Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
Môn:
Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Toán
Ngày tháng Tập đọc
Về quê ngoại
A. Mục tiêu - Biết đọc tên ngày trong tháng
- Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời. - Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi .
- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài
- Hs yếu đọc được một hai câu đầu trong bài.
B. Đồ dùng: - Tờ lịch tháng, quyển lịch GV: Tranh minh hoạ bài học.
C. Các HĐ
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau - Gv: Gọi HS đọc bài Đôi bạn
GV: GTB, ghi bảng.
- Giới thiệu tên các ngày trong tháng, giới thiệu lịch và cấu chúc của tờ lịch.
HD cách đọc các ngày trong tháng .
Gọi HS đọc. Nhận xét. HS: Đọc bài tr¬ước trong sgk
HS: Đọc các ngày trong tháng theo nhóm.
1 HS chỉ – 1 HS nêu ngày Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu. Hư¬ớng dẫn đọc
- H¬ướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
GV: Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời.
Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Đọc tên các ngày trong tháng.
Nhận xét. HD làm bài tập 1. Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
HS: Làm bài 1 +2 Gv: H¬ướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- H¬ướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ
GV: Nhận xét – HD làm bài 3 + 4 cho HS làm Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. Hs thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
HS: Làm bài 3+4.
Nhận xét GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs
Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
ọc kỹ đề bài để làm bài. - Gọi HS đọc bài – Nhận xét cho điểm. - GV: Nhắc nhở học sinh khi bàm bài ccần chú ý đọc kỹ đề. HS: Làm bài a. Những thân cây tràm như những cây nến b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. HS: Làm bài Gv: Gọi một số em nêu bài giải. - GV: Theo dõi HS làm bài. Hs: Làm bài 3 VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau Thứ Ba ngày 05 tháng 01 năm 2016 Ngày soạn: 02 / 01 /2016 Ngày giảng: 05 / 01 /2016 Tiết 1: Môn Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Kể chuyện Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T3) Toán Chu vi hình vuông A. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra đọc và học thuộc lòng - Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. - Rèn luyện kỹ năng viết chính tả. - XD và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có lên quan. B. Đồ dùng: - GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: ND bài. C. Các HĐ GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hs làm bài tập 3 tiết trước. HS: Bốc thăm đọc bài. - GV: Vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm + Em hãy tính chu vi HV ANCD? Em hãy tính theo cách khác. + 3 là gì của HV? + HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau? GV: Hướng dẫn HS làm bài HS: Làm bài 1: 12 x 4 = 48 (cm) 31 x 4 = 124 (cm); 15 x 4 = 60 (cm) HS: VD: Bông hoa niềm vui Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng. Gv: Chữa bài tập - Hướng dẫn làm bài tập 2: Giải Đoạn dây đó dài là 10 x 4 = 40 cm; Đ/S: 40 cm GV: Đọc chính tả cho HS viết bài. HS: Làm bài 3: Bài giải Chiều dài của HCN là: 20 x 3 = 60 cm; Chu vi HCN là: (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm); Đ/S: 160 (cm) HS: Viết bài trong vở Gv: Chữa bài tập - HD bài 3 cạnh của HV: MNPQ là 3 cm. Chu vi của HV: MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm); Đ/S: 12 (cm) Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Luyện tập chung Tự nhiên và xã hội Ôn Tập học kì 1 A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cộng, trừ nhẩm và viết ( có nhớ một lần ) - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán và vẽ hình. - Kể được tên các bộ phận rừng cơ quan trong cơ thể. - Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tần hoàn, bầi tiết nước tiểu, thần kinh. - nêu được mộy số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. - Nêu một số hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - vẽ sơ đồ giới thiệu các thành viên trong gia đình. B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán - GV: Các hình trong SGK C. Các HĐ - HS: Tự kiểm tra - GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước. GV: HD làm bài 1; Gọi HS nối tiếp nêu kết quả. Hs: Chơi trò chơi:" Ai nhanh, ai đúng" HS: Làm theo cặp bài 1. Gv: Treo tranh vẽ các cơ quan hô hấp tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và và các thẻ ghi tên chức năng và cách vệ sinh các cơ quan đó. GV: Nhận xét chữa bài 1. HD làm bài 2: + 38 19 47 - 73 35 38 + 54 47 100 - 90 42 48 + 38 19 47 Hs: quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm. Cơ quan là gì? - Chức năng như thế nào? HS: Làm bài 3 x + 18 = 62 x = 62 – 18 x = 44 x – 17 = 37 x = 37 + 27 x = 64 40 – x = 8 x = 40 - 8 x = 32 GV: Gọi các nhóm báo cáo GV: Nhận xét HD bài 4 Bài giải: Thùng bé đựng số lít là: 60 – 22 = 38 (lít); Đáp số: 38 lít Hs: Thảo luận nhóm Kể tên các hoạt động? - Liên hệ ở địa phương em? Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Vẽ trang trí – vẽ màu vào hình có sẵn Chính tả Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T3) A. Mục tiêu - Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam. - Biết vẽ màu vào hình có sẵn. - Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1) - Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn điền đúng nội dung và giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - Nội dung bài C. Các HĐ -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - Hs : làm bài tập 3 giờ trước GV: Giới thiệu hình vẽ gà mái - Hình vẽ có những gì ? Gà mẹ như thế nào ? - Gà em như thế nào ? Gv : Gọi HS bốc thăm bài chuẩn bị đọc HS: Quan sát nhận biết cách vẽ màu HS: Đọc bài vừa bốc Gv: HD cách vẽ tranh Gợi ý HD mẫu, nêu cách vẽ. GV: HDHS cách viết + Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời. + Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn HS: thực hành vẽ tranh theo nhóm HS: Viết bài. VD: Giấy mời Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH Lớp 3A trân trọng kính mời cô Tới dự: Buổi liên hoan Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 200 Tại: Phòng học lớp 3A Chúng em rất monh được đón cô. Ngày 17/11/2005. T.M lớp Lớp trưởng. Nguyễn Thanh Sơn GV: Quan sát HS thực hành . - Gọi HS đọc bài viết- Nhận xét. Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T4) Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa A. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu. - Ôn luyện về cách nói lời cảm ơn, lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng. HS biết cách vẽ lọ hoa. - Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích. B. Đồ dùng. GV: Nội dung bài. HS: SGK - Một số tranh minh hoạ Lọ hoa. C. Các HĐ HS: KT phần bài tập ở nhà. - GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. GV: Hướng dẫn HS Kt đọc Hs : Quan sát lọ hoa mấu nhận xét . HS: Bốc thăm đọc bài Gv: HD cách vẽ tranh Gợi ý HD mẫu, nêu cách vẽ. HS: Làm bài tập 3. Lời giải: Nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ tay, gáy. HS: thực hành vẽ tranh theo nhóm GV: HDHS làm bài 4 GV: Quan sát HS thực hành HS: Viết bài trong vở. Giải: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng HS: Thực hành vẽ màu vào hình con gà. GV: Thu vở chấm điểm. HDHD trưng bày sản phẩm. Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ Tư ngày 06 tháng 01 năm 2016 Ngày soạn: 03 / 01 /2016 Ngày giảng: 06 / 01 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY I. Mục tiêu: - Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn, điểm đúng số rõ ràng. - Học trò chơi ( Nhóm ba nhóm bảy) Biết cách chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. - Trên sân trường. 1 khăn, còi, kẻ sân chơi. II. Địa điểm: - Trên sân trường III. Nội dung, và PP * Mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND 2. Khởi động Giậm chân tài chỗ * Cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục - Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy; bỏ khăn, chạy tiếp sức HD chơi * Kết thúc 1. Hồi tĩnh - Đi thường theo nhip và hàt - Tập động tác thả lỏng 2. Giao bài tập về nhà Ôn các động thể dục đã học Ôn lại trò chơi 3. Xuống lớp Nhận xét tiết học Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Thời gian biểu Toán Tính giá trị của biểu thức. A. Mục tiêu: - Đọc đúng các số chỉ giờ. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. - Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. - Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài "Con chó nhà hàng xóm.” GV: Cho hs làm bài 2 - GV: Đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm VD sau 23+ 12- 25 = ? HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải Gv: Hướng dẫn hs nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm Hs: Làm bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 = 217 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài 2 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Ngày tháng Tập đọc Về quê ngoại A. Mục tiêu - Biết đọc tên ngày trong tháng - Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch. - Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng. - Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời. - Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất. - Hiểu nội dung bài - Hs yếu đọc được một hai câu đầu trong bài. B. Đồ dùng: - Tờ lịch tháng, quyển lịch GV: Tranh minh hoạ bài học. C. Các HĐ HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau - Gv: Gọi HS đọc bài Đôi bạn GV: GTB, ghi bảng. - Giới thiệu tên các ngày trong tháng, giới thiệu lịch và cấu chúc của tờ lịch. HD cách đọc các ngày trong tháng . Gọi HS đọc. Nhận xét. HS: Đọc bài trước trong sgk HS: Đọc các ngày trong tháng theo nhóm. 1 HS chỉ – 1 HS nêu ngày Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. GV: Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Đọc tên các ngày trong tháng. Nhận xét. HD làm bài tập 1. Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. HS: Làm bài 1 +2 Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Quê ngoại bạn ở đâu? - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ GV: Nhận xét – HD làm bài 3 + 4 cho HS làm Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. Hs thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Làm bài 3+4. Nhận xét GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Luyện từ và câu MRVT: Từ chỉ tính chất - Câu kiểu Ai (Cái gì, con gì) thế nào? Thủ công Cắt, dán chữ E A. Mục tiêu: Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào? - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E - Kẻ cắt, dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật. - HS hứng thú cắt chữ. B.Đồ dùng GV: Bài tập. - GV: Mẫu chữ HS: Giấy, keo, kéo C. Các HĐ HS: HS làm bài 1 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Làm bài 1: (Miệng) - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc. GV: Giờ trước chúng ta học bài gì? GV: Gọi HS nêu Kết quả Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. Hs: Quan sát chữ E mẫu và nêu nhận xét. + Chữ V có gì giống nhau ? + Nét chữ E rộng mấy ô? HS:Làm bài 2 Cái bút này rất tốt. Bé Nga ngoan lắm ! Hùng bước nhanh thoăn thoát Chiếc áo rất trắng Cây cao này cao ghê Tay bố em rất khoẻ Chữ của em còn xấu Con cún rất hư Sên bò chậm ơi là chậm ! Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. Cái bàn ấy quá thấp. Răng ông em yếu hơn trước Gv: HD HS quy trình kẻ, cắt ,dán chữ E Hs: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu. Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận. HS: Làm bài 3 Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. GV: Nhận xét - sửa chữa. HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. D D Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Gấp cát dán biển báo GT chỉ lối đi thuận chiều(Tiết 2) Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn. A. Mục tiêu: - Học sinh biết cắt, gấp cắt biển báo giao thông - Gấp cắt dán được biển báo giao thông - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. - Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) B. Đồ dùng HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs làm bài tập 2 tiết trước GV: Giới thiệu mẫu biển báo Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. HS: QS nhận xét – sửa chữa. Hs: làm bài tập 1 GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2 * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa HS:Thực hành Gấp, cắt dán HS: Làm bài 2 Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 07 tháng 01 năm 2016 Ngày soạn: 04 / 01 /2016 Ngày giảng: 07 / 01 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn đi vuợt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho bài tập di chuyển hướng phải, trái. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. (35') A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Khởi động các khớp - Trò chơi: Kết bạn B. Phần cơ bản 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái. C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - GV cùng HS hệ thống bài; GV cùng HS hệ thống bài - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Thực hành xem lịch Chính tả (nhớ viết) Về quê ngoại A. Mục tiêu - Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch. - Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng. - Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời. - Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả,trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã. - hs yếu viết được 2-3 câu trong bài. B. Đồ dùng - Tờ lịch tháng, quyển lịch tháng 1 và tháng 4 GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ HS : Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày? - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. HS: Làm bài tập 1 vào phiếu: nhìn vào tờ kịch tháng 1 ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . GV: Chữa bài tập 1 Gọi HS nêu số ngày trong tháng và trong tuần HD làm bài tập 2 HS: Làm bài tập 2 Chỉ và nói ngày, tháng, thứ theo nhóm. Nhận xét Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn GV: Gọi nêu ngày tháng, thứ trên lịch. Nhận xét- HD làm bài 3 Gv: Cho HS nhớ lại bài chính tả rồi viết bài. Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS:Làm bài 4 Nêu ngày, tháng, thứ trên lịch trong nhóm. Nhận xét Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xã hội: Các thành viên trong nhà trường. Toán Tính giá trị của biểu thức. A. Mục tiêu: - Biết được các thành viên trong nhà trường, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV và các nhân viên khác và học sinh. - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.Xếp 8 hình tam giác thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. B. Đồ dùng GV: ND bài HS: SGK C. Các HĐ GV: Gọi HS Kể tên những phòng học ở trường ? HS: Nói về trường học của em. Gv: GTb, Ghi bảng. * HĐ1: Làm việc với SGK. MT: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. - Chia nhóm giao nhiệm vụ. HS: quan sát thảo luận nhóm. GV: Làm việc với lớp. - Gọi đại diện nhóm trình bày, kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét kết luận. * HĐ2: HD thảo luận, cho HS thảo luận HS : Thảo luận các thành viên của trường. GV: Gọi một bài HS trình bày trước lớp, GV cùng nhận xét kết luận. - HĐ3: Trò chơi. HD cách chơi cho HS chơi. Hs làm bài tập 2 tiết trước. Gv: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Hướng dẫn hs nắm được quy tắc thực hiện. Hs: Làm bài tập 1 - Hs nêu yêu cầu. 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 93 - 48 : 8 = 93 – 6 = 87. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Hs: Làm bài tập 2 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 Đ 30 + 60 x 2 = 150 Đ 282 - 100 : 2 = 91 S GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả HS: Làm bài tập 4 - HS quan sát hình mẫu. - HS thảo luận cặp xếp hình - Hs thi xếp hình. Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Nghe - viết) Trâu ơi! Tự nhiên và xã hội Làng quê và đô thị. A.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: - Trình bày đúng đoạn viết, củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập - Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. B. Đồ dùng - Viết nội dung bài tập GV: Tranh SGK C. Các HĐ - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Nêu nội dung bài tiết trước. Hs: quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)... Gv: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy Hs: Thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Gv: Gọi một số hs lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị Hs: Vẽ tranh về chủ đề: Thành phố, thị xã quê em sinh sống. HS: Đọc phần bài học Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. HS: đọc bài viết từ khó viết GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Làm bảng con 2 em lên bảng làm GV: Nhận xét chữa Hd làm bài 2 HS: Làm bài 2 - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2016 Ngày soạn: 05 / 01 /2016 Ngày giảng: 08 / 01 /2016 Tiết 1: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập làm văn Khen ngợi – kể ngắn về con vật Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Biết nói lời khen ngợi. - Biết kể về một vật nuôi. + Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: - Chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Chỉ có các phép tính nhân, chia. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. B. Đồ dùng - SGK GV: ND bài C. Các HĐ HS: Nêu ND bài tập tiết trước. Hs làm bài tập 2 tiết trước. - Làm bài 1 vào nháp - Đàn gà thật là đẹp.Chú cường khoẻ quá ! - Lớp mình hô
File đính kèm:
- Tuan 18.doc