Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Với a 0 ,b 0 ,hãy chứng tỏ =a

Hướng dẫn học sinh sử dụng phép khai phương một tích để đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Cho học sinh đọc các phần nhận xét ở sách giáo khoa.

Rút gọn biểu thức

a) + +

b) + - +

-GV đưa ra khái niệm căn đồng dạng.

Tương tự hãy đơn giản giản căn thức bậc hai Với B 0

+Nếu A 0,B 0 thì bằng bao nhiêu?

+Nếu A 0,B 0 thì bằng bao nhiêu ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn:20/9.Giảng:24/9/08.T:4
Tiết
9
 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC 
CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
 A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn 
 2.Kỷ năng : -HS có kĩ năng vận dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Vân dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
 3.Thái độ : Vận dụng hợp lí, nhanh, gọn . 
 B. Chuẩn bị : 
 1.Giáo Viên : Một số ví dụ
 2.Học Sinh : Xem lại phần căn bậc hai số học
 C. Tiến trình lên lớp:
	 I.Ổn định lớp:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy viết các công thức về luỹ thừa của một thương và thương hai luỹ thừa .
 III.Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề :
 Ta có thể dùng các tính chất về căn bậc hai để biến đổi đơn giản căn thức bậc hai
 2.Triển khai bài dạy :
 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
-GV cho HS làm ?1
Với a 0 ,b0 ,hãy chứng tỏ =a
Hướng dẫn học sinh sử dụng phép khai phương một tích để đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Cho học sinh đọc các phần nhận xét ở sách giáo khoa.
Rút gọn biểu thức 
a)+ + 
b)+-+ 
-GV đưa ra khái niệm căn đồng dạng.
Tương tự hãy đơn giản giản căn thức bậc hai Với B0 
+Nếu A0,B0 thì bằng bao nhiêu? 
+Nếu A0,B0 thì bằng bao nhiêu ?
-GV hướng dẩn ví dụ 3, yêu cầu HS làm ?3
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) (với x0,y>0)
b)(với b0)
c)(với a<0)
*Đẳng thức = a cho phép ta thực hiện phép biến đổi = a.Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Ví dụ : Rút gọn biểu thức 
a)+ + = + 2+ 5 = (1 + 2 + 5) = 8
b)+-+= + 3 - 3+= (1+3)- ( 3 – 1 ) = 4 - 2
Tổng quát: 
*Tổng quát: Với B0. ta có:
 , tức là:
+Nếu A0,B0 thì 
+Nếu A0,B0 thì 
Ví dụ :Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) = 2= 2x(với x0,y>0)
b)= 2a2b(với b0)
c)= 6b2 = -6ab2(với a<0)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm thế nào? 
Vậy ta có thể đưa thừa số vào trong dấu căn bằng cách như thế nào? 
VớiA0,B0 thì bằng bao nhiêu?
 VớiA0,B0 thì bằng bao nhiêu ? 
 Hãy đưa thừa số vào trong dấu căn 
 3 ; 1,2 ; 
 ab4 với a 0 ;
 -3ab2 với a 0
Ta có thể sử dụng các phép biến đổi để so sánh được không? 
Phép đưa thừa số vào trong dấu căn là phép biến đổi ngược với phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Với A 0,B0 thì = 
 Với A0,B0 thì = - 
Ví dụ: 
a)3= = 
b)1,2= = 
c)ab4= d)-3ab2 = - 
Nhận xét :
 SGK
 IV. Củng cố: 
 Làm bài 45: a) 3= > 
 b) 7 = ; 3 = 7 >3 
 c) ; > => > 
 Làm bài 46 : a) = -5 + 27 b)= 3 - 5.2 + 7.3 + 28 = 14 + 28
	 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
 Về nhà học thuộc định lí và làm các bài tập: 43; 44; 47 
	 Dựa vào các ví dụ đã học để làm 
 Chuẩn bị tiết sau luyện tập 

File đính kèm:

  • docTIET9.doc