Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

Tiết 3 : Kể chuyện:

ÔN TẬP (Tiết 3)

I. Mục tiêu

 - Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1

 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. (BT2).

II. Đồ dùng chuẩn bị

 1. Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết1)

 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2.

 2. Học sinh: SGK

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Kiểm tra

2. Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng:

+Thực hiện như tiết 1.

+ GV nhận xét và ghi điểm.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c rành mạch ,trôi chảy các bài TĐ đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút ) ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài,nhận biết được các nhân vật trong bài TĐ là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên,Tiếng sáo diều
II. Đồ dùng chuẩn bị .
1. Giáo viên : Tranh
2. Học sinh: Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
- 4 HS đọc lại chuyện trong quán ăn “ Ba cá bống” 
- Gv nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS bốc thăm chon bài.
- Gọi HS đọc, đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài là TK trong 2 chủ điểm " có chí thì nên" và " tiếng sáo diều".
Khoảng 1/6 số HS trong lớp .
HS bốc thăm, được xem lại bài 1,2 '.
HS đọc trong sgk, ( HTL) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. Đại nhóm lên báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
Tên bài
Ông trạng thả diều.
Vua tàu thủy.
-Vẽ trứng.
-Người tìm đường lên các vì sao.
-Văn hay chữ tốt.
-Chú đất nung.
-Trong quán ăn " Ba cá bống".
-Rất nhiều mặt trăng.
Tác giả
Trịnh Đường.
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam.
-Xuân Yến.
-Lê Quan g Long, Phạm Ngọc Toàn.
-Truyện đọc 1.
-Nguyễn Kiên.
-A- lêch- xây Ton- xtôi.
- Phơ bơ.
Nội dung chính
Nguyễn Hiền nhà ngèo mà hiếu học .
Bạch Thái Bưởi......
-Lê- ô - nác- đô....
Nhận xét.
Nguyễn Hiền
Bạch Thái Bưởi
- xi-on-cop-ki
3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
Tíêt 4 : Toán : 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9.
I. Mục tiêu 
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : giáo án
2. Học sinh : bài cũ, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
HS nêu và chữa bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài 
1.Hướng dẫn HS phát hiện dâú hiệu chia hết cho 9.
Bài yêu cầu gì?
Gọi học sinh thực hiện phêp tính.
Em có nhận xét gì về các số tổng các chữ số của số bị chia chia hết cho 9 và không cia hết cho 9?
áp dụng vào VD 2 
Lấy VD về các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
-GV ghi các số lên bảng theo hai cột 
GV dẫn dắt để HS nhận xét quan hệ các chữ số .
Vậy những số chia hết cho 9 là những số nào?
Vậy những số không chia hết cho 9 là những số nào?
HS xét đặc điểm các số không chia hết cho 9.
Nêu quy tắc?
Cuối cùng GV nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2;5;9.
2 Luyện tập thực hành:
- Bài 1 ( 97 ):Trong các số sau số nào chia hết cho 9?
 Gọi HS nêu y/c và cách làm .
Tìm số chia hết cho 9.
Bài 2 (97 ): tìm số không chia hết cho 9.
- Theo dõi.
1 Ví dụ 
72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có 7+ 2 = 9 Ta có 1+8+2 = 11
 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư 2)
657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 ( dư 1)
Ta có 6+5+7 = 18 ta có 4+5+1 = 10
 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 ( dư 1)
-Ví dụ: Chia hết cho 9: Không chia hết cho 9
10
11
12
22
HS có thể chú ý đến chữ số tận cùng.
+ Các số chia hết cho 9 có tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
VD: 63; 252, .... 
HS tính tổng của các chữ số đó.
+Các số không chia hết cho 9 có tổng các số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Vd: 11 = 1 + 1 = 2.
 26 = 2 + 6 = 8.
2 Quy tắc : SGK ( 97 )
- HS nhắc lại.
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5 9.
Các số chia hết cho 9 là : 
 99; 108; 5643; 29385.
Vì 99 = 9 + 9 = 18 chia hết cho 9.
 108 chia hết cho 9
Các số không chia hết cho 9 là :
1 999, 5 643, 29 385.
- 96 ; 108; 7853; 5554; 1097 
- Số không chia hết cho 9 là:
- 96; 7853; 55554; 1097
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
 - Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
CHIỀU
Tiết 1: Toán+
Tiết 2: Đạo đức:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Tiếng việt+
SÁNG
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015
Tiết 1 : Toán : 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3.
I. Mục tiêu 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 trong một só tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Tranh
2. Học sinh : Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
 HS nêu và chữa bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và dấu hiệu chia hết cho 9.
 - GV nhận xét 
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài 
