Giáo án môn Đại số 9 - Học kỳ II
GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số.
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ?
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số, HS theo dõi và ghi nhớ cách làm.
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ?
m đã học, cách giải phương trình bậc hai dạng khuyết và dạng đầy đủ. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: ổn định lớp - kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) - Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số. Cho ví được về các dạng phương trình bậc hai. - Giải bài tập 11 ( a ), ( c ) - 2 HS lên bảng làm bài. 3. Bài mới: 1. Giải bài tập 12 ( sgk - 42 ) (10’) - GV ra bài tập 12 ( c, d, e ) ghi đầu bài vào bảng phụ sau đó yêu cầu HS làm bài. ? Nêu dạng của từng phương trình trên và cách giải đối với từng phương trình . ? Giải phương trình khuyết b ta biến đổi như thế nào ? Khi nào thì phương trình có nghiệm. ? Nêu cách giải phương trình dạng khuyết c. ( đặt nhân tử chung đưa về dạng tích ) - GV cho HS lên bảng làm bài sau đó gọi học sinh nhận xét và chốt lại cách làm. - Tương tự như phần (d) em hãy giải phương trình phần e. HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm. - Nêu lại cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn dạng khuyết c và b. c ) Û 0,4 x2 = -1 Û x2 = ( vô lý ) Vậy phương trình đã cho vô gnhiệm d) Û hoặc Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 0, x2 = e) - 0,4 x2 + 1,2x = 0 Û - 0,4x ( 3x - 1 ) = 0 Û - 0,4 x = 0 hoặc 3x - 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 hoặc x = . 2. Giải bài tập 13 ( sgk - 43 ) (9’) - GV ra bài tập 13 ( sgk ) treo bảng phụ ghi đầu bài HS suy nghĩ tìm cách biến đổi. ? Để biến đổi vế trái thành bình phương của một biểu thức ta phải cộng thêm vào hai vế số nào ? vì sao ? Hãy nêu cách làm tổng quát. - Gợi ý: 8x = 2.x.4 ( viết thành hai lần tích của hai số ) - Tương tự như phần (a) hãy nêu cách biến đổi phần (b). - GV cho HS suy nghĩ tìm cách giải sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải phương trình trên. - Vậy phương trình trên có nghiệm như thế nào ? a) x2 + 8x = - 2 Û x2 + 2. x. 4 + 42 = - 2 + 42 Û x2 + 2. x. 4 + 42 = -2 + 16 Û ( x + 4 )2 = 14 Û x + 4 = Û x = - 4 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = - 4 + ; x2 = - 4 - b) Û Û ( x + 1)2 = Û x + 1 = Û x = - 1 Vậy phương trình có hai nghiệm là x = - 1 3. Giải bài tập 14 ( sgk - 43) (10’) - Nêu các bước biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - áp dụng vào bài tập trên em hãy nêu cách biến đổi ? - GV cho HS làm theo nhóm viết bài làm ra phiếu học tập của nhóm sau đó nhận xét bài làm của từng nhóm. - GV cho 1 HS đại diện nhóm có kết quả tốt nhất lên bảng trình bày lời giải. - Gợi ý: Hãy viết các bước tương tự như ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - Chú ý: Để biến đổi về vế trái là bình phương đ trước hết ta viết dưới dạng 2 lần tích. Giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0. - Chuyển 2 sang vế phải: 2x2 + 5x = - 2 - Chia hai vế của phương trình cho 2 ta được: x2 + . - Tách và thêm vào hai vế của phương trình số để vế trái là một bình phương. Ta được phương trình : hay Suy ra đ x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = - 0,5 ; x2 = - 2. 4. Củng cố: ( 6’) - Nêu cách biến đổi phương trình bậc hai đầy đủ về dạng vế trái là một bình phương. - áp dụng ví dụ 3 ( sgk - 42 ) bài tập 14 (sgk - 43 ) giải bài tập sau: Giải phương trình : x2 - 6x + 5 = 0 ( GV cho HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải ) Û x2 - 6x = - 5 Û x2 - 2. x. 3 = - 5 Û x2 - 2.x.3 + 32 = - 5 + 32 Û ( x - 3 )2 = 4 Û x - 3 = hay x1 = 5 ; x2 = 1. Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 5 ; x2 = 1. 5. Hướng dẫn: (2') - Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b, khuyết c, đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó. - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình . - Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ). Tương tự như bài 12 và 14 ( sgk đã chữa ) Tuần 27 Tiết 53 Đ4 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Soạn: 5/3/ 2008. Dạy: 10/3/2009. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai, nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm, vô nghiệm. - Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai. - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm . B. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ ghi cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn theo công thức nghiệm. - Phiếu học tập ghi nội dung và bảng tóm tắt công thức nghiệm dạng khuyết. HS: Nắm được cách biến đổi phương trình bậc hai về dạng vế trái là một bình phương. C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: : 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Giải phương trình: a) 3x2 - 7 = 0 b ) 2x2 - 5x + 3 = 0 3. Bài mới: - GV treo bảng phụ ghi cách biến đổi giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và hướng dẫn cho học sinh cách biến đổi phương trình bậc hai về dạng phương trình (2) và xét các trường hợp để khẳng định nghiệm của phương trình và công hức tính nghiệm đó qua việc thực hiện . HS đọc sau đó nhận xét. - Nêu cách biến đổi giải phương trình bậc hai dạy đầy đủ. +) Nêu cách biến đổi phương trình trên về dạng vế trái là dạng bình phương ? - Sau khi biến đổi ta được phương trình nào ? - Nêu điều kiện để phương trình có nghiệm ? - GV cho HS làm ( sgk ) vào phiếu học tập cá nhân sau đó gọi HS làm ( sgk ). - Nhận xét bài làm của một số HS. - 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả. - GV công bố đáp án để HS đối chiếu và sửa chữa nếu sai sót. - Nếu D < 0 thì phương trình (2) có đặc điểm gì ? nhận xét VT vàVP của phương trình (2) và suy ra nhận xét nghiệm của phương trình (1) ? - GV gọi HS nhận xét sau đó chốt vấn đề sau khi cho học sinh điền vào phiếu học tập về công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai. - Hãy nêu kết luận về cách giải phương trình bậc hai tổng quát. - GV chốt lại cách giải bằng phần tóm tắt trong sgk - 44. - GV ra ví dụ yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hãy xác định các hệ số a, b, c của phương trình trên? - Để giải phương trình trên theo công thức nghiệm trước hết ta phải làm gì ? - Hãy tính D ? sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên ? - GV hướng dẫn và làm mẫu ví dụ và cách trình bày ví dụ này. - GV nêu nội dung yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ( chia 3 nhóm ) + Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) nhóm 3 ( c). - Sau 3 phút các nhóm kiểm tra kết quả chéo (nhóm 1 nhóm 2 nhóm 3 nhóm 1) - GV thu phiếu sau khi HS đã kiểm tra và nhận xét bài làm của HS. - GV chốt lại cách làm. - Gọi 3 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (mỗi nhóm gọi 1 HS) - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a và c của phương trình phần (c) của và nghiệm của phương trình đó. - Rút ra nhận xét gì về nghiệm của phương trình - GV chốt lại chú ý trong sgk - 45. Và lưu ý cho học sinh cách xác định số nghiệm của phương trình bậc hai trong trường hợp 2 hệ số a và c trái dấu. 1. Công thức nghiệm: (10’) Cho phương trình bậc hai: - Biến đổi phương trình (1) ( 2) Kí hiệu: D = b2 - 4ac ( đọc là “đenta” ) Thì phương trình (1) (2) ( sgk ) a) Nếu D > 0 thì từ phương trình (2) suy ra: Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm: b) Nếu D = 0 thì từ phương trình (2) suy ra: . Do đó phương trình (1) có nghiệm kép là: ( sgk ) - Nếu D < 0 thì phương trình (2) có VT ³ 0 ; VP < 0 vô lý phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô gnhiệm. Tóm tắt: (Sgk - 44 ) Cho phương trình bậc hai: +) Nếu D > 0 phương trình có hai nghiệm: , +) Nếu D= 0 phương trình có nghiệm kép là: +) Nếu D < 0 phương trình vô nghiệm 2. áp dụng: (13 phút) Ví dụ ( sgk ) Giải phương trình : 3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = -1 ) Giải: + Tính D = b2 - 4ac. Ta có: D = 52 - 4.3.