Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A

TOÁN

Tiết 34 :HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN

ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.

 - Nắm được cách đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền nhau, cách đọc, viết nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi

- Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con

 

doc41 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm hiểu đặc điểm đất 
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm.
Ÿ Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa
Ÿ Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật
3. Củng cố - dặn dò:
. - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ?
 - Chuẩn bị: “Dân số nước ta”
- Học sinh nêu
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	
Tiết 13 :TỪ NHIỀU NGHĨA 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc và nghĩa chuyểntrong từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: 	- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn
	- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. 
3. Thái độ: 	Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt 
- 	Trò : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười, miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời) 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” 
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt câu để phân biệt nghĩa 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết học hôm nay sẽ giúp em tìm hiểu về các nét nghĩa của từ”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ
- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới ® nghĩa chuyển 
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Răng cào ® răng không dùng để cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền ® mũi thuyển nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi; Tai ấm ® giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe
Þ Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ...
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu giống: 
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn 
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
Ÿ Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm
Ÿ Giáo viên cho HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ 
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh:
- Học sinh làm bài
+ Nghĩa gốc 1 gạch 
- Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch
- Học sinh nhận xét
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc
- Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
- Nghe giáo viên chốt ý 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi”
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
Thø t­ ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 33 :KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân. 
	- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. 
- 	Trò: Bảng con - SGK - Vở bài tập 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh lần lượt sử bài 2/38, 4/39 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Khái niệm số thập phân 
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khài niệm số thập phân (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân) 
- Hoạt động cá nhân 
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân:
- Yêu cầu S thực hiện vào bảng con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và m thành m
- m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra?
- Học sinh nhắc lại 
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.
- Học sinh viết:
, 
, 
- 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân
- 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân 
0,01 = ; 0,001 = 
Ÿ Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b 
® Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009
0m5dm = m ;
0m0dm7cm = m ;
0m0dm0cm9mm = m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009
- Lần lượt đọc số thập phân 
0,5 = ; 0,07 = ; 
0,009 = 
* Hoạt động 2: Giúp học sinh biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản 
- Hoạt động cá nhân, lớp
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài 
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng
- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải vào vở
- Học sinh đọc phân số thập phân tương ứng với số thập phân
® 0,1 ; ® 0,9 ; ® 0,4
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh làm bài &sửa bài
* Hoạt động 3: 
- Thi đua viết dưới dạng số thập phân 
5mm = ........................m
0m6cm = ........................m
4m5dm = ........................m
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Khái niệm STP (tt)
 KHOA HỌC 	
 TiÕt 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt . 
2. Kĩ năng: 	Hình thành cho HS ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét 
+ Bệnh sốt rét là do đâu ?
- Do kí sinh trùng gây ra .
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? 
- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 
3. Giới thiệu bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Hoạt động nhóm, lớp
Ÿ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
Ÿ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. 
Ÿ Bước 3: Làm việc cả lớp
1) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
2) Muỗi vằn 
3 ) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
® Giáo viên kết luận:
- Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh
- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Quan sát 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Ÿ Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? 
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
Ÿ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
 ® Giáo viên kết luận:
Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn, kể cả ban ngày .
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh 
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Giữ VS nhà ở, m trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học 
 TẬP ĐỌC 	
Tiết 14 :TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
	- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do.
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Kĩ năng: 	Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường: sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống của con người. 
3. Thái độ:	Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam 
- 	Trò : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Những người bạn tốt 
- Học sinh đọc bài theo đoạn
- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành 
Ÿ Luyện đọc
- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà
- 1, 2 học sinh 
- Học sinh đọc đồng thanh
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên rút ra từ khó
- Dự kiến: trăng, chơi vơi, cao nguyên
Ÿ Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.
Ÿ Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc...
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
- Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại
- Tìm hiểu bài
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ
- Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này 
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu 
- 1 học sinh đọc bài 
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?
- Dự kiến: cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa
- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
- Dự kiến: có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
Ÿ Giáo viên chốt: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ 
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà 
Ÿ Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người 
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ?
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ
- Học sinh bàn bạc theo nhóm
- Lần lượt nêu
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Dự kiến vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của con người. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên 
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành 
- Đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Nêu nội dung bài thơ
- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy)
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” 
- Nhận xét tiết học 
Thø n¨m ngµy 21 th¸ng 10 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 34 :HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
	- Nắm được cách đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). 
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền nhau, cách đọc, viết nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi 
- 	Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân 
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. Bài học hôm nay giúp các em hiểu “hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, viết số thập phân
- Hoạt động cá nhân
a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân
Gợi ý: 
0,5 = ® phần mười 
0,07 = ® phần trăm
Phần nguyên
P.thập phân
STP
3
7
5
,
4
0
6
Hàng
Tr
Ch
Đv
Pm
Pt
Pn
Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng 
- Học sinh nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...)
- Học sinh nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?
- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười?
- ... (0,1)
; 0,195
- Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc điểm số thập phân 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp) 
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu đề 
- Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn bạn thực hành các bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - 1 em sửa phần a; 1 em sửa phần b
- Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và phần thập phân 
91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy 
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại nhận xét
- Lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm 6 
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học 
- Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm phần nguyên, phần thập phân
- 129,345 học sinh nêu phần nguyên và phần thập phân 
- Học sinh di chuyển về nhóm 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học 
 TẬP LÀM VĂN 	 
Tiết 13 :LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn văn trong một bài..
2. Kĩ năng: 	Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long 
- 	Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa 

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan7.doc