1, Hướng dẫn HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài yêu cầu gì?
Gọi học sinh thực hiện phêp tính.
Em có nhận xét gì về các số tổng các chữ số của số bị chia chia hết cho 3 và không cia hết cho3?
áp dụng vào VD 2 
Lấy VD về các số chia hết cho 3và không chia hết cho 3
-GV ghi các số lên bảng theo hai cột 
GV dẫn dắt để HS nhận xét quan hệ các chữ số .
Vậy những số chia hết cho 3 là những sốnhư thế nào nào?
Vậy những số không chia hết cho 9 là những số nào?
HS xét đặc điểm các số không chia hết cho 3.
Nêu quy tắc?
Cuối cùng GV nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2;5;9.
2, Luyện tập thực hành:
- Bài 1 ( 97 ):Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
 Gọi HS nêu y/c và cách làm .
Tìm số chia hết cho 3.
Bài 2 (97 ): tìm số không chia hết cho 3.
- Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
- Theo dõi.
1 Ví dụ 
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
 Ta có 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1= 10
 9 : 3 = 3 11 : 9 = 1 (dư 2)
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41( dư 2)
Ta có 1 +2+6 = 6 ta có 1+2+5 = 8
 6 : 3 = 2 8 : 3 = 2 ( dư 2)
Ví dụ: Chia hết cho 3 Không chia hết cho 3
12 10
27 11
 35
 99 22
HS có thể chú ý đến chữ số tận cùng.
+ Các số chia hết cho 3 có tổng các số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD: 63; 252, .... 
HS tính tổng của các chữ số đó.
+Các số không chia hết cho 3có tổng các số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Vd: 11 = 1 + 1 = 2.
 26 = 2 + 6 = 8.
2. Quy tắc : SGK ( 97 )
- HS nhắc lại.
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5 9.
- HS làm bài tập 1,2
Các số chia hết cho 3 là : 
 231; 1872
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Lắng nghe, thực hiện.
502; 6823; 55 553; 641 311
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
 - Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Âm nhạc:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3 : Khoa học:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Chính tả :
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
Nghe viết đúng CT(tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ(đôi que đan).
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh
2. Học sinh: Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
*. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Như tiết 1) 
 - GV tiến hành như tiết 1.
 2. Bài tập 2: ÔN luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS dọc truyện Ông trạng thả diều.
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi Nhớ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS tiếp nối đọc mở bài.
HS đọc kết bài.
HS lắng nghe.
Khoảng 1/6 HS .
HS đọc y/c đề .
 1 HS Đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm chuyện Ông trạng thả diều.
 học sinh nối tiêp nhau đọc.
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác đẻ dẫn vào câu chuyện định kể.
+ Kết bài mở rộng : sau khi biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về chuyện
+ Kết bài không mở rộng :chỉ biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
Cả lớp theo dõi.
HS làm việc cá nhân theo y/c đề bài
VD: nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền.
VD: Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn lời khuyên của người xưa " có chí thì nên; có công mài sắt có ngày nên kim..."
3. Củng cố dặn dò:
 a. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học . 
 b. Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài này.
CHIỀU
Tiết 1: Toán+
Tiết 3: Tiếng việt+
Tiết 3 : Kể chuyện:
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu
 - Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. (BT2). 
II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết1)
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
 2. Học sinh: SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra
2. Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng:
+Thực hiện như tiết 1.
+ GV nhận xét và ghi điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2: (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho.Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm)
+ Gọi 1 HS đọc bài tập.
+Yêu cầu HS tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài, bổ sung.
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
+ Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn.
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
HS tự làm bài vào vở: viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT; 1 HS làm ở bảng lớp.
HS nhận xét , chữa bài theo lời giải đúng
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nho. 
 DT DT DT ĐT DT TT
Nắng pho huyện vàng hoe. Những em bé 
DT DT DT TT DT
Hmông mắt một mí, những em be Tu Dí, 
DT DT DT DT DT 
Phù La co đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ 
 DT DT ĐT DT DT TT
đang chơi đùa trước sân.
 ĐT DT
-3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Lớp làm vào vở.
Nhận xét , chữa bài.