( -1) = 25 + 12 = 37 + Do D = 37 > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: ; áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình: a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; b = - 1 ; c = 2 ) + Tính D = b2 - 4ac. Ta có: D = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39. Do D = - 39 < 0 phương trình đã cho vô nghiệm. b) 4x2 - 4x + 1 = 0 ( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 ) + Tính D = b2 - 4ac. Ta có D = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0 + Do D = 0 phương trình có nghiệm kép: c) - 3x2 + x + 5 = 0 (a = - 3 ; b = 1 ; c = 5) + Tính D = b2 - 4ac. Ta có: D = 12 - 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61. + Do D = 61 > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: Chú ý: (Sgk - 45) Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) ( 1) có a và c trái dấu tức là a.c < 0 thì phương trình luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt. 4. Củng cố: (5 ph) - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai. - áp dụng công thức nghiệm giải bài tập 15 ( a ) ; 16 ( a) - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải. ( làm như ví dụ và ? 3 ( sgk ) Bài 15: a) 7x2 - 2x + 3 = 0 ( a = 7 ; b = - 2 ; c = 3 ) Ta có: D = ( - 2)2 - 4.7.3 = 4 - 84 = - 80 < 0 phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 16: a) 2x2 - 7x + 3 = 0 ( a = 2 ; b = - 7 ; c = 3 ) Ta có: D = ( - 7)2 - 4.2.3 = 49 - 24 = 25 > 0 Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là: 5. HDHT: - Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai dạng tổng quát. - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. Cách làm của từng bài. - áp dụng công thức nghiệm là bài tập 15 ; 16 ( sgk ) - HD: BT 15 ( Là tương tự như phần a đã chữa ). BT 16 ( Làm tương tự như phần a đã chữa ) Tuần 27 Tiết 54 Luyện tập Soạn: 6/3/2009. Dạy: 11/3/2009. A. Mục tiêu: - Củng cố lại cho học sinh cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm trong từng trường hợp đầy đủ; khuyết b, khuyết c. - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thức nghiệm. - Vận dụng tốt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào giải các phương trình bậc hai. B. Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập để xây dựng hệ thống. Máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương. HS: - Học thuộc công thức nghiệm tổng quát, giải các bài tập trong SGK, SBT . Xem lại cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm đã chữa ở tiết trước. Máy tính CASIO - fx 220; fx 500 hoặc máy tính năng tương đương C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Nêu tóm tắt công thức nghiệm của phương trình bậc hai. - Giải phương trình: a) 7x2 – 2x - 5 = 0. b) y2 – y – 90 = 0 ( 2 học sinh lên bảng giải) 3. Bài mới: - GV ra bài tập sau đó yêu cầu HS làm bài 16 dùng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai 1 ẩn. - Hãy xác định các hệ số a; b; c để giải phương trình phần c) . - Để tính được nghiệm của phương trình trước hết ta phải tính gì ? ( Tính D) Nêu cách tính D ? - GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng tính D sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên. - Tương tự 2 học sinh lên bảng giải tiếp em hãy giải tiếp các phần còn lại của bài tập trên. - Dựa vào đâu mà ta có thể nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn ? +) Qua bài tập trên Gv lưu ý cho học sinh cách vận dụng công thức nghiệm vào giải phương trình bậc hai 1 ẩn; cách trình bày lời giải và lưu ý khi tính toán. - GV cho học sinh làm bài 21 ( SBT – 41) sau đó gọi học sinh chữa phần a); b) - GV chốt chữa bài và nhận xét cách làm của học sinh từ đó lưu ý cho học sinh cách tính toán cũng như việc vận dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào thực tế. - GV ra bài tập cho học sinh làm tại chỗ khoảng 3 ‘ sau đó lên bảng làm bài - Học sinh khác làm sau đó nhận xét đối chiếu với bài làm của bạn. -Hướng dẫn: Hãy tính D sau đó nhận xét D và suy