Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 66: Luyện tập

- Nêu tính chất : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân và tính chất bắc cầu. Đối với mỗi tính chất hãy viết công thức .

HS phát biểu xong GV đưa bảng tóm tắc : Liên hệ giữa thứ tự và phép tính tr52 SGK lên bảng phụ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 66: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :33 
 Ngày soạn :11/04/2010 
 Ngày dạy:12/04/2010
 Tiết 66 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố lại các kiến thức của chương IV : Bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
Kĩ năng : Giải bất phương trình bậc nhất và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng ÷ ax÷ = cx + d và dạng ÷ x + b÷ = cx + d.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ để ghi câu hỏi, một số bảng tóm tắc tr52 SGK. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
Chuẩn bị của HS : Làm các bài tập và các câu hỏi ôn tập chương IV SGK. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra khi ôn tập.
Bài mới :
Giới thiệu bài :1’(Đặc vấn đề) : Để củng cố lại các kiến thức của chương IV : Bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối và giải một số dạng bài tập hôm nay chúng ta tổ chức ôn tập chương IV , chuẩn bị kiểm tra một tiết. 
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
27’
15’
Hoạt động 1:Bất đẳng thức,bất phương trình
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
1/ Thế nào là bất đẳng thức ?
Cho ví dụ ?
- Nêu tính chất : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân và tính chất bắc cầu. Đối với mỗi tính chất hãy viết công thức .
HS phát biểu xong GV đưa bảng tóm tắc : Liên hệ giữa thứ tự và phép tính tr52 SGK lên bảng phụ.
GV đưa bài 38 (a,b) tr53 SGK lên bảng 
Cho m > n. chứng minh :
m + 2 > n + 2
–2m < –2n
GV yêu cầu HS trả lời.
GV : Nêu câu hỏi 2 và 3
2/ Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ ?
3/ Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
GV đưa bài 39 (a,b) tr53 SGK lên bảng
Kiểm tra xem –2 là nghiệm của bất phương trình nào ?
–3x + 2 > –5
10 – 2x < 2
GV yêu cầu HS2 trả lời
GV yêu cầu HS nhận xét và cho điểm.
GV : Muốn kiểm tra một giá trị của ẩn nào đó có phải là một nghiệm của bất phương trình hay không ta thay vào bất phương trình rồi kiểm tra xem ta có kẳng định đúng hay sai.
GV nêu tiếp câu hỏi 4 và 5.
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tạp hợp số ?
5/ Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tâïp hợp số ?
GV nhận xét và cho điểm.
GV đưa bài 41 (a,d) tr53 SGK lên bảng
a) 
GV làm thế nào để khử mẫu ?
Hãy làm tiếp.
d) 
GV hãy nhân hai vế với –1 để bỏ dấu “–“
Tương tự như câu a.
Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số.
GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 43 tr53 SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ
GV kiểm tra và hướng dẩn các nhóm thực hiện. Sau vài phút GV gọi hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày.
GV chốt lại các bước giải :
- Lập bất phương trình
- Giải bất phương trình
- Trả lời.
Hoạt động 2:PT chứa dấu GTTĐ
GV Yêu cầu HS làm bài 45 tr54 SGK
Giải các phương trình sau :
÷ 3x÷ = x + 8
GV để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng làm từng trường hợp.
GV cho HS nhận xét rồi yêu cầu một HS khác lên bảng làm tiếp câu b.
c) ÷ x – 5÷ = 3x
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
1/ hệ thức dạng a b, a ≤ b , a ≥ b là bất đẳng thức .
Ví dụ : 3 < 5 ;
2/ Công thức :
- Nếu a < b thì 
a + c < b + c
- Nếu a < b thì a + c < b + c
- Nếu a 0 thì 
a.c < b.c
- Nếu a < b và c < 0 thì
 a.c > b.c
- Nếu a < b và b < c thì 
a < c
Một HS khác đứng tại chổ trả lời .
HS khác nhận xét.
HS 2 : Trả lời 
 Bất phương trình bậc nhất một ẩn dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³0) , trong đó a và b là các số đã cho, a ¹ 0.
