Phân bố ở ĐB và ven biển do lợi thế về vị trí địa lí. Kin, hã hội.)

Kết luận:

 

doc135 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quan trọng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực đạt trên 400kg/người
4. Củng cố:
Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài 23, theo nội dung câu hỏi SGK/85
RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/11/2016	
Ngày dạy: 9: 16 /11/2016 
TIẾT 25 – BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ýnghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng
2. Kỹ năng
Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng và các tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
 - Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Y/c HS đọc tên các tỉnh thành phố, diện tích và dân số 
? Quan sát hình 23.1 xác định giới hạn lãnh thổ vùng BTB (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp)
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- GV phân tích mở rộng
+ Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
+ Có triển vọng hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các nước tiểu vùng sông Mê-công: Lào, Thái Lan, Mi-an-ma
+ Đường quốc lộ 9 được chon là con đường xuyên ASEAN, cửa ngõ Lao Bảo trở thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế, thương mại
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Phía tây giáp Lào, phía đông giáp Biển Đông, phía Nam giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp vùng TD và MNBB
* Ý nghĩa vị trí địa lí 
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam
-Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông 
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều điện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Chia 4 nhóm thảo luận
+ N1 : Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? 
+ N2: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bậc? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn như thế nào để phát triển kinh tế? (từ Tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo 
+ N3: Bằng kiến thức đã học, nêu các loại thiên tai xảy ra ở BTB? Nêu tác hại và biện pháp giảm thiểu tác hại thiên tai của vùng?
+ N4: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. (Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm năng rừng, khoáng sản (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn
- Đại diện trình bày
- GV cùng nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Nêu thực trạng rừng hiện nay? Tác hại của rừng suy giảm? Biện pháp khắc phục
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Có sự phân hoá đông -tây
- Từ T -> Đ có đủ các dạng địa hình: Núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo.
- Thiên nhiên có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, Đông sang Tây
- Khí hậu: 
+ Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
+ Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, gió tây khô nóng, hạn hán, cát bay...
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Vùng có nhiều thế mạnh về rừng, biển, du lich
- Khó khăn: thiên tai lũ lụt, hạn hán, gió lào, cát bay
- Do ảnh hưởng của chiến tranh, khai thác không hợp lí nên rừng bị suy giảm trầm trọng, cần trồng rừng và bảo vệ rừng
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội:
? Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ?
? Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn Bắc)
? Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của Bắc Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng 
? Qua bảng thống kê nêu thực trạng khó khăn của dân cư Bắc Trung Bộ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- Địa bàn cư trú 25 dân tộc
- Dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây
- Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và có kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. Đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn
4. Củng cố:
Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Bài 24 
Đặc điểm địa hình
Ảnh hưởng của Trường Sơn Bắc đến khí hậu
Tài nguyên rừng và khoáng sản
Các loại thiên tai
Nam Hoành Sơn
Bắc Hoành Sơn
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Ngày soạn: 20 /11/2016	
Ngày dạy: 9: 21 /11/2016 
TIẾT 26 – BÀI: 24 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu
Nêu được tên các trung tâm kinh tế chủ yếu và chức năng chủ yếu của từng trung tâm
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Lược đồ vùng Bắc Trung Bộ.
Phương pháp: Vấn đáp giảng giải.
2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế: 
? Quan sát hình 24.1, hãy nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ. (vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ trữ và xuất khẩu)
? Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng? (Diện tích đất canh tác ít, đất xấu và thường bị thiên tai, khí hậu, dân số)
? Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ. (chống lũ quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái)
? Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
? Cho biết những thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp?
- Nhận xét chốt ý, ghi bảng
Mở rộng:
- Hiện nay nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm
? Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? (tăng liên tục)
? Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao (Công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng)
? Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật liệu xây dựng (Xi măng).
? Tiềm năng phát triển kinh tế của vùng (phát triển hành lang kinh tế Đông-Tây)
? Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ? (Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ, sắt, biển,
? Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?
? Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ (Sầm Sơn, Cửa Lò, Bạch Mã, quê hương BaÙc Hồ Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế.)
IV.Tình hình phát triên kinh tế
1. Nông nghiệp 
 - Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
 - Chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng.
2.Công nghiệp 
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển 
3. Dịch vụ 
- Giao thông và du lịch phát triển
Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế:
GM2: Các trung tâm kinh tế
? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
? Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước
4. Củng cố:
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
5. Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trước bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22 /11/2016	
Ngày dạy: 23 /11/2016 
TIẾT 27 – BÀI 25: 
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học hs cần:
1. Kiến thức:
Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ýnghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, kĩ năng vận dụng kênh chữ va kênh hình để khai thác kiến thức.
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Bản đồ tự nhiên Nam Trung Bộ
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ?
Trình bày các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Giải thích tại sao những nơi này lại là trung tâm kinh tế?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: 
- Y/c HS đọc phần giới thiệu chung về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
+ Xác định vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? (Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, bao gồm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
-Phía Bắc giáp Trung Bộ,
-phía Nam giáp Đông Nam Bộ
-Phía tây giáp Tây Nguyên và Lào
-Phía đông giáp biển đông)
+ Nêu vai trò của các đaỏ và quần đảo của vùng? (Có vai trò to lớn về kinh tế và quốc phòng với cả nước) 
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- S: 44 254 km2 (13,4%) - 2002
- Dân số: 8,4 triệu người (10,4%) - 2002
- Phía B giáp Bắc Trung Bộ, phía N giáp Đông Nam Bộ, phía T giáp Tây Nguyên, phía Đ giáp biển Đông.
=> Là cầu nối giữa 2 miền Bắc - Nam. Là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 
- Y/c HS quan sát H25.1 và lược đồ
+ Nêu đặc điểm địa hình của vùng Duyên Hải NTB? (-Phái Tây có núi và gò đồi
-Phái Đông có dải đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh)
- Y/c HS xác định các vùng vịnh, các bãi tắm và điểm du lịch.
+ Nêu điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển Ktế của vùng duyên hải NTB? (-nứơc mặn, nước lợ thích hợp cho nuôi trồng thuỷ sản
-Một số vùng có khả năng khai thác tổ chim yến 
-Đất nông nghiệp thích hợp để trồng lúa, ngô, khoai, sắn, rau quả
-Vùng đất rừng chân núi có điều kiện chăn nuôi gia súc lớn
+ Thực trạnh rừng ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ như thế nào?
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả mất rừng/
+Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng lại có tầm quan trọng dối với vùng BTB? (Chống lũ lụt và xói mòn, hạn chế sự xâm lấn của cát)
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình:
+ Phía tây: Núi, gò đồi.
+ Phía đông: ĐB bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu:
+ Cận xích đạo.
+ Là vùng khô hạn nhất nước ta.
- Khoáng sản: Cát, thuỷ tinh, titan, vàng...
- Diện tích rừng còn ít, nguy cơ mở rộng sa mạc lớn.