Chữa bài ( nếu sai)
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+Ai đang chơi trước sân?
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học 
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
SÁNG
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc 
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. Mục tiêu 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Biết đặt câu có nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2),bước đầu biết dùng thành ngữ,tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) .
- Bảng phụ 
2. Học sinh : Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Kiểm tra 
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài 
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Như tiết 1) 
- GV tiến hành như tiết 1.
 2 Ôn luyện kĩ năng về đặt câu.
Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,diễn đạt cho từng HS,
Nhận xét, khen gợi những HS đặt câu đúng, hay.
3. Sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi.
a/ Nếu bạn em cố quyết tâm học tập rèn luyện cao?
b/ Nếu bạn em nản lòn khi gặp khó khăn?
c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Khoảng 1/6 HS .
HS đọc yêu cầu đề .
Cả lớp theo dõi.
HS làm việc cá nhân theo y/c đề bài.
VD Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là ngườ viếtđẹp.
VD: nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền.
HS đọc yêu cầu Bài tập.
HS trao đổi nhóm đôi.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Có chí thì nên.
Người có chí thì nên .
Nhà có nền thì vững.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thủ sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai. 
3. Củng cố dặn dò:
 a. Củng cố:
- Nhận xét tiết học .
 b. Dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học . 
Tiết 2: Khoa học:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3:Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
dấu hiệu chia hết cho 3. Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5,
Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3, trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh
2. Học sinh: Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Kiểm tra 
- HS nêu và chữa bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và dấu hiệu chia hết cho 9.
 - GV nhận xét 
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
Bài 1: Trong các số....
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS lên làm bài
- Nhận xét
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
94 c chia hết cho 9.
2 c 5 chia hết cho 3.
 76 c chia hết cho 3và 9 
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
Số 13465 không chia hết cho 3 c
Số 70 009 chia hết cho 9 c
Số 78 435 không chia hết cho 9 c
Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết 2 vừa chia hết cho 5 c
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu dưới lớp đổi chéo bài chấm .
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816.
Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:2229; 3576.
Bài 2:
a) 945 chia hết cho 9.
b) 225, 255, 285 chia hết cho 3.
c) 762, 768 chia hết cho 3và 9 
Bài 3:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
-HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa bài.
3 HS lên bảng làm bài.
3. Củng cố-dặn dò
 a. Củng cố:
 - Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
 - Nhận xét tiết học .
 b. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, làm bài luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - nhận biết được danh từ,động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2)
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) Bảng phụ 
2. Học sinh : Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
 - Gọi HS đọc một số câu TN- TN đã học thuộc.
 - GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài 
 * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Như tiết 1) 
 - GV tiến hành như tiết 1.
 2. Nghe - viết chính tả.
* tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc mẫu lần 1
Từ đôi que đan và hai bàn tay của chị em những gì hiện ra?
- Theo em, hai chị em ở trong bài là người như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
Hs tìm từ khó viết ra giấy nháp
* - Viết chính tả.
- GV đọc cho học sinh viết chính tả.
Khoảng 1/6 HS .
HS theo dõi
-1HS đọc thành tiếng.
+ NHững đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và đôi bàn tay của chị em: mũ len, khăn,áo của bà, của bé, của mẹ cha.
Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
+ Các từ ngữ : mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre,ngọc ngà/...
HS viết chính tả. 
HS soát lỗi chính tả.
3. Củng cố -dặn dò:
 a. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học .
 - HS học thuộc bài đôi que đan.
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học bài.
CHIỀU 
Tiết 1 :Toán+
Tiết 2: Kĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3 :Tiếng việt+
