Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 tiết 52: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

+ Ba chìm bảy nổi : sống lang thang, phiêu bạc, không ổn định.

+ Vào sinh ra tử : trải qua nhiều trận mạc, kề cận với cái chết.

+ Cày sâu cuốc bẫm : làm ăn cần cù ( nghề nông).

+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ,không nao núng trước khó khăn.

+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, chia sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.

+ Chân lấm tay bùn: sự lao động vất vả, cực nhọc .

 

docx5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 tiết 52: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn : Luyện từ và câu
 Tiết : 52
 Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
MỤC TIÊU
Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm . Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyền các từ đó vào vốn từ tích cực.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giáo viên : 
Bảng phụ
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa Tiếng Việt hoặc sổ tay từ ngữ Tiếng việt
5 – 6 tờ phiếu khổ to.
Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 3, 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
Học sinh:
Sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ (3 phút )
Gọi 1 HS lên bảng kể về các bạn trong nhóm đến thăm bạn Hà mà tiết học trước đã đóng vai
Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : ( 1 phút )
Hôm trước chúng ta đã Luyện tập về câu hỏi Ai là gì?.Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm và một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
Chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
GV ghi đề bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 33 phút
 HĐ 1 HD làm BT1 ( 5 phút)
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1
 Hỏi về yêu cầu của BT GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Giao việc Các em sẽ thảo luận nhóm 6.
 Thảo luận nhóm: Cả lớp chia làm 4 đội , 2 đội sẽ làm bảng từ cùng nghĩa, 2 đội sẽ làm bảng từ trái nghĩa, thời gian thảo luận 4 phút.
Phát bảng thảo luận.
Sau thời gian quy định, mỗi nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp.Đại diên nhóm trình bày. 
Cả lớp và GV nhận xét
Công bố đội thắng cuộc. Tuyên dương
 HĐ 2 Hướng dẫn làm BT2 ( 5 phút)
GV đọc yêu cầu của bài.
Gợi ý: em phải nắm được nghĩa của từ, từ đó được đặt trong trường hợp nào? Nói về phẩm chất gì? Của ai? Câu phải có Chủ ngữ, Vị ngữ.
Giao việc Các em suy nghĩ và làm vào vở nháp.
Cả lớp đặt câu.
GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm.
GV nhận xét.
Hết thời gian
Yêu cầu HS trình bày.
Cả lớp tham gia ý kiến,bổ sung nếu sai sót.
GV chốt lại .
HĐ 3 Hướng dẫn làm BT3 ( 5 phút)
Treo bảng phụ, GV ghi bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập.
GV lưu ý HS: Ở mỗi chỗ trống, em lần lượt điền thử 3 từ cho sẵn sau đo xét về nghĩa để chọn từ phù hợp.
Giao việc cả lớp thực hiện bài tập vào vở BT.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hết thời gian GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Chốt lại bài làm đúng.
HĐ 4 Hướng dẫn làm BT4 ( 5 phút )
Treo bảng phụ.GV ghi bài tập.
HS đọc yêu cầu
GV cùng HS giải thích nghĩa các thành ngữ.
 + Ba chìm bảy nổi.
 + Cày sâu cuốc bẫm.
 +Gan vàng dạ sắt.
 + Nhường cơm sẻ áo.
 + Chân lấm tay bùn.
Giải thích theo nghĩa đen và nghĩa bóng.
HS nêu đáp án : 2 thành ngữ : vào sinh ra tử ,gan vàng dạ sắt.
GV nhận xét, bổ sung nếu có.
GV chốt lại đáp án đúng.
HS nhẩm thuộc lòng các câu thành ngữ.
Cho HS thi đọc thuộc lòng.
HĐ 5: Hướng dẫn làm BT5 ( 7 phút)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Giao việc Dựa vào nghĩa của thành ngữ, các em hãy đặt câu với 2 thành ngữ vừa tìm được.
Các em cùng nhau.
Thi đặt câu.
Hết thời gian gọi HS trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa những câu chưa đúng nghĩa.
 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò : HS về nhà đặt thêm 2 câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được ở BT 4
Học thuộc lòng các thành ngữ.
1 hs lên bảng 
Lắng nghe
Đọc yêu cầu, tham gia phát biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe
Thảo luận nhóm.
Từ đồng nghĩa : can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì,bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, dũng cảm. Từ trái nghĩa: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược..
Cả lớp theo dõi.
Lắng nghe.
Theo dõi.
Theo dõi.
HS thực hiện vào vở nháp. 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
VD : 
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, dũng cảm.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất gan dạ, dũng cảm.
+ Phải bạo gan lắm nó mới dám đi vào ngôi nhà hoang ấy.
+ Anh ấy quả cảm lao mình xuống dòng nước chảy xiết để cứu em bé.
+ Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát không dám phát biểu đâu.
Cả lớp lắng nghe.
Theo dõi, đọc bảng phụ.
Lắng nghe.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đáp án 
Dũng cảm bên vực lẽ phải.
Khí thế dũng mãnh
Hi sinh anh dũng.
Theo dõi, bổ sung.
Cả lớp theo dõi.
Nghĩa các thành ngữ:
+ Ba chìm bảy nổi : sống lang thang, phiêu bạc, không ổn định.
+ Vào sinh ra tử : trải qua nhiều trận mạc, kề cận với cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẫm : làm ăn cần cù ( nghề nông).
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ,không nao núng trước khó khăn.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, chia sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.
+ Chân lấm tay bùn: sự lao động vất vả, cực nhọc .
Lắng nghe.
Cả lớp tham gia trình bày.
Học thuộc lòng.
Thi theo tổ.
Cả lớp lắng nghe
HS đặt câu.
Thi theo dãy.
Cả lớp trình bày.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_dung_cam_20150726_113617.docx