- Có thế mạnh về tài nguyên biển và du lịch. Cần khai thác tài nguyên biể hợp lí
- Cần bảo vệ rừng để chóng sa mạc hóa, cát lấn, cát bay.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư - xã hội:
- Y/c HS quan sat H25.1 SGK trang 92
+ Nhận xét sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng? (Không đồng đều giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông
+ Nhận xét đặc điẻm người dân vùng duyên hải NTB? (Người dân có đức tính cần cù trong lao động, kiên cường trong chiến đấu)
- Y/c HS quan sát H25.2 vàH25.3 
+ Nhận xét về khả năng phát triển du lịch của vùng? (Có khả năng phát triển tốt vì cùng có nhiều di tích văn hoá-lịch sử (phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới)
III/ Đặc điểm dân cư –xã hội
- Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, nhiều điểm du lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn)
- Khó Khăn: đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn
4. Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ
Chứng minh rằng vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển du lịch
5. Dặn dò: 
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) theo nội dung 3 câu hỏi SGK/99
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________
Ngày soạn: 26 /11/2016	
Ngày dạy: 28 /11/2016 
TIẾT 28 – BÀI 26: 
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học hs cần:
1. Kiến thức:
Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu
Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính
2. Kĩ năng:
Phân tích bản đồ, lược đồ, tự nhiên, kinh tế của vùng
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Lược đồ, tự nhiên, kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ
- Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế:
- cho HS quan sát bảng 26.1-SGK trang 95
+ Vì sao chăn nuôi bò, khái thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng? (Vùng có nhiều diện tích là địa hình rừng núi. Có đường bờ biển kéo dài, nhiều vũng vịnh)
+ Việc sản xuất lương thực của vùng có đặc điểm gì? Vì sao? (Bình quân lương thực của vùng thấp (281,5kg/người so với cả nước 463,6kg/Ng). Vì đất nông nghiệp rất hạn chế, đất xấu thiéu nước và bão lụt thường xuyên
+ Để khắc phục trình trạng trên vùng duyên hải Nam Trung Bộ cần làm gì để giải quyết những khó khăn nêu trên? (áp dụng KHKT để tăng sản lượng lương thực, cải tạo đất, trồng rừng phòng hộ, xây dựng các hồ chứa nước để hạn chế thiên tai)
+ Ngoài ngư nghiệp,vùng còn phát triển về các ngành gì? ( nghề làm muối, chế biến thuỷ sản để xuất khẩu: Cà Ná, Sa huỳnh, Nha Trang, Phan Thiết)
- Nhận xét: chốt ý ghi bảng
- Cho học sinh quan sát bảng 26.2-trang 97SGK
+ Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước? (sự phát triển của vùng chậm hơn cả nước)
+ Kể ra các ngành công nghiệp cơ bản của vùng?
Bao gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng
Công nghiệp khai khoáng: cát, titan
Một số nơi có cơ khí sửa chữa, lắp ráp 
+ Nhận xét về hoạt động giao thông, buôn bán của vùng? (Là cầu nối giữa vùng với Tây Nguyên)
+ Hoạt động du lịch của vùng như thế nào? (Du lịch là thế mạnh của vùng)
 IV/ Tình hình phát triển kinh tế
1, Nông nghiệp
- Phát triển chăn nuôi bò, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản là thế mạnh. Vì vùng có nhiều diện tích là địa hình rừng núi. Có đường bờ biển kéo dài, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi tôm, cá
- Hạn chế:
- Bình quân lương thực theo đầu người thấp 281,5kg/người so với cả nước 463,6kg/Ng. Vì đất nông nghiệp rất hạn chế, đất xấu hạn hán và bão lụt thường xuyên
- áp dụng KHKT để tăng sản lượng lương thực, cải tạo đất, trồng rừng phòng hộ, xây dựng các hồ chứa nước để hạn chế thiên tai
- Ngoài ngư nghiệp, vùng còn có nghề muối, chế biến thủy sản
2. Công nghiệp
- Nhìn chung phát triển nhanh nhưng còn chậm so với cả nước
- Cơ cấu các ngành công nghiệp khá đa dạng: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp khai khoáng: cát, titan
-Phân bố:Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
3. Dịch vụ
- Là cầu nối giữa vùng với Tây Nguyên 
- Du lịch là thế mạnh của vùng có nhiều bãi tắm đẹp và các quần thể di sản văn hoá: phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn
Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
 miền Trung: 
+ Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng? (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang)
+ Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? (Có tác động mạnh mẽ tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng và các vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên)
V/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang là trung tâm kinh tế. có tác động mạnh mẽ tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng và các vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên
4. Củng cố: 
Cho HS đọc phần ghi nhớ
Hướng dẫn bài tập số 2
5. Dặn dò: 
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài: Thực hành
RÚT KINH NGHIỆM
 ..................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Dia li 9_12708524.doc
Giáo án liên quan