Ví dụ : 3x + 2 > 5
Có nghiệm x = 2
Một HS trả lời miệng, các HS khác nhận xét.
HS3 Phát biểu qui tắc chuyển vế như SGK tr44. Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Qui tắc nhân như SGK tr44. Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
HS nhân hai vế với 4 ta được BPT : 2 – x < 5.4
HS : Nhân hai vế của bất phương trình với –1 ta được 
HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng.
HS hoạt động nhóm làm bài 43
Nữa lớp làm câu a và c
Nữa lớp làm câu b và d
Hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày, HS các nhóm khác nhận xét.
Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp :
Nếu 3x ≥ 0
Nếu 3x < 0
Một HS lên bảng thực hiện
HS 2 lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
Bài 38 (a,b) tr53 SGK
Cho m > n. chứng minh :
m + 2 > n + 2
Có m > n 
Cộng 2 vào hai vế bất đẳng thức ta được :
m + 2 > n + 2
–2m < –2n
Có m > n
Nhân –2 vào hai vế bất đẳng thức ta được –2m < –2n
Bài 39 (a,b) tr53 SGK
Kiểm tra xem –2 là nghiệm của bất phương trình nào ?
–3x + 2 > –5
Thay x = –2 vào bất phương trình ta được :
–3.(–2) + 2 > –5 là khẳng định đúng.
Vậy –2 phải là nghiệm của bất phương trình
10 – 2x < 2
Thay x = –2 vào bất phương trình ta được :
10 – 2(–2) < 2 là khẳng định sai.
Vậy –2 không phải là nghiệm của bất phương trình
Bài 41 (a,d) tr53 SGK
Giải các bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số.
a) 
Û 2 – x < 5.4
Û –x < 20 – 2 
Û –x < 18
Û x > –18
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > –18
 ////////////( ÷
 –18 0
d) 
Û 
Û 3(2x + 3) ≤ 4(4 – x) 
Û 6x + 9 ≤ 16 – 4x 
Û 6x + 4x ≤ 16 – 9
Û 10x ≤ 7
Û 0,7 
Vậy nghiệm của bất phương trình là 0,7 
 ÷ ]///////////////
 0 0,7
Bài 43 tr53 SGK
a) Có bất phương trình 
5 – 2x > 0 
– 2x > –5
x < 2,5
Vậy x < 2,5 là giá trị cần tìm b) Có bất phương trình
x + 3 < 4x – 5 
–3x < –8
x > 
Vậy x > là giá trị cần tìm
c) Có bất phương trình
2x + 1 ≥ x + 3
x ≥ 2
Vậy x ≥ 2 là giá trị cần tìm
d) x2 + 1 ≤ (x – 2)2
x2 + 1 ≤ x2 – 4x + 4 
x ≤ 
Vậy x ≤ là giá trị cần tìm
Bài 45 tr54 SGK
Giải các phương trình sau :
a) ÷ 3x÷ = x + 8
* Nếu 3x ≥ 0 Û x ≥ 0 thì ÷ 3x÷ = 3x 
Ta có phương trình 
3x = x + 8
2x = 8 
x = 4 (thoả mản điều kiện x ≥ 0)
* Nếu 3x < 0 Û x < 0 thì ÷ 3x÷ = –3x 
Ta có phương trình 
Û –3x = x + 8
Û –4x = 8 
Û x = –2 (thoả mản điều kiện x < 0)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {–2; 4}
c) ÷ x – 5÷ = 3x
* Nếu x – 5 ≥ 0 Û x ≥ 5 thì 
÷ x – 5÷ = x – 5 
Ta có phương trình 
 x – 5 = 3x
Û –2x = 5
Û x = (không thoả điều kiện x ≥ 5)
* Nếu x – 5 < 0 Û x < 5 thì 
÷ x – 5÷ = –x + 5 
Ta có phương trình 
 –x + 5 = 3x
 Û–4x = –5
Û x = (thoả điều kiện x < 5)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {}
Hướng dẫn về nhà(1’)
Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Xem lại các dạng bài tập
Làm bài tập 72, 74, 76, 77 tr48, 49 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docdaiso8-t66.doc
Giáo án liên quan