Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS nhận biết một số loại cây trong vườn.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng. Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng.Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng.
II. Đ Dùng GV: Tranh ảnh về các loại cây.
HS: SGK - GV: Chép sẵn đoạn chép bài tập
HS: Vở viết
III. HĐ DH
KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS GV: KT sự chuẩn bị của HS
HS: Quan sát thảo luận nhóm cặp đôi
- Trong tranh vẽ những loại cây gì ?
- Em hãy kể những loại cây mà em biết ? Tên cây hình dáng đặc điểm ? HS: Đọc bài viết nhận xét
Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ?
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
GV: Gọi HS báo cáo kết quả.
Kết luận: SGV
HDHS cách vẽ vườn cây. GV: Đọc cho HS viết bài vào vở.
HS: Nhắc lại cách vẽ.
Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
- Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động: Hoa quả, thúng, sọt đựng hoa quả, người hái quả. Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi.
GV: Nhận xét – Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước Gv: Thu một số vở chấm.
Nhận xét chữ viết.
Hd h/s làm bài tập 2
- Hs: Thực hành vẽ
Hs: Làm bài tập 2 vào vở
+ Lời giải: ra - da.
Gv: Thu vở chấm – Nhận xét bài vẽ. GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3
+ Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng
HS: Chữa lại bài.
Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài
– Chuẩn bị bài giờ sau.
ớc. GV: Giới thiệu phép cộng 49+25: Lấy 49 que tính (4bó) và 9 que tính. và lấy 25 que rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - 49 + 25 bằng bao nhiêu ? - Hướng dẫn cách đặt tính 49 + 25 74 HS: Làm việc theo cặp: Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. HS: Nhắc lại cách đạt tính và tính. ĐT: Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. CT: 9 cộng 5 bằng14, viết 4 nhớ 1 - 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. GV: Gọi HS Thực hành nêu KQ. Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. GV: HDHS làm bài tập 1 + 39 + 64 + 19 22 29 53 61 93 72 HS: Thảo luận nhóm: Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ? - Chỉ và nói đường đi của máu Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ? HS: Làm bài 2: Đặt tính rồi tính S hạng 9 29 9 49 S hạng 6 18 23 27 Tổng 15 47 43 76 GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận: Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải: Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54 (HS) ĐS: 54 HS HS: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. HS: Ghi bài GV: HDHS cách ghép- Cho HS chơi theo nhóm- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Mỹ thuật: Vẽ tranh - đề tài Vườn cây đơn giản Chính tả:(Nghe viết) Người mẹ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhận biết một số loại cây trong vườn. 2. Kỹ năng: - Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng. Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng.Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. II. Đ Dùng GV: Tranh ảnh về các loại cây. HS: SGK - GV: Chép sẵn đoạn chép bài tập HS: Vở viết III. HĐ DH KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS GV: KT sự chuẩn bị của HS HS: Quan sát thảo luận nhóm cặp đôi - Trong tranh vẽ những loại cây gì ? - Em hãy kể những loại cây mà em biết ? Tên cây hình dáng đặc điểm ? HS: Đọc bài viết nhận xét Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? + Đoạn viết có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? GV: Gọi HS báo cáo kết quả. Kết luận: SGV HDHS cách vẽ vườn cây. GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. HS: Nhắc lại cách vẽ. Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau. - Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động: Hoa quả, thúng, sọt đựng hoa quả, người hái quả. Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. GV: Nhận xét – Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước Gv: Thu một số vở chấm. Nhận xét chữ viết. Hd h/s làm bài tập 2 - Hs: Thực hành vẽ Hs: Làm bài tập 2 vào vở + Lời giải: ra - da. Gv: Thu vở chấm – Nhận xét bài vẽ. GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3 + Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng HS: Chữa lại bài. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Chính tả: tập chép Bím tóc đuôi sam Mĩ thuật Vẽ tranh về đề tài trường em I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12') - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần. - Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp. - Vẽ được tranh về các đề tài trường em, - Học sinh thên yêu mến trường lớp. II. Đ Dùng GV: ND bài tập 2,3 HS: SGK GV: Tranh mẫu, giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy HS: SGK III. HĐ DH Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu câu gì ? GV: GT bài HDHS chọn đề tài Đề tài về trường có thể vẽ những gì? - Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ? - Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào? HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai . Nêu cách trình bày bài viết. Hs: Quan sát một số tranh và nhận xét theo nhóm 2 GV: Cho HS chép bài vào vở. Gv: Hướng dẫn hs vẽ B1: Phác hình B2: Chỉnh hình B3: Tô màu hoàn thiện HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả Thu vở chấm Hs: Thực hành vẽ GV: Chấm bài- Nhận xét HDHS làm bài tập 2 Gv: Quan sát hướng dẫn hs - Thu, chấm 1 số bài và nhận xét. HS: Làm bài tập 2 yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. GV: Nhận xét HD bài 3 da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. HS: Xem lại bài – Sửa chữa. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2015 Ngày soạn: 28 / 9 /2015. Ngày giảng: 30 / 9 /2015 Tiết 1: Thể dục (học chung): ĐỘNG TÁC CHÂN: TRÒ CHƠI "KÉO CƯA LỪA XẺ" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. - Học động tác chân - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Yêu cầu thực hiện được động tác chân ở mức độ tương đối đúng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong khi tập tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp. Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: O O O O O O O O 1. Nhận lớp. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc - Đi theo vòng và hít thở sâu 3. Kiểm tra bài cũ: - 1, 2 em lên kiểm tra 2 động tác TD đã học. B. Phần cơ bản: + Ôn 2 động tác vươn thở. - GV vừa làm mẫu HS tập theo. + Động tác chân - GV nêu tên động tác làm mẫu hướng dẫn cách tập. + Ôn 3 ĐT vươn thở, tay chân. ĐHTL: x x x x - Thi tập 3 động tác. x x x x + Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" @ - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng ĐHTK: x x x x - Cúi lắc người thả lỏng x x x x - GV cùng HS hệ thống bài. @ - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Tập đọc: Trên chiếc bè Toán Bảng nhân 6 I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng. - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế trũi. Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6 Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân . II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn HS: SGK III. HĐ DH HS: Bím tóc đuôi sam. GV: Trả bài nhận xét bài làm. HS: Mở sách đọc thầm trước bài Nhận xét – Tìm ra cách đọc. GV: HDHS lập bảng nhân 6 Gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 6 được lấy 1 lần nên ta lập được Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) TT gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ? + Vậy 6 x 2 bằng mấy ? + Vì sao em biết bằng 12 ? viết bảng phép nhân 6 x 2 = 12 - GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên GV: Đọc mẫu. HD đọc Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, HDHS đọc đoạn trong nhóm, đọc đồng thanh. Hs: Nhận xét bảng nhân 6 Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 . Đọc thuộc bảng nhân 6 tại lớp. HS: Đọc câu + phát âm Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó đọc chú giải Đọc đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm GV: HDHS làm bài 1 6 x 4 = 24 ; 6 x 1 = 6; 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 ; 6 x 3 =18; 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48; 6 x 5 = 30; 6 x 7 = 42 GV: HDHS tìm hiểu bài. Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? Câu hỏi 3: - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - GV Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. HS: Làm bài 2 Giải Năm thùng có số lít dầu là : 6 x 5 = 30 ( lít ) Đáp số : 30 lít dầu HS: Thảo luận : Nêu nội dung của bài ? Gv: Nhận xét – HD bài 3 GV: HD và cho HS luyện đọc diễn cảm bài. HS: Luyện đọc bài . Nhắc lại ND bài HS: Làm bài 3 : 24, 30, 36, 42, 48, 54 GV: Nhận xét – Tuyên dương. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Toán: Luyện tập Tập đọc: Ông Ngoại I. Mục tiêu - Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). - Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn). 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Cơn nóng, luống khí, nặng lẽ, vắng nặng Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài. Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II. Đ Dùng GV: ND bài. HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. HS: SGK III. HĐ DH GV: Kt bài tập về nhà giờ trước. HS: Đọc bài Người mẹ. HS: Làm bài tập 1 Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng câu, đoạn. GV: Nhận xét – bài 2 + 29 + 19 + 39 45 9 26 74 28 65 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính. HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng câu, đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ Đọc cá nhân từng câu, đoạn trước lớp. HS: Làm bài tập 3 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 GV: HDHS tìm hiểu bài: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì? HS: Làm bài 5: Đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng MO, MP, MN - Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng OP, ON - Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng PN - Tất cả có số đoạn thẳng là: 3 + 2 + 1 = 6. Do vậy phải khoanh vào D GV: HDHS luyện đọc diễn cảm bài. GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Thi đọc diễn cảm cả bài - Cả lớp bình chọn bạn hay nhất. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật – mở rộng Vốn từ: Ngày – tháng – năm Thủ công Gấp con ếch I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. - Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian. - Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý. - Hs: nắm được các bước thực hành gấp con ếch . - Gấp được con ếch theo các bước. II. Đ Dùng GV: ND bài. HS: SGK GV: Bài mẫu , giấy thủ công HS: SGK III. HĐ DH GV: KT sự chuẩn bị bài của HS HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị đồ dùng. HS: Làm bài tập 1 - Chỉ người: học sinh, công nhân. - Đồ vật: Bàn, ghế - Con vật: Chó, mèo - Cây cối: Xoan, cam Hs: Lên bảng nhắc lại quy trình gấp con ếch và thao tác mẫu. GV: Nhận xét – HD bài 2 HDHS cách làm. Gv: hướng dẫn HS thực hành HS: Làm bài 2 Đặt câu hỏi và TLCH. Về: Ngày, tháng, năm - Tuần, ngày trong tuần - Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Tháng này là tháng mấy ? - Một năm có bao nhiêu tháng ? - Một tháng có mấy tuần ? - Một tuần có mấy ngày ? - Ngày sinh nhật của bạn là ? - Chị bạn sinh vào năm nào ? - Bạn thích tháng nào nhất ? - Tiết thủ công lớp mình học vào ngày thứ mấy Hs: Thực hành . -Thực hành gấp con ếch . - Gấp song chỉnh sửa lại cho đúng con ếch theo mẫu . GV: Nhận xét – HD học sinh nắm được yêu cầu của bài tập 3. Gv: Cho HS thực hành Theo dõi , h/d một vài h/s còn lúng túng HS: Làm bài 3 Viết bài vào vở. + Trời mua to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. HS: Thực hành và hoàn thành bài gấp. Trang trí bài theo ý thích GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. NX sửa chữa – Tuyên dương. GV: Thu vở chấm – Nhận xét. HS: Trưng bày – Dọn lớp Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 5: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Thủ công: Gấp máy bay phản lực ( Tiết 2) LT& câu: Từ ngữ về gia đình Ôn tập câu kiểu Ai là gì ? I. Mục tiêu - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. 1. Mở rộng vốn từ về gia đình . 2. Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? II. Đ Dùng GV: Mẫu máy bay HS: Giấy thủ công, kéo - GV: Nội dung bài tập HS: SGK III. HĐ DH KT đồ dùng giấy thủ công. GV: Gọi HS làm bài 3 giờ trước. GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực. GV: HDHS làm bài 1 VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì, cậu mợ, cô chú, chị em . HS: Làm mẫu gấp máy bay phản lực. HS: Làm bài tập 2 Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em đối với nhau - con có cha như nhà có nóc - con có mẹ như năng ấp bẹ - con hiền cháu thảo - con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ - chị ngã em nâng - anh em.chân tay GV: Nhận xét – Cho HS thực hành gấp máy bay phản lực Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. Tạo máy bay phản lực và sử dụng GV: Gọi HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa chữa. HS: Thực hành gấp máy bay phản lực. HS: Làm bài 3: Trao đổi cặp nói về các con vật GV: Nhắc