Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 20

 - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK.

 - HS đọc và trả lời câu hỏi.

3/Bài mới

 * Giới thiệu :

 GV ghi tựa bài lên bảng

 * luyện đọc

 - Đọc diễn cảm bài văn.

 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.

 a) Đọc từng câu:

- HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm.

b) Đọc từng đoạn trước lớp:

 - HD cách ngắt giọng các câu.

 + Ong vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//

 + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//.

 - Goị một em đọc phần chú giải.

 - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy.

c) Đọc từng đoạn

 - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng

d) Thi đọc

e) Đọc đồng thanh

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uật động tác đội hình đội ngũ:
* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
* Đi theo theo1 -> 4 hàng dọc
- Toàn lớp tập luyện các kĩ thuật động tác ĐHĐN. 
- Từng hàng tập lại các kĩ thuật đ.tác theo nhóm . 
- Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật đ.tác 
II.Trò chơi: “Thỏ nhảy”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
Hồi tĩnh: 
Củng cố:
Nhận xét và dặn dò
---------------------------------------------
Thứ tư ngày14/01/2015
Tiết:1 *Lớp 2: Toán: BẢNG NHÂN 4
 *Lớp 3:TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ .
I.Mục tiêu:
*L2: - Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Bài 1,2,3.
*L3: Đọc đúng các từ ngữ :dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
Hiểu nội dung bài thơ : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc.
 - Học thuộc bài thơ 
CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông.
Kiềm chế cảm xúc.
Lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị:
*L2:
*L3:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bản đồ để giải thích vị trí dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa , Kon Tum Đắk lắk
III.Hoạt động dạy học:
Lớp2
Lớp3
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3. 
 Nhận xét 
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
Nhận xét
3/Bài mới
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4
 - Giới thiệu các tấm bìa
 - Lấy một tấm bìa gắn lên bảng và nêu.
 - Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
4 x 1 = 4 đọc là : 4 nhân 1 bằng 4
 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
 + Mỗi bìa có mấy chấm tròn? 4 chấm tròn
 + Được lấy mấy lần? 2 lần
+ Ta viết thế nào? Ta viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8
Vậy 4 x 2 = ? 4 x 2 = 8
Viết bảng : 4 x 2 = 8
Tương tự 4 x 3; 4x4; ..4x10 = 40 - Đây là bảng nhân 4
 4 x 1 = 4 
 4 x 2 = 8 
 .
 4 x 10 = 40
 - HD HS đọc bảng nhân 4. Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm 
 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12
 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28
 4 x 8 = 32 4 x 10 = 40
 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20
 - BT2: cho HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải.
Giải
 5 ô tô có số bánh là:
 4 x 5 = 20 (bánh)
 ĐS: 20 bánh
BT3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
 +Gọi HS đếm xuôi từ 4 à 40.
 + Từ 40 à 4
Giới thiệu bài :- Ghi tựa
2 . Luyện đọc :
a.GV đọc toàn bài.
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu :
GV rèn từ khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp : 
 GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng ...
Kết hợp giải nghĩa từ Trường Sơn, đảo Trường Sa, Kon Tum, Đắk lắk
GV theo dõi, hướng dẫn HSđọc cho đúng
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Chia đoạn cho các em đọc
GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng ...
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc 
Các nhóm đọc khổ trước lớp
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
+ Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba mẹ ra sao? 
+Em hiểu câu nói của ba bạn Nga NTN ?
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?
Luyện đọc lại và học thuộc bài thơ
-GV đọc diễn cảm cả bài thơ. 