ra nghiệm của phương trình ? - Phương trình trên có nghiệm như thế nào ? - Tương tự hãy tính nghiệm của phương trình trên. - GV cho học sinh làm ra phiếu cá nhân sau đó thu một vài bài nhận xét kết quả - Gọi 1 học sinh đại diện lên bảng làm bài. - Có nhận xét gì về giá trị của D ? có thể biến đổi được về dạng nào ? + Gợi ý: viết D = - Học sinh lên bảng tính nghiệm của phương trình . - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 24 ( SBT – 41) +) Hãy nêu cách giải bài bài tập này ? - Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi nào ? Một phương trình là bậc hai khi nào ? - Vậy với những điều kiện nào thì một phương trình có nghịêm kép ? Để phương trình có nghiệm kép: - Từ đó ta phải tìm những điều kiện gì ? + Gợi ý: xét a ạ 0 và D = 0 từ đó tìm m - Học sinh làm sau đó GV chữa bài lên bảng chốt cách làm. 1. Bài tập 16: ( Sgk - 45 ) (10 phút) Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình: c) 6x2 + x - 5 = 0 ( a = 6 ; b = 1 ; c = - 5 ) Ta có: D = b2 - 4ac = 12 - 4. 6.(- 5) = 1 + 120 = 121 Do D = 121 > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1=; x2 = -1 d) 3x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = 2 ) Ta có D = b2 - 4ac = 52 - 4.3.2 = 25 - 24 = 1 Do D = 1 > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1=; x2 = -1 e) y2 - 8y + 16 = 0 (a = 1; b = - 8; c = 16) Ta có: D = b2 - 4ac =(-8)2 - 4.1.16 =64 - 64 = 0 Do D = 0 phương trình có nghiệm kép: Vậy phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = 4 2. Bài tập 21: ( SBT - 41 ) (13 phút) Giải phương trình: a) (a = 2 ; ; c = 1) Ta có: D = b2 - 4ac = Do D = 0 phương trình có nghiệm kép: Vậy phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = b) 2x2 - ( a = 2 ; b = - ( ; c = - ) Ta có: D = b2 - 4ac = = > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1=; x2 = - 3. Bài tập 24: ( SBT - 41 ) (10 phút) Tìm m để phương trình có nghiệm kép: a) mx2 - 2(m - 1)x + 2 = 0 (a = m; b = - 2(m - 1); c = 2) Để phương trình có nghiệm kép Để D = 0 4m2 - 16m + 4 = 0 m2 - 4m + 1 = 0 ( Có Dm = ( - 4)2 - 4.1.1 = 12 Vậy với hoặc thì phương trình đã cho có nghiệm kép 4. Củng cố: (5 ph) - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai. - Giải bài tập 16 ( f) - 1 HS lên bảng làm bài f) 16z2 + 24z + 9 = 0 ( a = 16 ; b = 24 ; c = 9 ) Ta có D = b2 - 4ac = 242 - 4.16.9 = 576 - 576 = 0 Do D = 0 phương trình có nghiệm kép: 5. HDHT: (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn. - Giải tiếp các phần còn lại của các bài tập trên ( làm tương tự như các phần đã chữa ) Tuần 28 Tiết 55 Đ4 Công thức nghiệm thu gọn Soạn: 12/3/2009. Dạy: 17/3/2009. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được công thức nghiệm thu gọn và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn, củng cố cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm. - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. B. Chuẩn bị: 1. Thày: - Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, bảng phụ ghi công thức nghiệm thu gọn 2. Trò: -Nắm chắc công thức nghiệm và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai. ( sgk - 44 ) - Giải phương trình 5x2 - 6x + 1 = 0. Ta có D = b2 - 4ac = ( - 6)2 - 4.5.1 = 36 - 20 = 16 Do D = 16 > 0, áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 3. Bài mới: - Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) , khi b = 2b’ thì ta có công thức nghiệm như thế nào - Hãy tính D theo b’ rồi suy ra công thức nghiệm theo b’ và D’. - GV yêu cầu HS thực hiện ( sgk ) biến đổi từ công thức nghiệm ra công thức nghiệm thu gọn. - GV cho HS làm ra phiếu học tập sau đó treo bảng phụ ghi công thức nghiệm thu gọn để học sinh đối chiếu với kết quả của mình biến đổi. - GV gọi HS nêu lại công thức nghiệm thu gọn chú ý các trường hợp D’ > 0 ; D’ = 0 ; D’ < 0 cũng tương tự như đối với D. - GV yêu cầu học sinh thực hiện ( sgk ). - HS xác định các hệ số của phương trình sau đó tính D’? - Nêu công thức tính D’ và tính D’ của phương trình trên ? - Nhận xét dấu của D’ và suy ra số gnhiệm của phương trình trên ? - Phương trình có mấy nghiệm và các nghiệm như thế nào ? - Tương tự như trên hãy thực hiện ( sgk ) - GV chia lớp thành 3 nhóm cho học sinh thi giải nhanh và giải đúng phương trình bậc hai theo công thức nghiệm. - Các nhóm làm ra phiếu học tập nhóm sau đó kiểm tra chéo kết quả: Nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 1. - GV thu phiếu học tập và nhận xét. - Mỗi nhóm cử một học sinh đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. - GV nhận xét và chốt lại cách giải phương trình bằng công thức nghiệm. 1. Công thức nghiệm thu gọn: (10 phút) Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ). Khi b = 2b’ ta có: D = b2 - 4ac D = (2b’)2 - 4ac = 4b’2 - 4ac = 4 (b’2 - ac) Kí hiệu: D’ = b’2 - ac D = 4D’ (Sgk - 48) + D’ > 0 D > 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: ; + D’ = 0 D = 0 Phương trình có nghiệm kép: + D’ < 0 D < 0. Phương trình vô nghiệm Bảng tóm tắt: Cho phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) ( 1) có b = 2b’ +) Nếu D’ > 0 phương trình có hai nghiệm: , +) Nếu D’ = 0 phương trình có nghiệm kép là: +) Nếu D’ < 0 phương trình vô nghiệm 2. áp dụng: (13 phút) ( sgk - 48 ) Giải phương trình 5x2 + 4x - 1 = 0 (a = 5 ; b’ = 2 ; c = - 1) D’ = b’2 - ac = 22 - 5. ( -1) = 4 + 5 = 9 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = ; x2 = -1 ( sgk ) a) 3x2 + 8x + 4 = 0 (a = 3; b = 8; b’ = 4; c = 4) Ta có: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = ; x2 = -2 b) 7x2 - ( ) Ta có: D’= b’2 – ac = Phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = ; x2 = 4. Củng cố: - Nêu công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. - Giải bài tập 17 ( a, b ) - Gọi 2 HS lên bảng áp dụng công thức nghiệm thu gọn làm bài. a) 4x2 + 4x + 1 = 0 ( a = 4 ; b’ = 2 ; c = 1 ) D’ = 22 - 4.1 = 4 - 4 = 0 phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = - b) 13852 x2- 14 x + 1 = 0 ( a = 13852 ; b’ = - 7 ; c = 1 ) D’ = ( -7)2 - 13852.1 = 49 - 13852 = - 13803 < 0 phương trình vô nghiệm 5. HDHT: - Học thuộc và nắm chắc công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai một ẩn. - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. - Giải bài tập 17; 18 (Sgk – 49) Tuần 28 Tiết 56 Luyện tập Soạn: 13/3/2009. Dạy: 18/3/2009. A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. - Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai. B. Chuẩn bị: GV: giải bài tập trong sgk - SBT lựa chọn bài tập để chữa. HS: Học thuộc công thức nghiệm tổng quát, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Nêu công thức nghiệm thu gọn. - Giải bài tập 17 ( c ) ; BT 18 ( c ) - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 3. Bài mới: - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm. - Pt trên là phương trình dạng nào ? nêu cách giải phương trình đó ? ( dạng khuyết b đ tìm x2 sau đó tìm x ) - Học sinh lên bnảg làm bài. GV nhận xét sau đó chữa lại. - Tương tự hãy nêu cách giải phương trình ở phần ( b, c ) - Cho học sinh về nhà làm. - GV ra tiếp phần d gọi học sinh nêu cách giải. - Nêu cách giải phương trình phần (d). áp dụng công thức nghiệm nào ? - Học sinh làm tại chỗ sau đó GV gọi 1 học sinh đại diện lên bảng trình bày lời giải. Các học sinh khác nhận xét. - GV chốt lại cách giải các dạng phương trình bậc hai. - GV ra tiếp bài tập 21 ( sgk - 49 ) yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài. - GV yêu cầu học sinh làm theo nhóm và kiểm tra chéo kết quả. học sinh làm ra phiếu cá nhân GV thu và nhận xét. - Nhóm 1 ; 2 - Làm ý a. - Nhóm 3 ; 4 - làm ý b. ( Làm bài khoảng 6’ ) - Đổi phiếu nhóm để kiểm tra kết quả. - GV gọi mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - GV nhận xét chốt lại bài làm của học sinh. - GV ra bài tập 24 ( sgk - 50 ) gọi học sinh đọc đề bài sau đó gợi ý học sinh làm bài. - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy xác định các hệ số a ; b ; c của phương tr
File đính kèm:
- Dai So 9Ky II.doc