Giáo án lớp 5 - Tuần 35

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra đọc ( Yêu cầu như ở tiết 1 )

 - Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, sáng tạo, nghệ thuật.

 Kĩ năng: Thực hành,tư duy, tự giải quyết vấn đề,ra quyết định.

II.Chuẩn bị:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34

 - 8 tờ phiếu khổ to kẽ sẵn mẫu sau:

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, chữa bệnh, lập đồ án,
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà điêu khắc, diễn viên, nhà tạo mốt,
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ, múa, viết văn,
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, kiến trúc, điêu khắc, kịch,
3.Củng cố - dặn dò
	* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( TT )
I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
 - Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
 - Biết tính giá trị biểu thức.
 Kĩ năng: Tư duy,thực hành,tự quyết định và giải quyết vấn đề.
 KT: Thực hiện ôn lại các phép tính cô, trừ trong pv 10.
II.Chuẩn bi:
 - Bảng phụ
 - VBTTH/123,124- sgk/176.
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
 - Gọi hs làm bài 3/175sgk
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà
2.Bài mới;
Giới thiệu bài- Ghi đề: Ôn tập về giải toán (tiếp theo)
. Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán
* Nhận xét ,sửa sai
* Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài, tóm tắt và giải bài toán.
* Bài 3
- Tiến hành tương tự như bài 2
Bài 4a:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học- dặn dò
* Bài tập về nhà:2,3,4/176sgk. 
* Bài sau: Luyện tập chung
- 1 em 
- 5 em.
- Nhắc lại đề.
- Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài một phần bảy chiều dài sợi dây. Tính chiều dài mỗi đoạn dây.
Bài giải
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 ( cm )
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 – 1305 = 7830 ( cm )
 ĐS: Đoạn 1: 1305cm
 Đoạn 2: 7830cm
- Lớp làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làm bài
Tóm tắt
5 xe chở: 15700kg
2 xe chở:...kg
Bài giải
 Số kg muối 1 xe chở là:
15700 : 5 = 3140 ( kg )
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280 ( kg )
 ĐS: 6280 kg
Tóm tắt
 42 cốc: 7 hộp
4572 cốc:hộp ?
1 em lên bảng giải,cả lớp vở bài tập
Bài giải
Số cốc đựng trong 1 hộp là:
42 : 7 = 6 ( cốc )
Số hộp đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 ( hộp )
 ĐS: 762 hộp
Nhận xét chữa bài
- Lớp làm bảng con
Nhận xét
- Lắng nghe,thực hiện.
ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I . MỤC TIÊU:
 - Biết tôn trọng thư từ và tài sản của người khác.
 - Biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 - Biết bảo vệ và chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Kĩ năng: Tự tin,thực hành,giải quyết vấn đề.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ;
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Nêu mọt số câu hỏi, HS trả lời.
 + Nêu một vài biểu hiện biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
 + Kể một việc làm thể hiện biết tôn trọng thư từ hoặc tài sản của người khác.
 + Nêu được một vài biểu hiện biết tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
 + Kể được một việc làm thể hiện biết tiết kiệm nước hoặc bảo vệ nguồn nước.
 + Nêu được một vài biểu hiện biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 + Kể được một việc làm thể hiện biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng vật nuôi.
- Nhận xét chốt lại.
*Nhận xét tiết học- dặn dò
- Chú ý, lắng nghe.
- Cá nhân,nhận xét,bổ sung.
- Cá nhân trả lời từng câu hỏi.
- Nhận xét
TUẦN 35: Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2015.
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
 - Biết đọc, viết các số có đến 5 chữ số
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức
	- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
	- Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
 Kĩ năng: Tự tin,thực hành,hợp tác.
 KT: Ôn tập các phép tính cộng trừ trong pv 100- 1em thực hành theo lớp.
 II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ
 - VBTTH/125- sgk/177.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
- Gọi hs làm bài 4/175sgk 
* Nhận xét 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài- Ghi đề: Luyện tập chung.
Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu học sinh viết các số của giáo viên đọc.
( nhận xét, sửa sai,)
* Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài.
* Nhận xét , 
* Bài 3:
- HD cho học sinh xem đồng hồ, sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ.
* Bài 4
- Cho học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho giá trị khác nhau.
*Bài 5: Giải toán
