Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 23 đến tiết 26
Gv chốt lại về quan hệ giữa hai bộ điểm thẳng hàng trên.
GV cho HS nghiên cứu hoàn thành ?2. ( Đề bài đưa lên bảng phụ)
? Với cùng giá trị của biến x hãy có nhận xét gì về giá trị tương ứng của hai hàm số trên .
Hướng dẫn HS nhận xét về toạ độ các điểm cùng hoành độ thuộc hai đồ thị
? Nhận xột gì về đồ thị hàm số
y = 2x + 3
Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày giảng: TUẦN 12: TIẾT 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất .Cách xác định hệ số a của hàm số bậc nhất khi biết đồ thị đi qua 1 điểm cho trước . - Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất - Thỏi độ: Tập trung , tớch cực học tập - Tư duy: Rốn tư duy độc lập, lụ gic II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: SGK, SBT, Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng - Học sinh: SGK, SBT, Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp Tiết TKB Sĩ số Ghi chỳ 9A1 9A2 2. Kiểm tra : ? Phát biểu định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất ? Làm bài 6 SBT tr 57 ? Làm bài 10 SGK tr 48 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV nhấn mạnh định nghĩa hàm số bậc nhất. Bài 11 : SGK tr48. ? yêu cầu của đề bài và cách làm bài - Hãy dùng giấy kẻ ô vuông biểu diễn các điểm trên trên mặt phẳng toạ độ - GV cho HS làm vào giấy kẻ ô vuông treo bảng phụ kẻ ô vuông để Hs biểu diễn các điểm. ? Cho biết toạ độ các điểm A và E có điểm gì chung? Vị trí của các điểm đó ? ? nhận xét gì về vị trí các điểm có tung độ bằng 0. GV hướng dẫn tương tự đối với các điểm C và G. HS ghi nhớ . HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài . Hs biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ. HS trả lời và rút ra nhận xét: Các điểm toạ độ có tung độ bằng 0 nằm trên trục Ox. Các điểm toạ độ có hoành độ bằng 0 nằm trên trục Oy. HS: Khi a ≠ 0 thì hàm số đú là hàm số bậc nhất Bài 13: SGK tr 58. ? Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất khi nào? ? các hàm số ở bài 13 là hàm số bậc nhất khi nào? GV chốt lại điều kiện để hàm số dạng trên là bậc nhất. Bài 12: SGK tr 48. ? Em hiểu như thế nào khi đề bài cho x = 1 thì y = 2,5 ? ? Để xác định hệ số a ta làm thế nào ? Gợi ý : thay x = 1 và y = 2,5 vào công thức của hàm số để tìm a . ? Với hàm số y = ax + b khi tại giá trị x0 mà giá trị hàm số tương ứng là y0 thì ta có kết quả gì? Bài 14: SGK tr 48 cho HS thảo luận nhóm tìm lời giải bài toán trên . GV chia lớp làm 4 nhóm . - Cho các nhúm làm ra phiếu sau đó kiểm tra chéo kết quả . - GV đưa ra đáp án đúng cho các nhóm kiểm tra và nêu nhận xét bài làm của nhóm GV hướng dẫn chung cả lớp và chốt lại kiến thức cơ bản. Bài 7 : SBT tr 57. Cho hàm số y = ( m +1 )x +5. a/ Tìm giá trị của m để hàm số y đồng biến. a/ Tìm giá trị của m để hàm số y nghịch biến. ? Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? GV hướng dẫn tương tự cho phần b. Bài 13 HS cả lớp làm dưới lớp, 2 HS trình bày a. m < 5 b. m > 1 hoặc m < -1. Bài 12: HS: khi x = 1 thì giá trị hàm số y tương ứng bằng 2,5. Với x = 1 thì y = 2,5 thay vào công thức y = ax + 3 ta có : 2,5 = a.1 + 3 đ a = - 0,5 Vậy a = - 0,5 và hàm số là y = -0,5 x +3 HS : y0 = ax0 + b. Bài 14 HS thảo luận nhóm và trả lời: Cho hàm số : a ) Hàm số nghịch biến trên R vì b) Khi x = thay vào cụng thức của hàm số ta có : Bài 7 a/ Hàm số y = ( m +1 )x +5 đồng biến khi m + 1 > 0 hay m > -1 Vậy với m > -1 ta có hàm số đã cho đồng biến. b/ m > -1 ta có hàm số nghịch biến. 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Hàm số bậc nhất có dạng tổng quát như thế nào ? các hệ số thoả mãn điều kiện gì ? Hàm số bậc nhất đồng biến , nghịch biến khi nào ? GV chốt lại kiến thức và các dạng bài tập cơ bản. HS lần lượt nhắc lại kiến thức trọng tâm. Ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất - Làm bt 11-13 (SBTtr 58). - Hướng dẫn bài 12 SBT: để biết toạ độ các điểm có tung độ bằng 5 ta biểu diễn vài điểm sau đó tổng quát - Chuẩn bị Tiết 24: Đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) Ngày soạn: 6/11/2011 Ngày giảng: TIẾT 24: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ I. MỤC TIấU: - Kiến thức: Hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 . - Kĩ năng: Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a ≠ 0) - Thỏi độ: Học tập nghiờm tỳc, tớch cực - Tư duy: Rốn tư duy lụ gic, hợp lý II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: SGK, SBT, Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ ; thước thẳng - Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, giấy kẻ ụ vuụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp Tiết TKB Sĩ số Ghi chỳ 9A1 9A2 2. Kiểm tra: ? Cho hàm số y = (1- 2m)x - m hãy tìm m để hàm số nghịch biến. ? Vẽ đồ thị hàm số y = 2x. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 1- Đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) GV yêu cầu HS cả lớp làm ?1 GV treo sẵn bảng phụ kẻ sẵn ô vuông có hệ trục toạ độ để HS thực hành GV quan sát hướng dẫn HS dưới lớp. ? nhận xét gì về toạ độ các điểm A, B, C ? nhận xét gì về toạ độ các điểm A', B', C' ? Vì sao? Gv chốt lại về quan hệ giữa hai bộ điểm thẳng hàng trên. GV cho HS nghiên cứu hoàn thành ?2. ( Đề bài đưa lên bảng phụ) ? Với cùng giá trị của biến x hãy có nhận xét gì về giá trị tương ứng của hai hàm số trên . Hướng dẫn HS nhận xét về toạ độ các điểm cùng hoành độ thuộc hai đồ thị ? Nhận xột gì về đồ thị hàm số y = 2x + 3 GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 7. ? Nêu các đặc điểm của đồ thị hàm số y =2x+3. ? Tổng quát: đồ thị hàm số y =ax+b ( a ≠ 0 ) có đặc điểm gì. HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài trên bảng. HS: Các điểm trên đều có tung độ gấp đôi hoành độ, đều thuộc đồ thị hàm số y =2x. Vậy A, B, C thẳng hàng. HS: ba điểm A', B', C' thẳng hàng. HS c/m A'B'//AB; B'C'//BC mà A, B, C thẳng hàng nên A', B', C, thẳng hàng. HS thảo luận nhóm hoàn thành ? 2 HS : Tại cùng một giá trị tương ứng của x thì giá trị tương ứng của hàm số y =2x+3 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y=2x là 3 đv. HS lập luận và đưa ra nhận xét: đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng song song với đường thẳng y=2x Tổng quát SGK HS đọc chú ý. Hoạt động 2 : 2 - Cỏch vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) GV hướng dẫn HS nhớ lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. xét trường hợp hàm số y = ax+ b với a ≠ 0 và b ≠ 0. ? Khi b ≠ 0 làm thế nào để vẽ được đường thẳng y= ax+b. GV giới thiệu cách vẽ thứ ba. ? Xác định giao điểm của đồ thị với trục Ox ta làm ntn? Tương tự cho trục Oy. ? Khi biết 2 giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ tiếp teo ta làm ntn? Cho HS thực hành ?3. GV hướng dẫn chung cả lớp. HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. HS nêu 3 cách vẽ: C1: xác định hai điểm bất kì thuộc đồ thị, và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. C2: Vẽ đường thẳng y=ax sau đó vẽ đường thẳng song song với nó cắt trục tung tại điểm có tung độ b C3: xác định hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ. HS nêu bước 2. 