Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Bài mới :
* Giới thiệu bài :(1) (Đặc vấn đề) : Chúng ta đã biết định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các qui tắc biến đổi phương trình. Hôm nay chúng ta sẻ nghiên cứu về bất phương trình bậc nhất một ẩn : định nghĩa, các qui tắc biến đổi bất phương trình.
* Tiến trình bài dạy :
Tuần : 30 Ngày soạn : 22/03/07 Ngày dạy :22/03/2010 Tiết : 61 §§4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (t1) I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Kĩ năng : Biết áp dụng từng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình đơn giản. Sử dụng các qui tắc biến đổi bấc phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Thước thẳng có chia khoản, phấn màu, bút dạ. Chuẩn bị của HS : Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai qui tắc biến đổi phương trình. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra bài cũ : 5’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Chữa bài tập 16 (a,d) tr43 SGK a) Tập nghiệm {xç x < 4} ÷ )///////////////// 0 4 b) Tập nghiệm {xçx ³ 1} /////////////////÷////////[ 0 1 5 5 3)Bài mới : * Giới thiệu bài :(1’) (Đặc vấn đề) : Chúng ta đã biết định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các qui tắc biến đổi phương trình. Hôm nay chúng ta sẻ nghiên cứu về bất phương trình bậc nhất một ẩn : định nghĩa, các qui tắc biến đổi bất phương trình. * Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ 28’ 1’ Hoạt động 1:Định nghĩa Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? GV tương tự, em hãy thử định nghĩa bấc phương trình bậc nhất một ẩn ? GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK tr43 Nhấn mạnh : ẩn x có bậc là bậc nhất, hệ số a phải khác 0. GV yêu cầu HS làm ? 1 (Đưa đề bài lên bảng phụ) Và yêu cầu HS giải thích. Hoạt động 2: Hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Để giải phương trình ta thực hiện hai qui tắc nào ? hãy nhắc lại các qui tắc đó ? Để giải bất phương trình ta cũng có hai qui tắc Qui tắc chuyển vế Qui tắc nhân Sau đây chúng ta xét từng qui tắc. a) Qui tắc chuyển vế. GV yêu cầu HS đọc qui tắc phần đóng khung SGK. Em có nhận xét gì về qui tắc này so với qui tắc chuyển vế trong biến đổi phương trình ? GV giới thiệu vùi dụ 1 Giải bất phương trình x – 5 < 18 GV để giải bất phương trình này ta làm như thế nào ? GV đưa ví dụ 2 lên bảng Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diển tập nghiệm trên trục số. GV gọi mọt HS lên bảng thực hiện. GV cho HS làm ? 2 SGK Gọi hai HS lên bảng làm GV cho HS nhận xét bài trình bày của bạn. b) Qui tắc nhân. GV hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân. GV giới thiệu : từ tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân ta có qui tắc nhân với một số để biến đổi bất phương trình. GV yêu cầu HS đọc qui tắc nhân tr44 SGK GV giới thiệu ví dụ 3 tr 45 SGK GV đưa ví dụ 4 SGK lên bảng. Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x ? GV yêu cầu HS lên bảng giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số. GV : Khi áp dụng qui tắc nhân trong bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ? GV đưa ? 3 SGK lên bảng Gọi hai HS lên bảng làm. GV cho HS nhận xét, rồi lưu ý Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng việc chia hai vế của bất phương trình cho 2. GV hướng dẩn HS làm ? 4 Giải thích sự tương đương x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 GV hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình ? b) 2x 6 Hoạt động 4:Cũng cố GV nêu câu hỏi - Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ? - Phát biểu hai qui tắc biến đổi tương đương bất phương trình ? Phương trình dạng ax + b = 0 , trong đó a và b là các số đã cho, a ¹ 0, gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. HS định nghĩa như SGK tr43 HS đọc lại vài lần. Một HS đứng tại chổ trả lời. Kết quả : 2x – 3 < 0 c) 5x – 15 ³ 0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn. b) 0x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì có hệ số a = 0 d) x2 > 0 khôg phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2. Để giải phương trình ta thực hiện hai qui tắc : Qui tắc chuyển vế Qui tắc nhân HS phát biểu từng qui tắc đó. HS đọc qui tắc SGK, một HS đọc to. HS : Hai qui tắc này tương tự nhau. HS : Chuyến vế -5 rồi thu gọn vế phải. Một HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở. Hai HS lên bảng trình bày. HS cả lớp thực hiện rồi nhận xét. HS nhận xét. HS đọc qui tắc SGK HS nghe GV trình bày Cần nhân hai vế của bất phương trình với -4 Một HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở và nhận xét. HS trả lời. Hai HS lên bảng làm Các HS khác làm. Một HS đứng tại chổ trả lời câu a. Một HS khác lên bảng làm câu b. HS cả lớp nhận xét. HS lần lược trả lời các câu hỏi. 1/ Định nghĩa. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³0) , trong đó a và b là các số đã cho, a ¹ 0, gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2/ Hai qui tắc biến đổi bất phương trình. a) Qui tắc chuyển vế. Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ 1. Giải bất phương trình x – 5 < 18 Û x < 18 + 5 Û x < 23 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x < 23} Ví dụ 2. Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diển tập nghiệm trên trục số. Giải : 3x > 2x + 5 Û 3x – 2x > 5 Û x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > 5} /////////////ï/////////( 0 5 ? 2 Giải các bất phương trình sau x + 12 > 21 Û x > 21 – 12 Û x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > 9} b) -2x > -3x – 5 Û -2x + 3x > – 5 Û x > -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > -5} Qui tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3. Giải bất phương trình 0,5x < 3 Û 0,5x.2 < 3.2 Û x > 6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > 6} Ví dụ 4. Giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số. Giải : Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > -12} /////////( ï –12 0 ? 3 Giải các bất phương trình sau : 2x < 24 Vậy tập nghiệm cảu bất phương trình là {x÷ x < 12} b) -3x < 27 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > -9} ? 4 Giải thích sự tương đương a) x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 * x + 3 < 7 Û x < 4 * x – 2 < 2 Û x < 4 Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm b) 2x 6 * 2x < -4 Û x < -2 * -3x > 6 Û x < -2 Vậy hai bất phương trình tương đương. 4)Hướng đẫn về nhà :1’ Nắm hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Bài tập về nhà 19, 20, 21, tr47 SGK Bài tập 40, 41, 42, 43, 44 tr45 SBT Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
File đính kèm:
- daiso8-t62.doc