 - Yêu cầu hs đọc,pt,tìm hiểu đề:
 Phân tích ,tt bài toán
 5 đôi dép : 92 500 đồng
 3 đôi dép : ..... đồng ?
- Hd làm bài:
- Nhận xét,
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học- dặn dò
 BTVN: 2,5/177sgk
* Bài sau: Luyện tập chung
- 2 em
- Nhắc lại đề.
- 5 em, lớp làm vở bài tập
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Cá nhân lần lượt nêu:
a. Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
b. Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 2 giờ 50 phút
c. Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
- Lớp làm bài vở- 2em lên bảng:
a. ( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4
 = 60
 9 + 6 x 4 = 9 + 24 
 = 33
b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3
 = 31
 ( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7 
 = 7
- 1 em , lớp:
- 1 em lên bảng giải,cả lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số tiền mỗi đôi dép là:
 92 500 : 5 = 18 500(đồng)
 Số tiền mua 3 đôi dép là:
 18 500 x 3 = 55 500 (đồng)
 ĐS: 55 500 đồng
- Trình bày,nhận xét ,hỏi đáp.
- Lắng nghe,thực hiện.
Chính tả:	ÔN TẬP - KIỂM TRA(TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra đọc ( Yêu cầu như ở tiết 1 )
 - Rèn kĩ năng chính tả: nghe viết chính xác, đẹp bài thơ: Nghệ nhân Bát Tràng.
 Kĩ năng: Thực hành,tư duy, tự giải quyết vấn đề,ra quyết định..
 KT: Thực hành theo lớp.
II.Chuẩn bị: 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Kiểm tra đọc
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Theo dõi,nhận xét .
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số lượng học sinh được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4 của tuần.
3. Rèn kĩ năng viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ 1 lần
- Gọi học sinh đọc phần chú giải
* Hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra ?
b. Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- Cách trình bày thể thơ này như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh
d. Viết bài.
- Đọc cho học sinh viết bài
e. Soát lỗi
- Hd đổi vở chấm, chữa bài
g. Chấm bài
- Thu ,chấm ,nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ vừa viết và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi, sau đó 2 em đọc lại bài.
- 1 em
- Những cảnh đẹp đã hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập dồn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây.
- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, dòng 6 chữ viết lùi vào 2ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1ô.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Tây Hồ, Bát Tràng
- bay lả bay la, vẽ, tròn trĩnh, lất phất, nghệ nhân.
- Đọc và viết các từ trên vào bảng con hoặc vở nháp.
- Cả lớp viết vở- 1 em viết bảng lớp.
- Nhóm đôi dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 10 bài
- Lắng nghe,thực hiện.
TẬP VIẾT: ÔN TẬP- KIỂM TRA (TIẾT 4)
I. Mục tiêu: 
 - Kiểm tra đọc ( Yêu cầu như ở tiết 1)
 - Ôn luyện phép nhân hoá, cách nhân hoá
 Kĩ năng: Thực hành,tư duy, tự giải quyết vấn đề.
 KT: Nhìn viết một số từ do gv ghi.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34
 - Tranh minh hoạ bài thơ: Cua càng thổi xôi trong SGK
 - Phiếu học tập phát cho từng học sinh ( Xem mẫu lời giải )
III. Hoạt đông dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Kiểm tra đọc
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Theo dõi, nhận xét,
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số lượng học sinh được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4 tuần này.
3. Ôn luyện về phép nhân hoá.
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
- Gọi học sinh đọc bài thơ
- Phát phiếu học tập cho từng học sinh.
- Gọi 2 học sinh chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng
- Thu phiếu để chấm bài
* Chú ý: Phần b giáo viên khuyến khích các em có ý riêng, độc đáo.
* Ví dụ: Về phiếu học tập hoàn chỉnh
- Lần lượt từng em bốc thăm bài ( khoảng 7 – 8em) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu trong SGK
- Quan sát tranh
- 2 em đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm
- 2 em chữa bài
- Theo dõi vào phiếu của mình.
a. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống.
Những con vật được nhân hoá
Từ ngữ nhân hoá con vật
Các con vật được gọi
Từ ngữ tả các con vật
Cua càng
Thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép
Cái
đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng
Ốc
Cậu
vặn mình, pha trà
Tôm
Chú
lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng
Sam
Bà
dựng nhà
Còng
Bà
Dã Tràng
Ông
Móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo
b. Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xôi, cõng nồi trên lưng vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh.