HDHS đọc khổ thơ giọng tình cảm thiết tha nghỉ hơi hợp lý.
 -Chú Nga đi bộ đội /
 Sao lâu quá là lâu !//
 Nhớ chú,/ Nga thường nhắc ://
 - Chú bây giờ ở đâu?//
- Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó thuộc cả bài
- GV nhận xét tuyêndương chọn người chiến thắng 
4Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đọc bảng nhân 4
 - Về xem lại bài.
 - Học thuộc bảng nhân 4
+ Bài thơ muốn nói gì ?
- Về nhà đọc bài
- Học thuôc cả bài 
- Chuẩn bị bài tiếp theo 
--------------------------------
Tiết:2 *Lớp 2: Tập đọc: MÙA XUÂN ĐẾN
 *Lớp 3:TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.Mục tiêu:
*L2: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
 - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. ( trả lới được CH 1,2 CH 3 mục a hoặc b).
* HS HTT trả lời được đầy đủ CH 3.
 *L3: Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II.Chuẩn bị:
*L2:
*L3:bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập 
III.Hoạt động dạy học:
Lớp2
Lớp3
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài “ Ông Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi SGK.
GV ghi bài toán lên bảng yêu cầu HS lên làm
3/Bài mới
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, nắng vàng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - Chia 3 đoạn: 
 + Đoạn 1: Từ đầu .thoảng qua.
 + Đoạn 2: Vườn cây .. trầm ngâm.
 + Đoạn 3: còn lại.
 - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu. 
 Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng/ biếc nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới //
- Giảng thêm: tàn ý khô rụng, sắp hết mùa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài:
 - Câu 1: dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? Hoa mận tàn mùa xuân đến
 - Câu 2: kể lại những thay đổi của bầu trời và với vật khi mùa xuân đến? Bầu trời thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ – vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
* HS khá giỏi TL được a và b
Câu 3: tìm từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được: 
Những hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhản ngọt, hoa cau thoảng qua
 Vẽ riêng của mỗi loài chim.? Chích choè nhảu, khướu đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm
Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học 
- Ghi tựa
 GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000
a) So sánh ai số có chữ số khác nhau . 
GV viết VD : 999.1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ...và giải thích tại sao chọn dấu đó 
GV ghi tiếp VD : 9999 .10 000 (hướng dẫn tương tự như trên .
Qua 2 VD em có nhận xét gì ?
GV KL Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn . 
b) So sánh 2 số có chữ số bằng nhau 
VD1 : 9 000 8 999 
Hãy so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao chọn dấu đo. 
VD2 : So sánh 6579 với 6580 
GV hướng dẫn tương tự
+ Qua hai VD em có nhận xét chung gì ?
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều bằng nhau thì hai số đó NTN ? cho ví dụ
2 .Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1( a ).
HD mẫu : 6742 và 6722 chúng ta điền dấu gì ?
GV theo dõi HS làm bài : 
Chữa bài - NX
Khuyến khích HS giải đúng trình bày đẹp .
Bài 2 : 
GV theo dõi HS làm bài : HS lên bảng 
Chữa bài - NX
Khuyến khích HS giải đúng trình bày đẹp .
4Củng cố, dặn dò
 - Hôm nay các em học bài học gi?
 - Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân? - 
- Về nhà xem lại bài, Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. 
----------------------------------
Tiết:3 *Lớp 2:TNXH: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 *Lớp 3:LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC.DẤU PHẨY .
I.Mục tiêu:
*L2: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả, 
 *L3: - Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm ( BT1)
 - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng ( BT2 ).
 - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 ).
II.Chuẩn bị:
*L2:bài dạy, tranh minh hoạ
*L3:Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng nêu tên trong BT2,Bảng lớp viết đoạn văn ở BT3
III.Hoạt động dạy học:
Lớp2
Lớp3
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
 - GV gọi HS kể tên các loại đường giao thông.
HS làm bài tập 2 
Nhận xét
3/Bài mới
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) Hoạt động 1:
 Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông
 - Theo tranh SGK trang 42.
 - Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận.
 + Tranh vẽ gì?
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Có lần nào em hành động như tình huống đo không?
 + Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào?
* Kết luận : để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngoài . Khi tàu đang chạy.
 b) Hoạt động 2:
 Biết 1 số quy định khiđi các phương tiện giao thông
 - Treo tranh trang 43.
 - HD HS quan sát và nêu câu hỏi.
 + Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơ đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường
 + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
 + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào? O trên xe ô tô? Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
+ Bức tranh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải.
* Kết luận: khi đi xe buýt chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
 c) Hoạt động 3:
 Củng cố kiến thức.
 - HS vẽ 1 phương tiện giao thông
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: 
 + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ
 + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
 + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
 - 1 số HS trình bày trước lớp.
 - GV đánh giá.
Giới thiệu bài :
- Ghi tựa
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: 
HS nêu GV ghi bảng.
 lớp làm vào vở
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a)Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc 
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn .
b)Những từ cùng nghĩa với bảo vệ 
Giữ gìn, gìn giữ.
c)Những từ cùng nghĩa với xây dựng 
Dựng xây, kiến thiết.
Bài 2: :(Ghi sẵn)
GVHD mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp
Gợi ý HS kể tự do thoải mái và ngắn gọn chú ý đến các công lao to lớn của các vị anh hùng đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước.
GV NX TD bổ sung chốt lời giải đúng :
Hồ Chí Minh :Lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nan, Người đã lãnh đạo nhân dân ta làm cuộc cách mạng tháng tám, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ; tiếp đó lại lãnh đạo nhân dân ta giành thắng lợi trong 2 cuộc khán chiến chống Pháp và chống Mĩ. Được UNESCO Phong danh hiệu “ Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn” .
Bài tập 3 :
Giúp HS nắm yêu cầu bài điền đúng dấu phẩy
GV nhận xét tuyên dương .
Lời giải: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa.Trong những năm đầu, Nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
GV nói thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia Hội Thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, Ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh của ông, LêLợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hy sinh vì việc nước.
4Củng cố, dặn dò
 GV hỏi HS học bài gì?
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
Nhận xét tiết học .TD những HS tốt .
Yêu cầu về nhà 
-------------------------------
Tiết:4 *Lớp 2:ÂM NHẠC: ÔN BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG
(Nhạc và lời: Ngô Mạnh Thu)
 *Lớp 3:âm nhạC: Học hát bài: Em yêu trường em. ôn tập tên nốt nhạc
I.Mục tiêu:
*L2: - Giúp HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca bài hát.
- Hát kết hợp một số động tác phụ họa cho bài hát.
- Qua bài hát giáo dục cho HS thêm yêu thích môn học.
.*L3: Biết hỏt đỳng giai điệu và thuộc lời 2. 
 - Biết hỏt kết hợp vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hỏt.
 -Nhớ tờn và vị trớ cỏc nốt nhạc qua trũ chơi.
II.Chuẩn bị:
*L2:- 1 vài động tác phụ họa cho bài hát.
*L3:
III.Hoạt động dạy học:
Lớp2
Lớp3
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
 Lớp hát bà Trên con đường đến trường