HS hoàn thiện bài – Trang trí theo ý thích. Thu bài chấm- Đánh giá. GV: Gọi các cặp nói về các con vật trước lớp. HS: Cử đại diện làm giám khảo đánh giá. GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Ghi bài Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2015 Ngày soạn: 28 / 9 /2015. Ngày giảng: 01 / 10 /2015 Tiết 1: Thể dục (học chung): HỌC ĐỘNG TÁC LƯỜN TRÒ CHƠI "KÉO CƯA – LỪA XẺ" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 3 động tác vươn thở, tay chân. - Học động tác lườn. Tiếp tục ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 2. Kỹ năng. - Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác. - Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp. 3. Thái độ. - Có ý thức tốt trong khi học và tham gia chơi trò chơi. II. Địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: ĐHTT: O O O O O O O O - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo dịp - Chạy nhẹ nhành theo vòng tròn. - Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thơ sâu (hít bằng mũi, thở bằng miệng) sau đó dừng lại giậm cách 1 sải tay. 2. Phần cơ bản: - Ôn 3 ĐT: Vươn thở, tay chân L1: GV tập mẫu L2: Cán sự điều khiển + Động tác lườn - Ôn 4 động tắc: Vươn thở, tay chân, lườn. L1: GV điều khiển - Thi thực hiện 4 ĐT: Vươn thở, tay, chân, lườn - Từng tổ trình diễn. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - HS chơi kết hợp đọc vần điệu. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Trò chơi hời tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 Toán: 8 cộng với một số: 8 + 5 Chính tả Nghe viết: Ông ngoại. I. Mục tiêu Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25. Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng. II. Đ Dùng GV: 20 que tính, bảng gài HS: SGK GV: Nd bài tập. HS: SGK III. HĐ DH HS: Đọc bảng cộng 9. - HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai GV: Giới thiệu phép cộng 8+5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. - VD: 8 qua tính thêm 3 que tính nữa là mấy que tính?..... GV: Đọc bài viết HDHS tìm hiểu bài viết. Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong bài viết hoa? HD luyện viết tiếng khó: Vắng lặng, lang thang HS: Lập bảng công thức và học thuộc tại lớp. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 - Hs: Đọc lại bài và viết tiếng khó vào bảng con GV: Nhận xét – HD bài 1 Nêu miệng. - GV: Đọc bài cho HS viết vào vở cho h/s đổi vở soát lỗi. HS: Làm bài 2 + 8 + 8 + 8 3 7 9 11 15 17 HS: Nộp bài cho GV chấm. GV: Nhận xét – HD bài 3. 8+5 =13 8+2+3=13 9+5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9+8 =17 9+1+7=17 8+9 =17 8+2+7=17 9+6 =15 9+1+5=15 GV: HD làm bài 2 Lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy. HS: Làm bài 4 Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) ĐS: 15 tem GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Làm bài tập 3 Lời giải đúng là: giúp - dữ - ra. Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Môn Tên bài Trình độ 2 Trình độ 3 TNXH: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt Toán: Luyện Tập I. Mục tiêu - Nêu được những việc vần làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. II. Đ Dùng GV: Tranh vẽ hệ cơ và xương. HS: SGK - GV: Nội dung bài HS: SGK III. HĐ DH GV: Gọi HS nêu ND bài trước. HS: KT bài ở nhà của nhau. HS: Trò chơi "Xem ai khéo" HS: Làm bài 1 a. 6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48.. b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 2 x6 = 12 6 x 3 = 18.. GV: Qua trờ chơi gọi HS Nêu những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. GV: Nhận xét – HD bài 2 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. HS: Quan sát tranh thảo luận: Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1). Những món ăn này có tác dụng gì? Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ? - H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ? Lưng của bạn ngồi như thế nào ? Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ? - H3: Bạn đang làm gì ? Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn. - H4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ? HS: Làm bài 3 Bài giải 4 HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển vở GV: Gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình. HD trò chơi Nhấc một vật GV: Nhận xét – HD bài 4 HS: Trò chơi "Nhấc một vật" HS: Làm bài tập 4 + 30 ; 36 ; 42 ; 48 + 24 ; 27 ; 3
File đính kèm:
- Tuan 4.doc