Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011

I.Mục tiêu:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.

- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.

II.Đồ dùng dạy học:

-gv :nội dung

-HS : sgk,đ dht.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới : Giới thiệu bài.

HĐ 1 : Nhớ -viết

- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.

- GV đọc một lượt bài chính tả.

- Cho HS viết chính tả.

HĐ 2: Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5-7 bài.

- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm.

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : GTB
HĐ 1 : ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
GV nêu câu hỏi- Hs trả lời- Nhận xét,bổ sung.
Kl : hai đơn vị đo kl liền nhau hơ kém nhau 10 lần.
HĐ 2 : Giới thiệu cách làm bài mẫu.
- Nêu ví dụ: SGK
- Viết bảng: 
5 tấn132kg = 5,132 tấn
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét chấm bài.
a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn b) 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn d) 500 kg = 0,500 tấn
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
Lưu ý: Đưa về dạng hỗ số theo đơn vị đã cho.
- Dựa vào khái niệm số thập phân để viết số đo dưới dạng số thập phân.
- Nhận xét chữa bài.
 2 kg 50 g = 2,050 kg 45 kg 23 g = 45, 023 kg 
 10 kg 3 g = 10,003kg 500 g = 0,500 kg
Bài 3 : Tổ chức thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Chấm một số vở nhận xét.
Bài giải
Lượng thịt cần thiết để nuụi 6 con sư tử trong 1 ngày: 9 x 6 = 54(kg)
Lượng thịt cần thiết nuụi 6 con sư tử đú trong 30 ngày:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
3. Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS nêu những kiến thức đã học trong tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
CHíNH Tả 
Tiết 9: Nhớ - viết :
 TIếNG ĐàN BA-LA-LAI-CA TRêN SôNG Đà
I.Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
-gv :nội dung
-HS : sgk,đ dht.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Nhớ -viết 
- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Cho HS viết chính tả.
HĐ 2: Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm.
HĐ 3 : Luyện tập 
Bài 2 
*Cho HS đọc bài 2a.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp
*Cho HS làm BT 2b ( Tổ chức như phần a )
Bài 3 
*Cho HS làm bài tập 3a.
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng, là liệt, la lối, lạ lẫm.
*Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a một số từ láy: Loáng thoáng, lang thang, chàng màng, trăng trắng, sang sáng.
3.Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
LUYệN Từ Và CâU
Tiết 17: Mở RộNG VốN Từ: THIêN NHIêN
I.Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá.
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bút dạ, giấy khổ to.
-HS : sgk,đ dht.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ1: HD làm bài 1 và 2.
- Cho HS đọc bài 1 và bài 2.
- Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước , mệt mỏi trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa ;Bầu trời dịu dàng ;Bầu trời buồn bã;Bầu trời trầm ngâm;Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca;Bầu trời cúi xuống lắng nghe.
+Những từ ngữ khác ;Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa ; Bầu trời xanh biếc.
HĐ2 : HDHS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng, hay.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
LịCH Sử
Tiết 9: CáCH MạNG MùA THU
I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được.
-Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, cuộc cách mạng này được gọi là Cách mạng tháng Tám.
-Tiêu biểu cho Cách mang tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội vào ngày 19-8-1945. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm của cách mạng tháng 8.
-ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bản đồ hành chính VN ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS.
- HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa năm 1945.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : giới thiệu bài.
HĐ1:Thời cơ cách mạng.
- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu.
- GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945 quân Phiệt Nhật ở châu á đầu hàng đồng minh.
- GV gợi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?
- GV giảng thêm cho HS hiểu: Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày10-8-1945.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HS.
- GV tóm tắt ý kiến của HS.
H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương.
- GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.
HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý.
- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
3. Củng cố ,dặn dò :
- GV nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học thuộc bài. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Kĩ THUậT
Tiết 9: Luộc rau
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với bước luộc rau ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Rau muống, rau cải, còn tươi, non.Nồi xoong cỡ vừa, đĩa. Bếp ga du lịch. Hai cái rổ, chậu, đũa nấu. Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
 1. Giới thiệu bài.
 2. Bài mới :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
 - HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau.
 - GV hướng dẫn HS quan sát H1 SGK – Nêu tên các nguyên liệu, dụng cụ cần để chuẩn bị luộc rau.
 - HS nhắc lại cách sơ chế rau ở bài 8.
 - GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau.
 - HS đọc nội dung mục 2 – Quan sát hình 3 SGK.
 - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách luộc rau.
 - HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị và cách luộc rau.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị luộc rau.
 Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
 IV. Nhận xét- Dặn dò :
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Kể CHUYệN
Tiết 9: Kể CHUYệN ĐượC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương( hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị : 
GV: Tranh ảnh, về một số cảnh đẹp ở địa phương.
HS : nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài : Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác.
- Cho HS đọc bài và gợi ý.
- Cho HS giới thiệu về cảnh đẹp mình miêu tả.
- Cho HS đọc gợi ý 2.
- GV viết dàn ý lên bảng.
HĐ2: Cho HS kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét và khen những HS kể hay.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị cho tiết kể chuyện ở tuần 11. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TậP ĐọC 
Tiết 18: ĐấT Cà MAU
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
II. Chuẩn bị: 
 GV:Tranh minh hoạ bài học SGK ; bản đồ Việt Nam .
-HS : sgk,đ dht.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => GV nhận xét .
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột
- Cho HS thi đua đọc theo nhóm bàn .
- GV theo dõi sửa sai cho HS .
- GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi- tìm đại ý của bài .
Đại ý: Qua bài văn ta nhận thấy thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
HĐ 3 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện và hướng dẫn đọc.
+Cần đọc với giọng khoẻ, nhanh, rõ ràng ở Đ1. ở đoạn 2 cần đọc với giọng miêu tả. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
- Cho HS thi đọc.
- Lớp nhận xét và khen những HS đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm, chuẩn bị cho tiết TĐ tuần tới. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN 
Tiết 43: VIếT Số ĐO DIệN TíCH DướI DạNG Số THậP PHâN
I/Mục tiêu: 
 Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng học tập :
GV:Bảng đơn vị diện tích .
-HS : sgk,đ dht.
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB
HĐ 1 : ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau gấp ,hoặc kém nhau 100 lần.
HĐ 2 : Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp HS so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị.
- Giúp HS rút ra nhận xét.
- Nêu ví dụ:
a) 3m2 5dm2 = ...m2 
- Lưu ý đối với những HS nhầm cách chuyển như đơn vị đo chiều dài.
b) Cho HS thực hiện tương tự.
- Chốt 2 bước :
Bước 1: Đưa về hỗn số.
Bước 2: Đưa về dạng số thập phân.
HĐ 3 : Thực hành 
Bài 1 
H : Nêu yêu cầu làm bài ?
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét ghi điểm.
56dm2= 0,56 m2 23cm2 = 0,23 dm2
2cm25mm2= 2,05cm2 17dm223cm2 = 17,23 dm2 
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Lưu ý cho HS trước khi cho các em làm bài.
- Nhận xét ghi điểm.
a) 1654 m2 = 01654 ha b) 5000 m2 = 0,5 ha
c) 1 ha = 0,01 km2 d) 7,6256 ha = 76256 m2
3. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét chung. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
KHOA HọC 
Tiết 17:THáI Độ ĐốI VớI NGườI NHIễM HIV /AIDS
A. Mục tiêu: 
 + Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễn HIV.
 + Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ.
 + GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
 + Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
B. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Hình 36,37 SGK. 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bị nhiễm HIV".Giấy và bút màu.
 - HS : sgk,đ dht.
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : GTB
HĐ1:Trò chơi tiếp sức " HIV lây lây truyền"
* Chia lớp thành 3 đội –nêu yêu cầu.
- Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV ,và hành vi không có nguy cơ lây nhiễm.
- Cho 3 nhóm chơi.
- Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều đội thắng.
* Nhận xét kết quả chung của HS trên bảng.
KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, 
HĐ2: Đóng vai" Tôi bị nhiễm HIV"
*Gọi 5HS tham gia đóng vai:1HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử.
- Tạo điều kiện cho HS sáng tạo trong đóng vai.
- Yêu cầu HS đóng vai.
HĐ3 : Quan sát thảo luận
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4: 
- Các nhóm trình bày trình bày ý kiến.
-Tổng kết nhận xét.
* Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: 
- Nhận xét tổng kết chung.
* KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường .Những người bị nhiễm HIV có quyền được sống trong môi trường có sự hỗ trợ và thông cảm của mọi người. Khôngphân biệt đói xử với họ.
3. Củng cố dặn dò: 
* Nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 
TậP LàM VăN 
Tiết 17: LUYệN TậP THUYếT TRìNH, TRANH LUậN.
I. Mục tiêu:
- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Bảng phụ. 4-5 Tờ phiếu khổ to phô tô.
 -HS : sgk, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét và chốt lại:
a)Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất.
HĐ2 : HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc bài 2. 
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- Cho các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục.
HĐ 3 : HDHS làm bài 3.
- Cho HS đọc bài 3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự như sau:
+ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
+ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
+ĐK3: Phải có lí lẽ để bảo vệ ý kiến riêng.
+ĐK4: Phải có dẫn chững thực tế.
+ĐK5: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng.
- Cho HS đọc ý b.
- GV nhắc lại yêu cầu của ý b.
- Cho HS làm bài và trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại: khi thuyết trình, tranh luận, ta cần: Có thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nhã,tôn trọng người nghe. Tránh nóng nảy, vội vã, không được bảo thủ khi ý kiến của mình chưa đúng.
3. Củng cố ,dặn dò :- GV nhận xét tiết học, khen những HS ,những nhóm làm bài tốt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 LUYệN Từ Và CâU 
Tiết 18: ĐạI Từ
I Mục tiêu:
- Hiểu được đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp lại.
- Nhận biết được một số đại từ cần thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét. Giâý khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.
-HS : sgk,d dht.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Nhận xét 
*HDHS tìm hiểu làm bài 1.
- Cho HS đọc bài 1.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Trong đoạn a: Các từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Chỉ ngôi thứ nhất.
- Trong đoạn b: Từ nó dùng thay thế cho từ chích bông nó chỉ ngôi thứ 3.
- GV:Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.Đại từ có nghĩa là thay thế .
*HD HS tìm hiểu làm bài 2 . ( HD tương tự bài 1 )
- GV chốt lại:
a)Đoạn a: Cách dùng từ vậy giống cách dùng nêu ở bài 1 là từ vậy thay thể cho từ thích, để khỏi lặp lại từ đó.
b)Đoạn b : từ thế giống cách dùng ở bài 1 là từ thế thay thế cho từ quý động từ để khỏi lặp lại từ đó.
*GV: Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ây; chúng cùng được gọi là đại từ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ 2 : Luyện tập 
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
+Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quý trọng, kính mến Bác.
Bài 2: Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau :
- GV chốt lại lời giải đúng: Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó.
Bài 3
- GV treo bảng phụ - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Gợi ý :Chỉ thay đại từ ở câu 4,5 không nên thay thế ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lặp lại nhiều lần.
- Cho HS làm ,GV dán lên bảng lớp tờ giấy khổ to đã viết sẵn câu chuyện.
- GV nhận xét và chốt lại: Thay thế đại từ nó vào câu 4,5 câu chuyện sẽ hay hơn.
3. Củng cố , dặn dò :- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau. 
TOáN 
Tiết 44:LUYệN TậP CHUNG
I/Mục tiêu : 
 Biết viết số đo độ dai, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng học tập:
GV: nd
-HS : sgk,đ dht.	
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : GTB 
HĐ 1 : Củng cố viết số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân .
Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .
H : Nêu yêu cầu bài ?
- Cho HS làm bài -Theo dõi giúp đỡ.
a/ 42m34cm = 42, 34 m c/ 6m2cm = 6,02 m
b/ 56m29cm = 56,29 dm d/ 4325m = 4,325 km
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam .
 ( Tiến hành tương tự bài 1 )
- Nhận xét ghi điểm.
 500 g = 0,5 kg 347 g = 0,347 kg 1,5 tấn = 1500 kg 
HĐ 2 : Củng cố viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông .
- Cho HS làm bài -Theo dõi giúp đỡ .
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm.
a) 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 85000 m2
b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2
3. Củng cố , dặn dò :- Chốt nd kiến thức của bài
Chiều thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Mĩ thuật
Tiết 9: Thường thức mĩ thuật
Giới thiệu sơ lược về đIêu khắc cổ việt nam
I. Mục tiêu
- Hiểu một số nét về điêu khắ cổ Việt Nam.
- Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-sưu tầm ảnh , tư liệu về điêu khắc cổ . 
- HS :SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ (10’)
GV : giới thiệu hình ảnh một số tượng và điêu khắc cổ do các nghệ nhân dân gian tạo ra
+ suất xứ : các tác phẩm điêu khắc thường thấy ở các đình chùa
+ nội dung đề tài: thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡngvà cuộc sống xã hội
chất liệu: thường được làm bằng gỗ đá, đồng đất nung, vôi vữa 
-Hoạt động 2: tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng (15’)
GV giới thiệu hình vẽ ở SGK và tìm hiểu về tượng
+ tượng phật A Di Đà( chùa phật tích , bắc ninh)
pho tượng được tạc bằng đá
Phật toạ trên toà sen trong trạng thái thiền định,khuân mặt và hình hài biểu hiện sự dung hậu của đức phật  
GV đặt câu hỏi để hs trả lời về một số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương
-tên của tác phẩm hoặc phù điêu
- bức tượng , phù điêu hiện đang được đặt ở đâu?
- các tác phẩm đó được làm bằng chất liệu gì? 
+ em hãy tả sơ lược và nêu cảm nhận về bức tượng hoặc bức phù điêu đó
Hoạt động 3: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học (5’)
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs sưu tầm ảnh về điêu khắc cổ
Sưu tầm một số bài trang trí của học sinh lớp trước
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
TậP LàM VăN
Tiết 18: LUYệN TậP THUYếT TRìNH, TRANH LUậN
I. Mục tiêu:
 Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1,BT2).
II. Đồ dùng: 
GV:Bảng phụ ; một vài tờ phiếu khổ to.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.
HĐ2 : HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những em có ý 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2010_2011.doc