Giáo án Luyện từ và câu 5 - Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài tập 1 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi. Làm vào vở bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên giải nghĩa của câu
+ Ăn ít ngon nhiều : ăn ngon; có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối : trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho : yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA Mục đích, yêu cầu Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa. Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được. Đồ dung dạy – học Giáo viên Bảng phụ Sách giáo khoa Học sinh Vở bài tập Sách giáo khoa Bảng con Các hoạt động dạy – học Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 27’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Tìm từ trái nghĩa với từ ghét bỏ. Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ? Câu 2 : Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh câu sau : c người đẹp nết Trên kính c dưới Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Từ trái nghĩa là những từ như thế nào ? Giáo viên giới thiệu bài mới. Ghi tên bài mới. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT1. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi. Làm vào vở bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên giải nghĩa của câu + Ăn ít ngon nhiều : ăn ngon; có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. + Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối : trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối nhanh. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho : yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già. Bài tập 2 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh làm vào vở bài tập - Học sinh trình bày miệng - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét, chốt ý. Bài tập 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gọi học sinh trả lời, nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý. Bài tập 4 : - Giáo viên cho học sinh đọc đề bài - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” làm câu a và câu b - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Giáo viên yêu cầu học sinh về làm tiếp câu c và câu d Bài tập 5 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên giải thích : có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét chốt ý. 3. Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh hoàn thành bài tập, học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Chuẩn bị bài mới Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét lẫn nhau ( 2-3 học sinh) Học sinh làm vào bảng con ( xấu ; dưới ) Học sinh lắng nghe Học sinh trả lời ( từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau ) Học sinh đọc Học sinh thảo luận nhóm đôi. Làm vào vở bài tập. Học sinh đại diện nhóm trình bày Học sinh lắng nghe, chữa lai lỗi sai. Học sinh lắng nghe Học sinh đọc Học sinh trình bày ( lớn; già; dưới; sông ) Học sinh nhận xét bài bạn Học sinh lắng nghe, sửa bài Học sinh đọc Học sinh trả lời ( nhỏ; vụng; khuya) Học sinh đọc Học sinh thảo luận, thi đua theo 2 dãy + cao – thấp; to – bé; béo – gầy; mập - ốm. + khóc – cười; đứng – ngồi; lên – xuống; ra vào Học sinh ghi nhớ , sửa bài Học sinh đọc Học sinh làm vào vở bài tập, trình bày miệng, 1 học sinh làm vào bảng phụ. + Trong lớp, bạn Nam rất cao to còn bạn Thi thấp bé. + Hoa đứng ngồi không yên khi mẹ nằm viện. + Anh ấy cứ lúc buồn lúc vui. Học sinh lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- luyen_tap_ve_tu_trai_nghia.docx