2HS thực hành ?3 trên bảng. * Vẽ ĐTHS y = 2x - 3. Đồ thị cắt trục tung tại điểm A( 0, -3) và cắt trục hoành tại điểm . x 1,5 P 3 O Q y Tương tự HS vẽ đồ thị hàm số cũn lại 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Nhắc lại kiến thức cơ bản về Đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) ? Quan sát đồ thị hai hàm số ở trên vừa vẽ và cho biết từ trái sang phải đồ thị đi lên hay đi xuống? Với hàm số có tính chất gì thì đồ thị đi lên ? đi xuống? HS lần lượt nhắc lại kiến thức trọng tâm. Ghi nhớ. HS trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững kiến thức cơ bản về Đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) . Làm bt 15-17 (SGKtr 51) - Hướng dẫn bài 15b SGK: Chứng minh tứ giác là hình bình hành ta dựa vào dấu hiệu nhận biết . - Chuẩn bị tiết 25: Luyện tập Ngày..thỏng.năm. Ký duyệt: TTCM: Nguyễn Tiến Hưng Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày giảng: TUẦN 13: TIẾT 25: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: - Kiến thức: Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau , tính độ dài đoạn thẳng trên mặt phẳng toạ độ . - Kĩ năng: Xác định công thức của hàm số bậc nhất ( tìm a , b ) với điều kiện cho trước . Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và xác định toạ độ - Thỏi độ: Tập trung , tớch cực học tập - Tư duy: Rốn tư duy độc lập, lụ gic II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: SGK, SBT, compa, thước thẳng, bảng phụ - Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, compa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp Tiết TKB Sĩ số Ghi chỳ 9A1 9A2 2. Kiểm tra : Chữa bài 15a SGK tr 51. Trên cùng hệ trục toạ độ hãy: ? Vẽ đồ thị hàm số y= 2x +5 và y = 2x. ? Vẽ đồ thị hàm số . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 17: SGK tr51. ? Đồ thị hàm số y = x+1 là đường gì , đi qua những điểm đặc biệt nào ? Tương tự cho hàm số y = - x +3. GV cho HS lên bảng vẽ sau đó nhận xét . ? Điểm C nằm trên những đường nào ? vậy hoành độ điểm C là nghiệm phương trình nào ? từ đó ta tìm được gì ? ?Hãy dựa theo hình vẽ tính AB, AC , BC từ đó tính chu vi và diện tích D ABC. Bài 18: SGK tr 52. ? Bài toán đã cho yếu tố nào . ? Để tìm b trong công thức của hàm số ta làm thế nào . ? y0 là giá trị của hàm số y = ax+ b tại x0 khi nào ? GV chốt lại : y0 là giá trị của hàm số y = ax+ b tại x0 khi y0 = a.x0 + b Tương tự như phần (a) làm phần (b) bằng cách thay x = -1 và y = 3 vào công thức của hàm số . ? Nêu cách vẽ các đồ thị cỏc hàm số vừa tìm được. HS đọc đề bài, nêu cách làm . 2 HS thực hành vẽ 2 đồ thị hàm số trên cùng hệ trục toạ độ. a/Vẽ đths y = x +1 : Đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0 ; 1) và ( -1 ; 0 ) Tương tự vẽ đths y = - x + 3 b/ Điểm C thuộc đồ thị y= x + 1 và y = -x + 3 hoành độ điểm C là nghiệm của phương trình : x + 1 = - x + 3 đ x = 1 Thay x = 1 tìm được y = 2 nên C(1; 2) A ( -1 ; 0) ; B ( 3 ; 0) c/ áp dụng định lớ Pytago: S D ABC = HS đọc đề bài 18 và nêu cách giải. 2 HS thực hành giải trên bảng: Thay x = 4 ; y = 11 vào công thức của hàm số ta có : 11 = 3.4 + b đ b = -1 . Vậy hàm số đã cho là : y = 3x - 1 . */ Vẽ đths y = 3x - 1 : là đường thẳng cắt trục Oy tại P ( 0 ; - 1) và cắt trục Ox tại Q (. b) Tương tự tìm được a = 2; y = 2x + 5 . */ Vẽ đths y = 2x + 5: Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua: P’( 0 ; 5 ) và Q’( ; 0) * Đồ thị hàm số y = 3x -1 * Đồ thị hàm số y = 2x + 5 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Nhắc lại kiến thức cơ bản về Đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) đã vận dụng vào giải bài tập HS lần lượt nhắc lại kiến thức trọng tâm. Ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững kiến thức cơ bản về Đồ thị của hàm số y = ax+b (a≠0) . - Hướng dẫn bài 19 Vẽ đths y = : theo hướng dẫn SGK: là độ dài đường chéo hình chữ nhật có cạnh 1 và 2. - Chuẩn bị Tiết 26: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau Ngày soạn: 13/11/2011 Ngày giảng: TIẾT 26: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. MỤC TIấU: - Kiến thức: Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng song song , cắt nhau và trùng nhau. - Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song, cắt nhau và trùng nhau.Tìm được điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau và trùng nhau - Thỏi độ: Học tập nghiờm tỳc, tớch cực - Tư duy: Rốn tư duy lụ gic, hợp lý II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: SGK, SBT, bảng phụ ; thước thẳng - Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp Tiết TKB Sĩ số Ghi chỳ 9A1 9A2 2. Kiểm tra: Vẽ ĐTHS y = 2x và y = 2x + 3 trên cùng mặt phẳng toạ độ. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai hàm số trên 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 1- Đường thẳng song song GV yêu cầu HS làm ?1 phần b. ( Sử dụng hình vẽ phần kiểm tra ). GV quan sát hướng dẫn HS dưới lớp. ? nhận xét gì về hệ số của hai đường thẳng trên. ? hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' ( a ≠ 0; a' ≠ 0 ) song song với nhau khi nào? ? nhận xét gì về vị trí hai đường thẳng trên khi a = a' và b =b'. Gv giới thiệu kết luận. ? kết luận gì về hai đt y = 3x+ 1 và y = 3x - 4 ? Lấy ví dụ về hai đường thẳng song song ( hoặc trùng nhau). HS suy nghĩ làm ?1 b. HS: Hai đường thẳng y = 2x +3 và đường thẳng y = 2x -2 không trùng nhau và cùng song song với đường thẳng y = 2x. HS: cùng hệ số a và hệ số b khác nhau. HS : a = a' và b ≠ b'; HS : Hai đường thẳng đó trùng nhau. HS phát biểu và ghi nhớ kết luận SGK tr 53. HS trả lời. Hoạt động 2 : 2 - Đường thẳng cắt nhau Cho HS thực hành ?2. GV hướng dẫn chung cả lớp. ? Muốn tìm hai đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng trên ta làm ntn. ? Có nhận xét gì về hệ số a và b ở từng cặp đt cắt nhau trên. ? hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' ( a ≠ 0; a' ≠ 0 ) cắt nhau khi nào ? ? Khi a ≠ a' và b = b' ta có kết luận gì về hai đt trên? Vì sao. GV treo hình vẽ minh hoạ cho chú ý. Gv cho HS làm bài tập 20 ( SGK tr 54). HS trả lời: tìm các cặp đường thẳng song song và trùng nhau loại đi còn lại là các đường thẳng cắt nhau. HS thảo luận theo nhóm kết quả: y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2; y = 0,5x -1 và y = 1,5x +2. HS nêu nhận xét và tìm ra điều kiện tổng quát về hai đường thẳng cắt nhau. HS phát biểu và ghi nhớ kết luận . HS : hai đt đó cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ bằng b. Hs quan sát đề bài và thảo luận rồi trả lời. Hoạt động 3: 3 - Bài toỏn ỏp dụng ? Đề bài cho gì? Hỏi gì. ? Xác định hệ số a, b , a ', b' của hai đường thẳng trên. ? Tham số m cần thảo mãn điều kiện gì của đề bài? Vì sao. ? Với điều kiện nào thì hai đường thẳng trên cắt nhau hoặc song song với nhau. HS đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề bài. HS : a = 2m. b = 3, a ' = m +1 và b ' = 3. HS tìm điều kiện để hai hàm số trên là bậc nhất. HS vận dụng tìm điều kiện của m. 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Với điều kiện nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' ( a ≠ 0; a' ≠ 0 ) cắt nhau, song song hoặc trùng nhau. ? Làm bài 21 - SGK tr 54. HS lần lượt nhắc lại kiến thức trọng tâm. Ghi nhớ. Cả lớp cùng làm , 2 HS trình bày trên bảng. a/ m = -1 b/ m ≠ -1; m ≠ 0 và 5. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững kiến thức về đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. - Làm bt 22-24 (SGKtr 55). - Hướng dẫn bài 23a SGK: ĐTHS cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 nghĩa là nó đi qua điểm (0, 3). - Chuẩn bị tiết 27: Luyện tập Ngày..thỏng.năm. Ký duyệt: TTCM: Nguyễn Tiến Hưng
File đính kèm:
- 23-26.DS9.doc