Giáo án Lớp ghép 4+5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Minh Hương
Nhóm 4 Nhóm 5
Môn Kể chuyện Luyện từ và câu
Tên bài Tiết 27: Kể chuyện được được chứng kiến hoặc tham gia Tiết 53: MRVT: Truyền thống
Mục tiêu - Chọn được câu chuyện đã tham gia(hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào từng ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ(BT2)
ĐD DH Tranh minh hoạ, PBT.dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học
GV: giới thiệu bài, HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
HS: Đọc gợi ý, xem các tranh minh hoạ đề tài kể chuyện. Nối tiếp nhau đề tài câu chuyện mình chọn kể.
GV: HD kể theo trình tự gợi ý SGK.
HS: Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
GV: theo dõi, giúp HS thực hành kể, và nêu ý nghĩa câu chuyện.
HS Đại diện nhóm kể trước lớp.
GV: Củng cố nội dung kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.
HS: Ghi bài
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. HS đọc đoạn văn tả ngắn viết về tấm gương hiếu học có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
GV nhận xét tuyên dương, giới thiệu bài
HS làm bài tập 1 vào nháp theo nhóm
a. Yêu nước:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
b. Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng mà dễ đem phần cho ai.
c. Đoàn kết:
- Một cây làm chẳng lên non
- Bầu ơi thương lấy bí
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
d. Nhân ái:
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
GV quan sát hỗ trợ
Các nhóm thi kể
GV nhận xét đánh giá
HS làm bài tập 2 theo nhóm
- Chia nhóm
- Thảo luận giải đố điền nhanh vào phiếu bài tập
GV quan sát giúp đỡ
HS các nhóm báo cáo, bổ sung
GV nhận xét chữa bài, tuyên dương.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
ớ, lớp nhẩm HTL. GV: Nhắc học sinh thực hiện những điều vừa học HS Đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS kể tên một số cây thụ phấn nhờ gió và một số cây thụ phấn nhờ côn trùng GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài HS thực hành quan sát, mô tả cấu tạo của hạt theo nhóm - Tách hạt lạc đã ươm - Làm bài tập 1, HS lần lượt lên chỉ cấu tạo của hạt 2, GV quan sát hỗ trợ HS các nhóm báo cáo GV nhận xét kết luận H2: b H5: c H3: a H6: d H4: e HS thảo luận theo nhóm - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà - Nêu những điều kiện nảy mầm của hạt? GV quan sát giúp đỡ HS đại diện nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung, kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp ( không quá nóng, không quá lạnh) HS quan sát hình 7 nêu quá trình phát triển thành cây của hạt theo cặp GV hướng dẫn HS trình bày trước lớp GV nhận xét tuyên dương - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Luyện từ và câu Toán Tên bài Tiết 53: Câu khiến Tiết 137: Quãng đường Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô(BT3). - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Cần làm được bài tập 1, 2 ĐD DH PBT Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy- học GV: Giới thiệu bài, HD phần nhận xét HS: Đọc yêu cầu bài, phát biểu ý kiến về tác dụng của câu và dấu hiệu cuối câu. GV: Chốt lại lời giải đúng. Hd bài tập 3 Tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh. HS: Nêu ghi nhớ SGK. GV: HD bài tập 1. Đọc đoạn văn và gạch dưới mỗi câu khiến. HS: Thảo luận phiếu bài tập. Trình bày ý kiến trước lớp. GV: nhận xét đánh giá. HD làm bài tập 2. Đọc và tìm các câu khiến. HS: Làm bài và chữa bài. Nêu yêu cầu bài tập 3. GV: YC nêu các câu khiến và tình huống sử dụng chúng. HS Nêu miệng GV Chữa bài. củng cố về câu khiến và cách sử dụng câu khiến. HS: Đọc lại ghi nhớ - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS nêu công thức tính vận tốc của một chuyển động GV nhận xét, giới thiệu bài, hình thành cách tính quãng đường *Bài toán 1 - Hướng dẫn cách tính quãng đường Bài giải Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - Nêu nhận xét - Rút ra quy tắc, công thức tính s = v x t - HS nhắc lại cách tính quãng đường * Bài toán 2 (Tương tự bài toán 1) HS nhắc lại cách tính quãng đường, thực hành làm bài tập 1 vào vở (1 HS lên bảng) GV nhận xét chữa bài HS làm bài tập 2 vào nháp (1 HS lên bảng) Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của ng đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km GV chấm một số bài, nhận xét HS làm bài tập 3 Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = 2,66 giờ Độ dài quãng đường AB là: 42 x 2,66 = 111,72 (km) Đáp số: 111,72 km GV nhận xét sửa sai HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 2 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Kể chuyện Luyện từ và câu Tên bài Tiết 27: Kể chuyện được được chứng kiến hoặc tham gia Tiết 53: MRVT: Truyền thống Mục tiêu - Chọn được câu chuyện đã tham gia(hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào từng ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ(BT2) ĐD DH Tranh minh hoạ, PBT.dàn ý của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học GV: giới thiệu bài, HD HS hiểu yêu cầu đề bài. HS: Đọc gợi ý, xem các tranh minh hoạ đề tài kể chuyện. Nối tiếp nhau đề tài câu chuyện mình chọn kể. GV: HD kể theo trình tự gợi ý SGK. HS: Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV: theo dõi, giúp HS thực hành kể, và nêu ý nghĩa câu chuyện. HS Đại diện nhóm kể trước lớp. GV: Củng cố nội dung kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể. HS: Ghi bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. HS đọc đoạn văn tả ngắn viết về tấm gương hiếu học có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. GV nhận xét tuyên dương, giới thiệu bài HS làm bài tập 1 vào nháp theo nhóm a. Yêu nước: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. b. Lao động cần cù: - Tay làm hàm nhai. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Có làm thì mới có ăn Không dưng mà dễ đem phần cho ai. c. Đoàn kết: - Một cây làm chẳng lên non - Bầu ơi thương lấy bí - Nhiễu điều phủ lấy giá gương d. Nhân ái: - Lá lành đùm lá rách. - Máu chảy ruột mềm. - Môi hở răng lạnh. GV quan sát hỗ trợ Các nhóm thi kể GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2 theo nhóm - Chia nhóm - Thảo luận giải đố điền nhanh vào phiếu bài tập GV quan sát giúp đỡ HS các nhóm báo cáo, bổ sung GV nhận xét chữa bài, tuyên dương. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Toán Kể chuyện Tên bài Tiết 137: Kiểm tra định kì giữa học kì II Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Mục tiêu Chuyên môn nhà trường ra đề KT - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. ĐD DH Giấy KT III. Các hoạt động dạy- học GV: Đọc đề cho HS soát Nêu yêu cầu làm bài HS Làm bài vào giấy kiểm tra GV quan sát, nhắc nhở HS GV: Thu bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS: kể một câu chuyện về truyền thống hiếu học mà em dẫ chuẩn bị ở nhà GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, ghi đề bài 1,2 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề bài, đọc gợi ý GV hướng dẫn kể chuyện - Kể một câu chuyện gồm mấy phần? - Lập dàn ý cho câu chuyện định kể? HS lập nhanh dàn ý, thực hành kể chuyện theo nhóm GV quan sát giúp đỡ HS thi kể trước lớp GV nhận xét đánh giá HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo gợi ý của GV - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện khuyên ta điều gì? GV nhận xét tuyên dương HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 4 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Lịch sử Lịch sử Tên bài Tiết 27: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII Tiết 27: Lễ kí hiệp định Pa- ri Mục tiêu - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, dân cư ngoại quốc, ) - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam. Bắc, ngày 27/1/1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri. - Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Pa - ri. ĐD DH Hình SGK, PHT. bản đồ Việt Nam. Phiếu thảo luận III. Các hoạt động dạy- học GV giới thiệu bài, HDHS làm bài HS: QS bản đồ xác định vị trí Thăng Long, Phố hiến, Hội An trên bản đồ. GV: nhận xét KL. Chia nhóm giao nhiệm vụ tìm hiểu về quy mô, hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII. HS: Đọc thông tin, thống kê vào PBT đọc trước lớp. GV: nhận xét, kết luận. HS: Cá nhân đọc thông tin, ghi nhớ. GV: giúp HS hiểu và trả lời đúng câu hỏi. HS: trả lời câu hỏi GV: nhận xét kết luận. Củng cố: Sự PT thành thị lúc bấy giờ là sự PT nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. HS: Đọc mục cuối bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP trên không GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập - Tại sao Mĩ kí hiệp định Pa – ri? - Lễ kí hiệp định diễn ra như thế nào? - Nội dung chính của hiệp định. - Việc kí kết đó có ý nghĩa gì? HS đọc SGK, thảo luận - Hiệp định Pa – ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao? - Nêu nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa – ri? GV quan sát hướng dẫn HS báo cáo kết quả GV nhận xét kết luận, trình bày lại diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa – ri 1,2 HS nhắc lại GV nhận xét đánh giá HS thảo luận theo nhóm về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa – ri về Việt Nam GV quan sát hỗ trợ HS báo cáo kết quả GV nhận xét kết luận - Đế quốc Mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam HS nhắc lại ý nghĩa của Hiệp định Pa – ri GV nêu câu chúc tết của Bác Hồ năm 1969 HS nhắc lại và đọc ghi nhớ SGK - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 5 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Đạo đức Đạo đức Tên bài Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. Tiết 27: Em yêu hòa bình Mục tiêu - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được những điều tót đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. ĐD DH SGK đạo đức lớp 4 Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học HS nêu ghi nhớ tiết trước GV: Giới thiệu bài HS: Đọc và tìm hiểu các việc làm nêu các việc làm nhân đạo và không phải hoạt động nhân đạo GV: Kết luận giúp học sinh hiểu Chia nhóm giao cho mỗi nhóm một tình huống HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác chấp vấn, bổ sung. GV: nhận xét KL Giúp học sinh đọc các ý kiến bài tập 5, ghi kết quả ra phiếu theo mẫu. HS: Một em đọc, lớp nhận xét. GV Nhạn xét, Củng cố nội dung bài học, nêu nghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS nhắc lại nội dung đã học tiết trước GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 4 - Đọc một số câu chuyện nói về tấm gương thiếu nhi Việt Nam hoặc thế giới tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình - Thảo luận Câu chuyện kể về ai? Bạn đã làm những việc gì? Hành động của bạn thể hiện điều gì? GV nhận xét đánh giá HS thực hành vẽ cây hoà bình - Vẽ cây - Vẽ các nhánh ghi các hoạt động bảo vệ hoà bình GV nhận xét tuyên dương những HS sáng tạo HS hát một số bài hát về chủ đề Hoà bình GV nhận xét tuyên dương HS ghi bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Tập đọc Toán Tên bài Tiết 53: Con sẻ Tiết 138: Luyện tập Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Cần làm được BT 1, 2 ĐD DH Tranh minh hoạ Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy- học GV Giới thiệu bài HS: 1 HS khá đọc cả bài. GV: tổ chức và hướng dẫn đọc đoạn cá nhân, nhóm, thi đọc giữa các nhóm. HS: luyện đọc nối tiếp đoạn GV sửa phát âm và giải nghĩa từ HS: Luyện đọc theo cặp GV: Đọc diễn cảm cả bài, HD tìm hiểu ND HS Thảo luận câu hỏi tìm hiểu bài và rút ra các ý. - Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non. - Dáng vẻ hung dữ của sẻ mẹ khiến chó phải dừng lại.Lòng kính phục đối với con sẻ nhỏbé. GV: giúp học sinh hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện. HS: luyện đọc diễn cảm đoạn 2-3, và thi đọc. GV: NHận xét, ghi điểm HS: Nhắc nội dung ý nghĩa câu chuyện. GV: Nhắc HS hiểu và học tập lòng dũng cảm của sẻ mẹ. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS nhắc lại công thức tính quãng đường GV nhận xét, nêu mục tiêu bài học HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập theo nhóm v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4giờ 7phút 40phút s 130km GV quan sát giúp đỡ HS các nhóm báo cáo GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2 vào nháp, 1HS lên bảng GV nhận xét chữa bài HS làm bài tập 3 vào nháp (1 HS lên bảng) Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường bay được của ong mật là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2km GV nhận xét chữa bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 2 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Tập làm văn Tập đọc Tên bài Tiết 53: Miêu tả cây cối(KT viết) Tiết 53: Đất nước Mục tiêu Viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK(hoặc đề bài do GV lự chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (thuộc lòng 3 khổ thơ cuối) ĐD DH Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy- học GV: giới thiệu bài; nêu đề bài. HS: Đọc và phân tích đề bài. GV: HD làm bài. HS: viết bài vào vở. GV: theo dõi, giúp HS hòan thiện bài viết. HS: Nộp bài. GV: nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. HS đọc bài Tranh làng Hồ GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng HS 1HS đọc toàn bài nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ(2-3 lượt) GV nghe, sửa lỗi phát âm: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới,; giải nghĩa một số từ: Đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất HS luyện đọc theo cặp, thi đọc giữa các cặp GV nhận xét đánh giá, đọc diễn cảm bài thơ HS đọc thầm toàn bài, TLCH - Khổ thơ đầu tác giả nhớ đến cái gì? - Cảnh đất nước được miêu tả trong khổ thơ thứ ba như thế nào? - Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? - Khổ thơ cuối nói lên điều gì? GV nhận xét bổ sung, nêu nội dung bài HS Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ cuối và đọc thuộc lòng - Đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét tuyên dương - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Toán Tập làm văn Tên bài Tiết 138: Hình thoi Tiết 53: Ôn tập tả cây cối Mục tiêu - Nhận biết được hình thơi và một số đặc điểm của nó. - Cần làm được BT 1, 2(trang 140) - Biêt được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phân của một cây quen thuộc. ĐD DH hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy- học GV: giới thiệu bài Lắp ghép mo hình hình thành biểu tượng hình thoi. HS: thao tác nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. GV: HD bài tập 1 nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS: Nhận dạng trả lời câu hỏi SGK. Nhận biết đường chéo của hình thoi, kiểm tra đặc tính vuông góc của hình thoi. GV: chữa bài HD bài tập 3, nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình. HS: thao tác gấp và cắt hình. GV: nhận xét, củng cố đặc điểm hình thoi. HS Nhắc lại một số đặc điểm của hình thoi - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS đọc đoạn văn tả về đồ vật về nhà viết lại GV nhận xét, nêu nội dung bài, hướng dẫn làm bài tập HS làm bài tập 1 vào nháp (đọc bài, TLCH) - Trình tự miêu tả: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển(Tả bao quát đến chi tiết) - Các giác quan sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác. - Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh, nhân hoá - Cấu tạo: 3 phần + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây. - Đọc bài cây chuối mẹ TLCH GV nhận xét kết luận HS đọc lại nội dung bài tập 1, làm bài tập 2 vào nháp GV quan sát giúp đỡ HS đọc bài viết GV nhận xét đánh giá - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 4 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Khoa học Địa lí Tên bài Tiết 54: Nhiệt cần cho sự sống Tiết 27: Châu Mĩ Mục tiêu Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. *GDMT: Hiểu được vài trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất, từ đó yêu quí và bảo vệ trái đất luôn trong lành. - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ) ĐD DH Hình trang 108,109 SGK - Bản đồ thế giới, bản đồ tự nhiên châu Mĩ, tranh ảnh về rừng A-ma-rôn. III. Các hoạt động dạy- học HS: thảo luận nhóm câu hỏi SGK, tìm hiểu về nhu cầu cần nhiệt khác nhau của mỗi sinh vật,báo cáo. GV: nhận xét, bổ xung. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Phát phiếu học tập HD học sinh làm bài nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. HS: Làm bài cá nhân. Từng em báo cáo. GV: kết luận Tuyên dương những em sôi nổi trong hoạt động nhóm, báo cáo GV: Tổ chức cho hs nhắc lại nhu cầu cần nhiệt đối với mỗi sinh vật và vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. HS: nối tiếp nhắc lại HS: ghi mục bạn cần biết vào vở HS: nối tiếp nêu mục bạn cần biết - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS nhắc lại kinh tế châu Mĩ có gì khác so với các châu lục khác GV nhận xét đánh giá,nêu mục tiêu bài học * Vị trí địa lí HS đọc SGK, quan sát hình 1 thảo luận theo cặp - Châu Mĩ giáp với những đại dương nào? - Dựa vào bảng số liệu bài 17 cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích? GV quan sát hướng dẫn HS các cặp báo cáo kết quả GV, HS nhận xét bổ sung, kết luận - Chỉ trên quả địa cầu dường phân chia hai bán cầu: Bán cầu Đông, bán cầuTây - Chỉ những châu lục nào nằm trên bán cầu Đông, những châu lục nào nằm trên bán cầu Tây HS thực hành chỉ GV nhận xét sửa sai * Đặc điểm tự nhiên HS đọc SGK, quan sát hình 2 thảo luận câu hỏi theo nhóm GV: - Nhận xét về địa hình châu Mĩ? - Đọc tên và chỉ các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ? - Tìm và đọc tên hai đồng bằng lớn, các dãy núi thấp và cao nguyên của của châu Mĩ? - Tìm và đọc tên hai con sông lớn của châu Mĩ? - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - Tìm và chỉ rừng rậm A-ma-rôn? GV quan sát giúp đỡ HS các nhóm báo cáo, bổ sung GV nhận xét kết luận HS đọc ghi nhớ SGK - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 5 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Địa lí Khoa học Tên bài Tiết 27: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Tiết 54: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Kể lại tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. ĐD DH Bản đồ tự nhiên VN. - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, III. Các hoạt động dạy- học HS: QS bản đồ so sánh dân cư ở miền Trung với vùng miền núi HLS. GV: nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HS: đọc tìm hiểu trang phục của hai miền, trả lời câu hỏi SGK mục 2 theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo. GV: sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu hỏi. HS:đọc câu hỏi mục 3 trong SGK tìm hiểu về HĐ sản xuất ở miền trung, báo cáo. GV: sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. HS:Hoàn thiện chữa bài. GV: Tổng kết bài: Những đặc điểm tiêu biểu về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở miền trung. HS ghi bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau HS nêu điều kiện nảy mần của hạt GV nhận xét đánh giá HS quan sát tranh trong SGK, vật thật, thảo luận theo nhóm - Nêu tên các cây có trong hình? - Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, củ riềng, GV quan sát hướng dẫn HS các nhóm báo cáo - Kể tên các cây được mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ? GV nhận xét kết luận HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ vào chậu theo nhóm, chăm sóc hàng ngày GV quan sát giúp đỡ HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau *********************************************** Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 Nhóm 4 Nhóm 5 Môn Luyện từ và câu Toán Tên bài Tiết 53: Cách đặt câu khiến Tiết 139: Thời gian Mục tiêu - Nắm được cách đặt câu khiến - Biết chuyển câu kể thành câu khiến(BT1, mục III); bước đầu biết đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu vớ
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_GHEP_45_TUAN_27_NAM_HOC_2015_2016.doc