Lớp hát bà Trên con đường đến trường
3/Bài mới
+ Hoạt động 1: Ôn bài hát
- Cho lớp khởi động giọng bằng cách cho lớp hát ôn lại 1 bài hát.
- GV lấy nhịp
- Chia lớp làm 4 nhóm hát kết hợp gõ đệm.
- GV nhận xét, tuyên dương động viên các em .
+ Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa.
- GV hướng dẫn 1 số động tác phụ họa đơn giản.
- Chân nhún theo nhịp của bài hát, người nghiêng sang trái, sang phải , tay phụ họa theo lời ca, cho lớp thực hiện vài lần
- Cho từng nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Trò chơi.- GV hướng dẫn trò chơi.
HÌNH
 Nu na nu nống
Cái cống nằn trong
Con ong nằm ngoài
- Trò chơi thi hát.
- GV xướng âm 1 bài hát bất kỳ.
- GV nhận xét, động viên các nhóm chưa làm được, tuyên dương các nhóm làm tốt.
?
Hoạt động 1: Học hát: Em yêu trường em
* Nghe bài hát:
HS nghe toàn bộ bài hát qua băng đĩa hoặc do GV trình bày.
* Trình bày lời một đã học:
Theo cách hát đối đáp:
GV chia lớp thành hai nửa, mỗi nữa hát một câu đối đáp nhau đến hết lời một.
GV chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp đến hết bài.
* Tập hát lời hai:
- HS đọc lời hai trên bảng.
- GV chia lớp thành hai nửa. Nửa lớp hát lời một bằng nguên âm “ La”, đồng thời nửa kia hát lời hai.
GV nhắc HS lấy hơi hai lần mỗi câu hát.
GV chỉ định 1-2 học sinh hát lời hai, GV nhận xét và hướng dẫn những chỗ cần thiết.
* Hát đầy đủ cả hai lời:
- Cả lớp hát hoà giọng cả hai lời,GV nhận xét.
- Nửa lớp hát lời 1,nửa kia hát lời 2,rồi đổi lại phần trình bày.
* Trình bày bài hát:
GV yêu cầu các em thể hiện sự trong sáng và sôi nổi trong bài hát.
* Tập một vài cách hát tập thể:
* Hát kết hợp vận động:
- GV mời 1-2 HS học khá lên trước lớp, hát và vận động phụ hoạ cho bài hát.
- Một vài nhóm HS lên hát và vận động phụ hoạ, GV nhận xét, cho điểm tượng trưng.
Hoạt động 2 : Ôn tập tên nốt nhạc
- GV hướng dẫn lại về vị trí nốt nhạc qua trò chơi “Khuông nhạc bàn tay”. 
Giới thiệu thêm nốt nhạc Đố ở khe 3.
GV chỉ định 2 HS ở hai tổ lên bảng:
+ Em A nói tên nốt, em B chỉ lên khuông nhạc bàn tay.
+ Em B chỉ lên khuông nhạc bàn tay, em A phải theo dõi và đọc thành tên nốt.
Em nào sai là thua, sẻ trỡ về chỗ để HS khác lên chơi thay.
GV đánh giá việc nhớ tên nốt nhạc của các tổ.
4Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay có mấy nội dung?
- Bài học có 3 nội dung, hát và vận động , trò chơi.
- Giáo viên đàn cho lớp hát ôn lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bài hát và tìm một số động tác phụ họa phù hợp với lời ca bài hát
- Giáo viên đàn cho lớp hát ôn lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bài hát và tìm một số động tác phụ họa phù hợp với lời ca bài hát
--------------------------------
Tiết:5 *Lớp 2:Thể dục: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
 *Lớp 3:Thể dục: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
 Đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc 
- TRÒ CHƠI: “Lò cò tiếp sức”
I.Mục tiêu:
*L2:Ôn hai động tác, đưa một chân ra trước, 2 tay chống hông- đứng 2 chân rộng bằng vai,2 tay đưa ra trước, sang ngang- lên cao chếch chữ V yêu cầu thực hiện động tác chính xác
Tiếp tục học trò chơi:Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu biêt cách chơi có kết hợp vần điệu, tham gia chơi tương đối chủ động
GDKNS: Giáo dục cho các em ý thức được việc tập luyện thể dục để tăng cường sức khỏe.
 *L3: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng. 
 - Biết cách đi theo nhịp1 – 4 hàng dọc. 
- Trò chơi:“ Lò cò tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
III.Hoạt động dạy học:
Lớp2
Lớp3
3/Bài mới
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tayvà hát
-ôn bài thể dục phát triển chung
-Xoay 1 số khớp: chân vai, hông
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B.Phần cơ bản.
1)Ôn động tác đứngđua 1 chân ra trước hai tay chống hông mỗi lần 1 chân
-Làm mẫu và giải thích
-Vài HS lên thực hiện
2)Ôn động tác:2 chân đứng rộng bằng vai 2 tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao chếch chữ V về thân thể cơ bản
3)Trò chơi:Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