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
(Giáo viên chuyên dạy)
SÁNG
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
Tiết 1. Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tỡnh huống đơn giản
II. Đồ dùng chuẩn bị
Giáo viên:- Bảng phụ
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra
Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung bài
Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào:
a, Chia hết cho 2?
b, Chia hết cho 3?
c, Chia hết cho 5?
d, Chia hết cho 9?
- Nhận xét.
Bài 2:Trong các số, số nào :
a, Chia hết cho 2 và 5?
b, Chia hết cho 3 và 2?
c, Chia hết cho 2,3,5,9?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Tìm chữ số thớch hợp để viết vào ô trống sao cho
- Nhận xét.
- Hs nêu và lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, 4568; 2050; 35766;
b, 7435; 2050; 
c, 7435; 2229; 35766; 
d, 35766.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, 64620; 5270;
b, 57234; 64620
c, 64620.
a) 528 ; 558’ 588 chia hết cho 3
b) 603; 693 chia hết cho 9
c) 240 chia hết cho cả 3 và 5
d) 354 chia hết cho cả 2 và 3
3. Củng cố, dặn dò:
 a. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học
 b. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I.
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) Bảng phụ 
2. Học sinh : Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
 - Gọi HS đọc một số câu TN- TN đã học thuộc.
 - GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài 
 * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Như tiết 1) 
 - GV tiến hành như tiết 1.
 * Ôn luyện về miêu tả.
- - Gọi HS đọc yêu cầu
- - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- HS tự làm
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫ với bút của bạn khác.
+ Không tả qua s chi tiết, rườm rả.
-Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh chính lên dàn ý.
- HS tập đọc.
1 HS đọc thành tiếng
1 HS đọc thành tiếng
Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết bài
3-5 HS trình bày.
a) Mở bài: Giới thiệu cây bút
b) Thân bài
- Tả bao quát bên ngoài
 + Hình dáng thon thả, mảnh tròn như cái đũa..
 + Chất liệu: bằng sắt rất vừa tay.
 + Màu nâu đen không lẫn với bút của ai.
 + Nắp bút cũng bằng sắt đậy rất kín.
 + Hoa văn trang trí là hình lá tre.
 + Cái cài bằng thép trắng ( Nhựa xanh, nhựa đỏ).
- Tả bên trong :
 + Ngòi bút rất thanh và sáng loáng.
 + Nét trơn đều, (thanh đậm).
c)Kết bài : Tình cảm của mình với chiếc bút.
3. Củng cố -dặn dò:
 a. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học .
 - HS học thuộc bài đôi que đan.
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học bài.
Tiết 3: Địa lí
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập làm văn.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ (Phần đọc)
CHIỀU
Tiết 1:Toán+ 
Tiết 2: Mĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Tiếng việt+
SÁNG
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Thể dục:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2: Toán
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
Tiết 3. Địa lí
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Tiết 4: Tập làm văn.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Phần viết)
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I. Mục tiêu:
 - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
 - Phương hướng phấn đấu trong tuần tới
 - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung sinh hoạt:
A. Nhận xét tuần 18:
1. Các môn học và hoạt động giáo dục:
* Ưu điểm
 - Trong tuần học sinh đi học tương đầy đủ và đúng giờ quy định.
 - Sách vở đồ dùng học tập của học sinh tương đối đầy đủ. Có nhiều em có ý thức tự giác học tập như em: Thái, Thiên, Hở...
 * Nhược điểm: 
- Hiện tượng lười học vẫn còn diễn ra ở một số em: Nhặt, Quý, Phình.
- Kĩ năng đọc, viết, tính toán của một số em còn chậm: Phình, Tú, Tà. 
2. Các năng lực:	
* Ưu điểm 
 - Phần đa các em đã biết tự chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; các việc theo yêu cầu của giáo viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp.
* Nhược điểm: 
 - Một số em chưa tự hoàn thành công việc.
3. Các phẩm chất:
* Ưu điểm
- Phần đa các em biết chăm học, chăm làm; thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người học sinh.
4. Các hoạt động khác 
* Ưu điểm
- Có ý thức tham gia các hoạt động phong trào, thể dục đầu giờ và giữa giờ. Các em luôn có ý thức làm vệ sinh hàng ngày, giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
* Nhược điểm: - Vệ sinh cá nhân của một số em chưa đảm bảo.
B. Phương hướng tuần 19:
1. Các môn học và hoạt động giáo dục.
	- Duy trì tốt sĩ số học sinh hiện có của lớp	
 - Thường xuyên nhắc nhở các em luyện đọc, viết, luyện tập làm toán.
2. Các năng lực 	
- Vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết theo từng đối tượng học sinh trong lớp.
3. Các phẩm chất
	- Biết thương yêu giúp đỡ lẫn 

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc