Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 1 đến tuần 18

Hoạt động 1:

1) Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức. Hằng đẳng thức đáng nhớ:

? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (nhân đa thức với đa thức). Viết công thức tổng quát

 

doc74 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 1 đến tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên giải thích rõ vì sao thêm bớt 4x2. (Mỗi nhóm trình bày, GV chốt lại, ghi bảng)
-Minh họa thêm với x4 + 64
2 Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh thực hiện theo nhóm. (Bài tập 57)
Học sinh làm bài.
Học sinh ghi:
HS làm việc theo nhóm.
Hoạt động 2 
Làm bài tập 58.
Giáo viên ôn : một số chia hết cho a và b và nếu (a,b) = 1 thì số đó chia hết cho tích a.b
Học sinh thực hiện theo nhóm:
n3 – n = n(n + 1)(n – 1)
vì n(n – 1)(n - 2) chia hết cho 2 và 3, mà (2,3) = 1 nên n3 – n chia hết cho 2.3 = 6
Bài 58.
n3 – n = n(n+ 1)(n – 1) với (n N)
vì n(n – 1)(n - 2) là tích của 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3, mà (2,3) = 1 nên n3 – n chia hết cho 2.3 = 6
Hoạt động 3 
Bài tập về nhà 56 (SGK)
Ghi bài về nhà 56 SGK
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 15
Tuần 8
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức;
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS : Xem lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Làm BT do GV dặn
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh làm bài tập 56.
Học sinh nhắc lại qui tắc chia 2 lũy thừa cùng cơ số:
x khác 0; m,n N; m n. Ghi: xm : xn = xm-n, nếu m > n à xm : xn = 1, nếu m = n
Học sinh phát biểu trả lời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
(Ôn tập, củng cố). Nêu [?1].
Sử dụng bảng phụ.
Giáo viên hỏi kết quả từng câu.
Nêu [?2]. Sử dụng phiếu học tập.
Từng nhóm cho kết quả.
GV: Trong các phép chia chúng ta vừa thực hiện là những phép chia hết. Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Trong trường hợp đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Em nào phát biểu được qui tắc chia đơn thức A cho đơn thức B.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh thực hiện theo nhóm.
-Học sinh trả lời.
-Đọc nhận xét ở sách giáo khoa.
Học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại quy tắc ở SGK.
xm : xn = xm-n, nếu m > n
xm : xn = 1, nếu m = n với m,nN
1.Quy tắc: (SGK).
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho đơn thức B.
- Chia lũy thừa từng biến trong A cho lũy thừa từng biến đó trong B.
2.Aùp dụng làm tính chia
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) 12x4y2 : (-9xy2)
= - x3 = -x3
Hoạt động 2 : Vận dụng, rèn kỹ năng
Nêu [?3]
-Sử dụng phiếu học tập.
- Cho học sinh nhận xét kết quả từng nhóm.
-Cho học sinh làm bài 60.
-Yêu cầu học sinh đọc kết quả.
-Học sinh thực hiện theo nhóm.
-Học sinh thực hiện cá nhân.
-Học sinh đọc kết quả.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn
Nắm vững qui tắc chia đơn thức cho đơn thức và vận dụng làm bài tập 59, 61, 62. SGK
Ghi bài tập về nhà: 59, 61, 62. SGK
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 16
Tuần 8
	§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; 
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS : Học thuộc bài và làm ácc bài tập đã dặn
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh trình bày bài tập 61 (SGK)
Học sinh trình bày
-Trường hợp này có chia hết không? Vì sao?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Nêu [?1] cho đơn thức 3xy3. Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy3.
Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy3.
Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
Ta nói 2 -xy3+x là thương của phép chia đa thức 6xy2 – 5x2y2 + 7x2y2 cho đơn thức 3xy3.
Vậy em nào có thể phát biểu được phép chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức)?.
Cho học sinh làm ví dụ:
(30x4y3–25x2y3–3x4y4)5x2y3
Gọi vài em đọc kết quả.
Chú ý: trong thực tế trình bày có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép chia trung gian.
Học sinh trả lời chẳng hạng
6xy2 – 5x2y5 + 7x2y2
6xy2 : 3xy2 = 2
-5x2y5 : 3xy2 = -xy3
7x2y2 : 3xy2 = x
Vậy 6xy2 – 5x2y5 + 7x2y2 chia cho 3xy3
= 2 -xy3+x
Học sinh trả lời.
Học sinh đọc quy tắc ở SGK
Học sinh thực hiện.
1.Quy tắc: (SGK.)