-Hd các em đọc vần điệu-các em chơi và chạy về phía bên phải
C.Phần kết thúc.
-Cuối lắc người nhảy thả lỏng
-Đứng vỗ tay và hát
-Cùng HS hệ thống bài
_Dặn HS ôn lại các động tác RLTTCB
A- Mở đầu: 
* Ổn định: -Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: 
* Khởi động: 
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập lại kĩ thuật về đội hình đội ngũ đã học.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 Ôn luyện kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:
* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
* Đi theo theo1 -> 4 hàng dọc
- Toàn lớp tập luyện các kĩ thuật động tác ĐHĐN. 
- Từng hàng tập lại các kĩ thuật đ.tác theo nhóm . 
- Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật đ.tác 
II.Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
Hồi tĩnh: 
Củng cố: 
Nhận xét và dặn dò
-----------------------------------------
Thứ năm ngày 15/01/2015
Tiết:1 *Lớp 2: Luỵên từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
 ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
 DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN
 *Lớp 3:TNXH: THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
*L2: -Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
 - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
 *L3: Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Quan sát hình vẽ hiặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
II.Chuẩn bị:
*L2:Bảng phụ
*L3:Các hình trong SGK trang 76,77.
III.Hoạt động dạy học:
Lớp2
Lớp3
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
 - Nêu tên tháng, tháng 10, 11 là mùa nào? 
 - Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
Vì sao phải giữ về sinh môi trường?
3/Bài mới
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * HD làm bài tập.
 a) BT1 (miệng)
 - Giơ bảng con ghi sẳn từ ngữ nóng bức, ấm áp giá lạnh.
 - Một em nói tên bốn mùa
 Nóng bức ? mùa hạ
 Am áp mùa xuân
 Se se lạnh ? mùa thu
 Giá lạnh ? mùa đông
b) BT2 : (miệng)
HD : đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. KT xem trường hợp nào không được thay đổi.
Nhận xét kết luận.
Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
Bạn làm bài tập khi nào? (bao giờ, lúc nào?)
Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào,vào tháng mấy?)
BT3: ( viết)
Dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẳn nội dung BT3
Nhận xét – chốt lại
Ong Mạnh nổi giận quát 
- Thật độc ác ! !	
 b) Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa, thét
 - Mở cửa ra ! 
..
 - Không ! sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào .
GV giới thiệu ghi tựa 
Hoạt động 1: Thảo luận 
 Mục tiêu : Tìm hiểu Phân biệt sự khác nhau cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên
Cách tiến hành : 
Bước 1:làm việc theo nhóm .GV chia các nhóm với các khu vực quan sát, ở sân trường 
Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau;
+Chỉ và nói đúng tên cây em quan sát 
+ Chỉ và nói rõ các bộ phận của cây 
+ Phân biệt sự khác nhau cây cối xung quanh. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
GV kết luận :Xung quanh ta có rất nhiều cây. Mỗi cây chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
-Treo tranh giới thiệu cây hoặc chỉ vào SGK trang 76,77 (H1-Cây khế; H2Cây vạn tuế và cây trắc bách diệp ; H3-Cây kơ- nia và cây cau; H4 Cây lúa và cây tre ; H5 –Cây hoa hồng; H6- Cây súng.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
Mục tiêu :
-Biết vẽ và tô màu 1 số cây . 
 Cách tiến hành :
Bước 1
GV yêu cầu HS lấy giấy bút màu trình bày bài vẽ về cây mà em quan sát được.Tô màu và ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. 
 Nhận xét – tuyên dương: 
Nếu còn thời gian cho HS trình bày về bức tranh
Lớp theo dõi nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
4Củng cố, dặn dò
GV hỏi HS hôm nay học bài gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học .
- GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Bài 41Thân cây”
---------

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_ghep_23_tuan_20.doc