Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1 ( 2,0 điểm ):

a. Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả địa lí nào?

b. Hãy tính giờ của một số địa phương: Luân Đôn (múi giờ số 0), Mat-xcơ-va (múi giờ số 2), Tôkyô (múi giờ số 9), Niu- Đêli (múi giờ số 5) khi ở Hà Nội là 12 giờ trưa ngày 9 tháng 11 năm 2012.

Câu 2 ( 2,0 điểm ):

Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường?

Câu 3 ( 3,0 điểm ): Cho bảng số liệu:

Giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam phân theo nhóm hàng

Năm 2000 và năm 2005 (đơn vị: triệu USD)

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ubnd huyện kinh môn
Phòng giáo dục và đào tạo
đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Môn thi: Địa lí lớp 9
Năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài 120phút
Câu 1 ( 2,0 điểm ): 
a. Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả địa lí nào?
b. Hãy tính giờ của một số địa phương: Luân Đôn (múi giờ số 0), Mat-xcơ-va (múi giờ số 2), Tôkyô (múi giờ số 9), Niu- Đêli (múi giờ số 5) khi ở Hà Nội là 12 giờ trưa ngày 9 tháng 11 năm 2012.
Câu 2 ( 2,0 điểm ): 
Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường?
Câu 3 ( 3,0 điểm ): Cho bảng số liệu:
Giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam phân theo nhóm hàng 
Năm 2000 và năm 2005 (đơn vị: triệu USD)
Hàng xuất khẩu
2000
2005
Công nghiệp nặng và khoáng sản
5382,1
14000,0
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
4903,1
16202,0
Nông sản-lâm sản
2719,0
6266,1
Thuỷ sản
1478,5
3358,1
Tổng số
14482,7
39826,2
Vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và 2005.
Nhận xét và giải thích thay đổi về quy mô và cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta thời gian trên.
Câu 4 ( 1.5 điểm ): 
Em hãy giải thích vì sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
Câu 5 ( 1.5 điểm ): 
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tháng 9/2009 để làm bài )
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 ( 2,0 điểm ):
ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
a. Hệ quả:
b. Tính giờ:
- Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất sinh ra 2 hệ quả:
+ Hiện tượng khắp nơi trên trái đất có ngày đêm liên tục.
+ Sự lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động của vật, thì các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ lệch sang tay phải, còn ở nửa cầu Nam lệch về tay trái.
- Hà Nội ở múi giờ số 7 nên khi ở Hà Nội là 12h trưa ngày 9/11/2012 thì: 
+ Luân Đôn: 5h ngày 09/ 11/ 2012
+ Mat-xcơ-va: 7h ngày 09/ 11/ 2012
+ Tôkyô: 14h ngày 09/ 11/ 2012
+ Niu- Đêli : 10h ngày 09/ 11/ 2012
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2 ( 2,0 điểm ):
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
2. Tính đa dạng và thất thường
- Tính chất nhiệt đới: Số giờ nắng đạt từ 1400’3000giờ/năm. Bình quân 1triệu Kcal/m2, nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
- Tính chất gió mùa: Gió mùa mùa hạ thổi theo hướng tây nam, hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và đem đến cho nước ta một lượng mưa lớn. Gió mùa mùa đông thổi theo hướng đông bắc hoạt động từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa giảm.
- Tính chất ẩm: Độ ẩm trung bình năm lớn, luôn trên 80%, lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500 đến 2000mm.
- Tính đa dạng: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta không thuần nhất trên toàn quốc, có sự phân hoá theo không gian và thời gian, hình thành nên các vùng miền khí hậu khác nhau rõ rệt.
+ Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy bạch mã ( vĩ tuyến 160B) trở ra có mùa đông lạnh, ít mưa, cuối đông ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều.
+ Miền khí hậu Đông Trường Sơn bao gồm toàn bộ sườn đông của dãy Trường Sơn từ dãy Hoành Sơn đến mũi Dinh (vĩ tuyến 110B) có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Miền khí hậu phía nam bao gồm toàn bộ Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, có mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
+ Miền khí hậu biển Đông Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
- Tính thất thường: Khí hậu Việt Nam rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa nhiều năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
Câu 3 ( 3,0 điểm ):
* Xử lí số liệu ra %
* Vẽ biểu đồ:
* Nhận xét 
*Giải thích: 
Cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam
Phân theo nhóm hàng năm 2000 và 2005 ( đơn vị %)
Hàng xuất khẩu
2000
2005
Công nghiệp nặng và khoáng sản
37,2
35,1
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
33,9
40,7
Nông sản-lâm sản
18,8
15,7
Thuỷ sản
10,1
8,5
Tổng số
100
100
- Tớnh bỏn kớnh: R1=1đơn vị; R2=1,66đv
- Vẽ 2 biểu đồ hỡnh trũn với bỏn kớnh như trờn, đảm bảo chính xác, đẹp, bán kính biểu đồ năm 2000 nhỏ hơn năm 2005.
- Có ghi số liệu, tên biểu đồ và chú giải đầy đủ.
- Quy mụ giỏ trị hàng xuất khẩu của nước ta từ năm 2000 đến 2005 tăng khỏ nhanh tăng hơn 2,7 lần.
+ Hàng cụng nghiệp nặng và khoỏng sản tăng 2,6 lần
+ Hàng cụng nghiệp nhẹ và tiểu thủ CN tăng 3,3 lần
+ Hàng nụng lõm sản và thuỷ sản tăng 2,3 lần
- Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta khỏ đa dạng và tỉ trọng cỏc mặt hàng cú sự biến động. Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN chiếm tỉ trọng cao nhất: 40,7% (2005).
- Tỉ trọng hàng CN nặng và khoỏng sản giảm 2,1% là do hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN tăng mạnh.
- Tỉ trọng hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN tăng 6,8% do nước ta đẩy mạnh hàng dệt may và giày dộp.
- Tỉ trọng hàng nụng-lõm-thuỷ sản giảm là do thị trường khụng ổn định.
0.5
1.0
0.75
0.75
Câu 4 ( 1.5 điểm ):
*Giải thích:
+ Hà Nội: nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc; Là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước; Là thủ đô, có lịch sử phát triển lâu đời; Là thành phố đông dân thứ hai của cả nước, thị trường tiêu thụ dồi dào, lực lượng lao động có kỹ thuật dồi dào.
+ Thành phố HCM: Có ưu thế về vị trí địa lí, giao thông thuận tiện, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Có ưu thế về lực lượng lao động có kỹ thuật nhất cả nước, kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước, có hệ thống các ngành công nghiệp khá hoàn chỉnh; Là thành phố đông dân nhất nước ta, thị trường tiêu thụ lớn.
0.75
0.75
Câu 5 ( 1.5 điểm ):
*Giải thích:
- Phần lớn khoáng sản tập chung ở vùng Đông Bắc như: than ở Quảng Ninh, Thái nguyên; sắt ở Thái Nguyên, Hà Giang; thiếc Cao Bằng, Tuyên Quang; mangan Cao Bằng; bôxit Cao Bằng, Lạng Sơn trong đó có nhiều mỏ có trữ lượng khá lớn, dễ khai thác, tiện đường giao thông.
- ở Tây Bắc có thế mạnh thủy điện vì có sông Đà với trữ năng thủy điện lớn (khoảng 6 triệu kw).
0.75
0.75

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan