Giáo án môn Đại số 9 - Chương I - Tiết 8: Bảng căn bậc hai

Hoạt động 2: giới thiệu bảng

Để tìm căn bậc hai của một số dương ,người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai ,trong cuốn bảng số với 4 chữ số thập phân đó lá bãngIV dùng để khaiCBH của bất cứ số >0

nào có nhiều nhất 4 chữ số

-Gvyêu cầu HS mở bảngIVCBH đểbiết về cấu tạocủa bảng

GV em hãy nêu cấu tạo của bảng ?

-GV giới thiệu bảng như SGK/20;21

*GV nhấn mạnh phần qui ước , cách viết , 9 cột hiệu chính

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Chương I - Tiết 8: Bảng căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8: BẢNG CĂN BẬC HAI 
(NS: 25/9/2007 – NG:26/9/2007)
I:MỤC TIÊU : 
-HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai 
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm 
II: CHUẨN BỊ 
HS: Bảng nhóm , bảng số ,ê ke 
GV: Bảng phụ ghi bài tập 
Bảng số ,ê ke 
III -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài cũ :
HĐ1.2: Ổn định lớp
HĐ1.2: kiểm tra bài cũ
*HS1: chữa bài tập 35b/20sgk
Tìm x biết 
*HS2:chữa bài tập :tìm x thoã 
Hoạt động 2: giới thiệu bảng 
Để tìm căn bậc hai của một số dương ,người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai ,trong cuốn bảng số với 4 chữ số thập phân đó lá bãngIV dùng để khaiCBH của bất cứ số >0
nào có nhiều nhất 4 chữ số 
-Gvyêu cầu HS mở bảngIVCBH đểbiết về cấu tạocủa bảng 
GV em hãy nêu cấu tạo của bảng ?
-GV giới thiệu bảng như SGK/20;21 
*GV nhấn mạnh phần qui ước , cách viết , 9 cột hiệu chính 
Hoạt động 3: Cách dùng bảng
-GV cho hs làm VD1 .tìm 
-Gv đưa mẫu 1 lên bảng phụ rồi dùng ê ke để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho 2 số 1,6 và 8 nằm ttrên 2 cạnh góc vuông
? Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào 
Vậy ?
-Tìm CBH của 
-GV cho Hs làm tiếp VD2tìm 
GV đưa tiếp mẫu 2 lên bảng phụ 
?tìm giao của hàng 39 cột 1
? giao của hàng 39 cà cột 8 hiệu chính em thấy số mấy ?
Gv ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối cùng ở số 6,253 như sau 
6,253+0,006=6,259
b)Tìm CBH của số lớn hơn 100
GV yêu cấu HS đọc VD3 sgk/22Tìm 
GV để tìm người ta phân tích 1680=16,8.100 vì trong tích này chỉ cần tra bảng còn 100=102
?Vậy cơ sở nào để làm VD trên ?
*Cho Hs hoạt động nhóm làm ?2 /22
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày 
c) tìm CBH của số không âm và nhỏ hơn 1
Gv cho Hs làm VD4 Tìm 
GV hướng dẫn HS phân tích đưa về thương của hai số khai căn dược nhờ bảng và nhẩm 
-GV đưa chú ý lên bảng phụ 
Gv yêu cầu HS làm ?3 
? em làm ntn để tìm giá trị gần đúng của x? 
Vậy nghiệm của pt x2=0,3982 là bao nhiêu
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập 
GV đưa nội dung bài tập 41 sgk/23 lên bảng phụ 
Gv gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
-Gv yêu cầu HS làm bài 42/23sgk
Gv bài này cách làm tương tự bài ?3 
-Gọi 2 hs lên bảng làm đồng thời 
Hoạt động 5: HD học ở nhà
-Học bài theo sgk để biết khai CBH bằng bảng số 
-BVN: 47;48;53;54 SBT/11
Hai học sinh đồng thời lên bảng 
*HS1 chữa bài tập 35b
*HS2: có nghĩa 
....
-HS nghe GV giới thiệu 
-HS mở bảng IV để xem cấu tạo của bảng 
-HS bảng CBH được chia thành các hàng và các cột ngoài ra còn 9 cột hiệu chính 
-HS ghi VD1 tìm 
-HS nhìn lên bảng phụ 
-HS là số 1,296
HS:
Là số 6,253
Là số 6
-HS ghi kết quả 
-HS đọc VD3 sgk/22
- Nhờ qui tắc khai phương một tích 
-Kết quả hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm lên trình bày 
-HS lên bảng vận dụng qui tắc khai phương một thương để tính kết quả 
-HS tìm 
Nghiệm của pt là 
-áp dụng chú ý về qui tắc dời dấu phẩy để có kết quả 
1) Giới thiệu bảng :
 SGK/20,21
2) Cách dùng bảng :
a) tìm CBH của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
VD1 :tìm 
Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8
Vậy 1,296
VD2:
tìm 
 6,259
b)Tìm CBH của số lớ hơn 100
VD3: Tìm 
Vậy 
c) tìm CBH của số không âm và nhỏ hơn 1
VD4 :
?3 dùng bảng CBH tìm giá trị gần đúng của nghiệm pt 
x2=0,3982?
* Luyện tập :
Bài 41/sgk
Biết .
 Tính

File đính kèm:

  • docTIET 8.doc