3.Củng cố - dặn dò:
 * Nhận xét tiết học Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI 
 ĐƠN GIẢN (TT)
I.MỤC TIÊU:
 - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. 
 - Làm được 1 sản phẩm đã học. 
II.CHUẨN BỊ :
 - Các mẫu sản phẩm đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra DCHT của HS 
 2.Bài mới:
- Giới thiệu bài- ghi đề.
- Giới thiệu các mẫu sản phẩm.
- Cho HS nêu nhắc lại các bước của một số sản phẩm.
- Cho HS thực hành.
(theo dõi, giúp đỡ).
- Thu một số sản phẩm của các em, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- Nhắc lại đề bài
- Quan sát lại các mẫu sản phẩm đã học.
- Nhắc lại các bước,bổ sung..
- Thực hành.
- Trưng bày SP
- Nhận xét
TUẦN 35: Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2015.
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
* Kiểm tra học thuộc lòng ( lấy điểm )
 - Nội dung: Các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34
* Rèn kĩ năng nói:
 - Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng
* Yêu cầu: Nhớ nội dung chuyện, kể tự nhiên, vui, khôi hài.
 Kĩ năng: Thực hành,tư duy, tự giải quyết vấn đề.
 KT: 1em đọc ôn bảng chữ cái- 2em thực hành theo lớp.
II.Chuẩn bị:
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34
	- Tranh minh hoạ truyện vui: Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK
	- 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Theo dõi nhận xét,.
3. Rèn kĩ năng nói:
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1
* Hỏi: Chú lính được cấp ngựa để làm gì ?
- Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ?
- Viết nhanh các câu trả lời của học sinh lên bảng theo ý tóm tắt
- Kể chuyện lần 2
- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm 5
(quan sát,giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn).
- Gọi học sinh kể chuyện. những học sinh kể tốt.
3.Củng cố - dặn dò:
* Hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
* Dặn dò:: Về nhà tập kể chuyện và chuẩn bị bài sau
- Lần lượt từng em bốc thăm bài (khoảng 5 –7em) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi và nhận xét.
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi
- Theo dõi,lắng nghe.
- Chú lính đựoc cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 chân, tốc độ sẽ nhanh hơn.
- Theo dõi
-Tập kể trong nhóm
- Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 em thi kể.
- Cá nhân,bổ sung.
- Lắng nghe,thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
 - Biết tìm số liền trước của một số ,số lớn nhất(số bé nhất) trong 1 nhóm 4 số.
 - Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ ,nhân, chia và giải bài toán bằng 2 phép tính
 - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
 Kĩ năng: Tự tin,thực hành,hợp tác.
 KT: 2em ôn tập các phép tính cộng trừ trong pv 100-1em thực hiên theo lớp.
II.Chuẩn bi::
 - Bảng phụ
 - VBTTH/126.127- sgk/178.
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi hs làm bài 2,5/177sgk
 2.Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề: Luyện tập chung.
* Bài 1a
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số, sau yêu cầu làm bài.
* Bài 1b
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 2: 
Đặt tính rồi tính
- Chữa bài yêu cầu học sinh làm bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
* Nhận xét , 
* Bài 4
* Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì ?
- Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu ?
- Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền ?
- Em có thể mua những loại đồ chơi nào, số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20.000 đồng ?
* Nhận xét 
3.Củng cố - dặn dò:
* Tổng kết giờ học
* Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về tìm số liền trước, liền sau của một số, thực hiện bốn phép tính trong phạm vi đã học.
BTVN: 1,2/178 sgk.
* Bài sau: Luyện tập chung
- 2 em.
- Nhắc lại đề
- Cá nhân ,bổ sung + Số liền trước của 8 270 là 8 269
+ Số liền trước của 35 461 là 35 460
+ Số liền trước của 10 000 là 9 999
- Trả lời và nêu: Số lớn nhất là số: 44 202
- 4 em lên bảng,cả lớp làm bài vào vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời:
- Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết:
+ Cột 1: Tên của người mua hàng
+ Cột 2: Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua.
+ Cột 3: Giá tiền của 1 ô tô và số lượng ô tô từng người mua
+ Cột 4: Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua.
+ Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người.
+ Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô
+ Bạn Mỹ mua1 búp bê, 1 ô tô và 1 máy bay.
+ Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay
+ Bạn Nga phải trả 20.000 đồng