(A + B):C = A :C+B: C
Muốn chia đa Thức A cho đơn thức B (Trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
2.Aùp dụng:
(30x4y – 25x2y3 – 3x4y4) :5x2y3
= 6x2 – 5 –x2y.
Hoạt động 2 
Nêu [?2] sử dụng bảng phụ.
Câu a
Giáo viên phân tích kết luận, khái quát.
Câu b
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh phân tích nhận xét trả lời.
HS làm bài tập [?2b]
Hoạt động 3 
Củng cố kiến thức bằng câu hỏi của bài tập 63 (SGK).
GV thu phiếu luyện tập và gọi HS nhận xét
Cả lớp làm bài tập trên phiếu học tập cá nhân.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Học sinh trả lời.
Hoạt động 4 
Bài tập về nhà 64, 65, 66 SGK
Ghi bài tập về nhà, bài 64, 65, 66. SGK
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 17
Tuần 9
	§12.CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN	ĐÃ SẮP XẾP 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
Kĩ năng: Có kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp; . . .
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS : Nắm lại khái niệm phép chia đa thức cho đơn thức
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 	Sửa bài tập 64; 66
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Cho học sinh trình bày bài tập 65.
Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. Giải thích bài tập 66.
Để chia đa thức
2x4-13x3+15x2+11x-3
cho đa thức
x2 – 4x – 3
Ta đặt:
2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3
Ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.
Nhân 2x2 với đa thức chia.
Cho học sinh đọc kết quả.
Giáo viên ghi kết quả phép nhân và giải thích cách ghi kết quả.
Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia cho tích vừa nhận được?
Hiệu này là dư thứ nhất. 
Tiếp tục chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho đa thức chia.
Cho biết kết quả?
Nhân –5x với đa thức chia .
Cho học sinh đọc kết quả.
Giáo viên ghi kết quả và tiếp tục giải thích cách ghi.
Hảy tìm hiệu của dư thứ nhất cho tích vừa nhận được?
Hiệu này là dư thứ hai.
Tương tự như trên ta phải làm thế nào?
Dư cuối cùng của phép chia này là 0 và ta được thương là 2x2 – 5x + 1.
Như vậy ta có 
(2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3) :
(x2- 4x - 3) = 2x2 - 5x + 1.
Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
Một học sinh trình bày, cả lớp theo dõi.
Học sinh trả lời
Học sinh nghe.
Học sinh trả lời
2x4 : x2 = 2x2
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời:
-5x3 : x2 = -5x
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Hoạt động 2 
HS làm bài tập [?] SGK.
Cho học sinh kiểm tra lại tích của thương với đa thức chia.
Học sinh thực hiện.
2.Phép chia có dư:
Ví dụ:
 5x3-3x2 +7 x2 +1
- 5x-3
 5x3+ 5x
 -3x2-5x +7
-
 -3x2 -3
 -5x+10
-5x+10 gọi là số dư.
Hoạt động 3:Phép chia có dư - Củng cố 
Cho học sinh thực hiện phép chia đa thức 5x3 – 3x2 + 7
cho đa thức x2 + 1
-GV: Có gì khác với phép chia trước?
-Nhấn mạnh trường hợp đa thức dư có bậc bé hơn đa thức chia thì không thể tiếp tục chia được trong trường hợp này – 5x + 10 có bậc bé hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên ta không thể chia được và được gọi là dư của phép chia và ta có:
5x3 – 3x2 + 7 = (x2+1)(5x–3)-5x + 10
Chú ý: Nếu đa thức A chia cho đa thức B ( B khác 0) được đa thức thương Q và dư R và lập hệ thức liên hệ giữa A và B, Q, R.
Bậc của R so với bậc B thế nào?
Trường hợp nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B.
Học sinh thực hiện.
Hiệu thứ hai – 5x+10 không thực hiện tiếp được.
Học sinh trả lời:
A = B . Q + R . (B 0)
Học sinh trả lời.
*Chú ý: với hai đa thức A, B cùng biến. (B 0) thì tồn tại đa thức Q và R sao choA = BQ + R
R có bậc nhỏ hơn bậc của B và được gọi là dư.
Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.
*HS làm bài tập: 
Chia đa thức 5x3+3x2+2x+7 cho đa thức x2 + 1.
Hoạt động 4 :Hướng dẫn bài tập về nhà
Bài tập 67; 68; 69. SGK
Học sinh ghi bài tập 67; 68; 69. SGK
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 18
Tuần 9
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
	Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.
	Vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện được phép đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu luyện tập
	HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 67
HS 1: (x3-7x+3-x2) : (x-3)
+
+
+
+
+
+
= x3- x2-7x+3 x-3 
 -x3+3x2 x2+2x-1
 2x2-7x+3
 -2x2+6x
 -x+3
 x-3
 0
HS 2: (2x4-3x3-3x2-2+6x) :(x2-2)
 2x4 -3x3-3x2+6x-2 x2-2
 -2x4 +4x2 2x2-3x+1
 -3x3+x2+6x-2
 3x3 -6x
 x2 –2
 -x2+2
 0
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Cho học sinh trình bày bài tập 68.
Cho học sinh trìng bày bài tập 69.
Giáo viên mở rộng thêm phép chia đa thức cho đa thức còn được áp dụng cho những bài toán tìm điều kiện chia hết.
Chẳng hạn A = BQ + R.
Có thể R = 0 hoặc R là bội của B thì A chia hết cho B.
Ví dụ: cho học sinh làm bày tập 74.
Cho biết đa thức dư.
Tìm điều kiện để 
2x3-3x2+x+a chia hết cho x+2.
Vậy a bằng bao nhiêu?
Cho học sinh làn bài tập 71.
Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích.
Ch o học sinh làm bài tập 73.
Sử dụng bảng phụ.
Cho học sinh làm bài tập 72.
Cho mỗi nhóm lên trình bày (hoặc chiếu bài mỗi nhóm).
Oân tập các kiến thức đã học ở chương I và các câu hỏi ở SGK.
Một học sinh trình bày , cả lớp theo giỏi.
Một học sinh trình bày, cả lớp theo giỏi.
-Học sinh thực hiện.
(một học sinh làm ở bảng)
-Học sinh trả lời a-30
-Học sinh trả lời a = 30.
 Học sinh phát biểu trả lời.
Học sinh trả lời giải thích cách thực hiện và kết quả.
-Hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày.
-Học sinh nhận xét.
Học sinh theo giỏi.
HS ghi bảng.
HS ghi bảng.
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 19 & 20
Tuần 10
	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, . . . .
Kĩ năng: Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; . . .
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ, đèn chiếu.
	HS :
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 kiểm tra kiến thức đã học
Củng cố lý thuyết:
-Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tổ chức kiể tra để nắm học sinh nào không thực hiện được.
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Cho ví dụ?
Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?.
Rèn luyện kỷ năng
-Cho học sinh làm bài tập 76, 78, 79.
Sử dụng phiếu học tập cùng lúc cho các nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một bài.
-Chiếu bài làm của các nhóm.
Củng cố khắc sâu kiến thức.
Bài tập 82.
Ghi đề lên bảng.
Giáo viên chốt lại.
Đưa ra cách giải thường áp dụng.
Chứng minh đa thức f(x) > 0.
Biến đổi f(x) = -[g(x)]2 + số dương.
Chứng minh đa thức f(x) < 0.
Biến đổi f(x) = -[g(x)]2 + số âm.
2 Học sinh trả lời
Học sinh thực hiện trong vở riêng. Nhóm học sinh kiểm tra nhau.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh hoạt động theo nhóm
Học sinh theo dõi.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Học sinh theo dõi và ghi chép.
Học sinh theo dõi và ghi chép.
Hoạt động 3 
Ra bài tập về nhà.
Học sinh ghi bài tập về nhà, bài 77, 80, 81, 83. SGK
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 15
Tuần 8
KIỂM TRA CHƯƠNG I.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh, nhận dạng hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
- HS: Máy tính bỏ túi, giấy nháp, . . .
III. PHƯƠNG PHÁP
Kiểm tra viết
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp
2. Đề kiểm tra
Ma trận đề:
 Cấp độ 
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Nhân đơn thức với đa thức, nhân hai đa thức (3t)
Biết vận dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức
Số câu
Số điểm
1
3
1
3 điểm =30%
2.Những hằng đẳng thức đáng nhớ (5t)
Biết nhận dạng và viết các hằng đẳng thức
Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức vào các bài tập.
Số câu
Số điểm
1
2đ
1
1đ
2
3 điểm =30%
3.Phân tích đa thức thành nhân tử (5t)
Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tủ. 
Số câu
Số điểm
2
3,0
2
3 điểm =30%
4.Chia đơn thưc và đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Vận dụng được quy tắc và nẵm vững cách chia
Số câu
Số điểm
1
 1,0
1
1 điểm =10%
Đề kiểm tra
Câu 1: (3 điểm). 
a) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
b) Tính giá trị của biểu thức 
N = x2 – 2x + 1 – y2 tại x = 10, y = 1	
Câu 2: (3 điểm) Rút gọn biểu thức
A = 2x(3 – x) – 3x(x – 2) + 5(x + 1)(x – 1)
Câu 3: (3 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) xy + y2 + 2x + 2y	
b) x2 + 2xy + y2 – 4 	
Câu 4: (1 điểm). Làm tính chia (x4 – 2x3 + 4x2 – 8x) : (x2 + 4)
3. Đáp án và biểu điểm:
Lời giải
Điểm
Câu 1
Viết đúng 
N = (x-1-y)(x-1+y)
Thay x=10, y=1 vào biêu thức (x-1-y)(x-1+y) ta được:
N= 80
Câu 2
A=-5
Câu 3
(x+y)(y+2)
(x+y-2)(x+y+2)
Câu 4
(x4 – 2x3 + 4x2 – 8x) : (x2 + 4)	= x(x-2)
2đ
0.5đ
0.5đ
3đ
1.5đ
1.5d
1đ
4. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị chương II. Bài 1: Phân thức đại số
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 22
Tuần 11
Chương II phân thức đại số
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A .MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phân thức đại số. Hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau.
Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt hai phân thức bằng nhau từ nếu AD = BC.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Nghiên cứu kỹ nội dung trình bày sách giáo viên trang 46, 47, 48, 49.
 Chuẩn bị phần ghi bảng ở film trong (nếu được) để tiết kiệm thời gian trên lớp
 	HS : Đọc trước bài “Phân thức đại số” nhất là phần giới thiệu chương II.
 	 Nắm kỹ khái niệm 2 phân số bằng nhau.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :trả và sửa bài kiểm tra 1 tiết cho HS.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Giới thiệu chương
Tìm thương trong các phép chia:
x1 - 1 cho x + 1
x2 – 1 cho x – 1
x1 – 1 cho x + 2
Từ đó có nhận xét gì?
-Giáo viên giới thiệu chương và ghi bảng.
Học sinh làm theo nhóm cùng bàn, đại diện nhóm trả lời:
x – 1
x + 1
Không tìm thấy được thương
Nhận xét: Đa thức x2 – 1 không phải bao giờ củng chia hết cho các chia hết cho các đa thức 0.
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm phân thức
GV: “Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau?”
GV“Mỗi biểu thức như trên được gọi là một phân thức đại số?”
GV Nêu định nghĩa phân thức đại số.
Gọi một số em cho ví dụ về phân thức đại số.
GV Nêu chú ý
Học sinh làm đồng thời ?1, ?2.
[?1] HS lấy ví dụ
[?2] Một số thực bất kì cũng là một phân thức có mẫu bằng 1. vì a=1/a
Hoạt động 3 :Phân thức bằng nhau
2.Hai phân thức bằng nhau:
 nếu A.D = B.C
Tức là:
(B, D là các đa thức khác đa thức 0)
Ví dụ:
vì
(x – 1).(x + 1) = x2-1
 = 1(x2 – 1)
Bài tập 1c:
Ta có:
Hướng dẫn bài tập
2/tr36 SGK
So sánh:
x(x2 - 2x - 3) và
(x2 + x)(x – 3),
(x – 3)(x2 – x)
và x(x2 – 4x + 3)
GV: “Hãy nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau?”
GV “Từ đó hãy thử nêu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau?”
-Giáo viên nêu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau và ghi bảng.
GV “ Làm thế nào kết luận được 2 phân thức và bằng nhau.”
GV “Khẳng định đúng hay sai? Giải thích”.
-Giáo viên “làm thế nào để chứng minh ”
-Cho học sinh thực hiện ?3, ?4, ?5
-Học sinh trao đổi nhóm và trả lời: “2 phân số và được gọi là bằng nhau kí hiệu nếu ad = bc.”
“Kiểm tra tích A.D và C.D có bằng nhau không?”
-Học sinh đứng tại chổ trả lời.
- Hs thực hiện các [?]
-Gọi 1 học sinh làm bài 1a.
Hoạt động 4 : Củng cố
Gọi một học sinh nhắc lại khái niệm phân thức, học sinh nhắc lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Bài tập 1b, 1c.
Cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng. Giáo viên chú ý sửa chữa cách trình bày bài giải.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1b, 1c các học sinh còn lại làm ở nháp.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
-Làm các bài tập còn lại.
-Cho học sinh trình bày phương hướng giải bài tập 2.
-Nghiên cứu tiết 2 “Tính chất cơ bảng của phân thức”.
Ngày soạn:	
Ngày dạy:..................................... Lớp dạy:..............................:	
Tiết 23
Tuần 12
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và các ứng dụng của nó như quy tắc đổi dấu.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Đọc kỹ nội dung tiết 2.
 Chuẩn bị phim trong có ghi nội dung phần ghi bảng hoặc các bài giải mẫu.
	HS : Ôn lại tính chất cơ bản của

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8 HK1 20142015.doc
Giáo án liên quan