+ Bạn Mỹ phải trả 20.000 đồng
+ Bạn Đức phải trả 20.000 đồng
- Ngoài cách mua giống nhau các bạn em có thể mua:
+ 4 ô tô và 2 máy bay cũng phải trả 20.000 đồng.
+ Mua 10 ô tô
- Lắng nghe,thực hiện
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:	ÔN TẬP.
I.Mục tiêu:
 - Khắc sâu những kiến thức đã học về tự nhiên.
 - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. 
 - Nhận biết được nơi sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông ,thành thị... 
 - Kể về mặt trời, trái đất, ngày, tháng, năm.
 Kĩ năng: Tự tin,thực hành,hợp tác. 
II.Hoạt động dạy -học:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi bảng: Ôn tập
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- Kể tên 1 số cây, con vật ở địa phương
(Nhận xét,bổ sung)
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
- Bạn sống ở đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị. 
- Nêu vai trò của Mặt trời đối với con người, động vật và thực vật.
-Gia đình bạn đã sử dụng ánh sáng mặt trời để làm gì?
-Nêu đặc điểm và vai trò của Quả Điạ Cầu.
-Một năm có mấy ngày, mấy tháng, mấy mùa?
-Nêu tên các mùa.
3. Củng cố-dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Ôn lai tất cả các kiến thức đã học.
-Tiếp nối nhau kể
- Các nhóm trao đổi
- Một số em trả lời
- Nhận xét,bổ sung,nhắc lại.
TUẦN 35: Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015.
TOÁN: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
 - Biết tìm số liền sau của một số,biết so sánh các số, biết sắp xếp 1 nhóm 4 số;biết cộng, trừ,nhân , chia các số có 5 chữ số .
 - Biết các tháng nào có 31 ngày
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
 Kĩ năng: Tự tin,thực hành,hợp tác.
 KT: Ôn tập và thực hiện các phép tính cộng, trừ trong pv 10
II.Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
 - VBTTH/128,129-sgk/179.	
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi hs làm bài 1,2/178sgk
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài-ghi đề: Luyện tập chung.
Hướng dẫn làm bài tập:Vbtth/128,129
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Nhận xét , 
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
* Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi.
* Bài 4
- Nêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó làm bài
* Nhận xét ,.
* Bài 5
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật ? Đó là những cách nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét,tiết học
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
- 2 em.
- Nhắc lại đề.
- 1 em làm bài bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
a. Số liền trước của 92458 là 92457.
 Số liền sau của 69509 là số 69510
b. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507
- Trình bày nhận xét,hỏi đáp.
- 4 em lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính, lớp làm bài vào vở bài tập.
- Các tháng có 31 ngày trong năm là: Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai.
- 2 em lần lượt trả lời trước lớp
- 1 em lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
X x 2 = 9328 x : 2 = 436
 X = 9328 : 2 x = 436 x 2
 X = 4664 x = 872
- 1em:Hai tấm bìa hình vuông cạnh đều bằng 9cm. Ghép hai tấm bìa này thành một hình chữ nhật. Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng các cách khác nhau.
- Có hai cách tính diện tích hình chữ nhật:
+ Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông.
+ Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm theo 1 cách. Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Cách 1: 
Diện tích của một hình vuông là:
9 x 9 = 81 ( cm2 )
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 ( cm2 )
 ĐS: 162 cm2
* Cách 2
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 + 9 = 18 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 cm2
 ĐS: 162cm2
- Lắng nghe,thực hiện.
LUYỆN TỪ-CÂU:	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
 - Kiểm tra học thuộc lòng (Yêu cầu như tiết 5). 
 Rèn kĩ năng chính tả: Viết đúng, đẹp bài Sao Mai
 Kĩ năng: Thực hành,tư duy, tự giải quyết vấn đề.
 KT: Đọc ôn bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến 34
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi nhớ
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 về nội dung bài đọc.
- Theo dõi,nhận xét 
3. Viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần
* Giải thích: Sao Mai tức là Sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là Sao Hôm.
* Hỏi: Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ?
b. Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ có mấy khổ ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
- Hd đổi vở ,chấm chữa bài
g. Chấm bài
- T

File đính kèm:

  • docTUAN 35.doc