Giáo án lớp 5 - Tuần 33

I.MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối kì 2 của HS, tập trung vào việc đánh giá: kiến thức

và kĩ năng:

 + Đọc viết các số có đến năm chữ số

 + Tìm số liền sau của số năm chữ; sắp xếp 4 số có năm chữ số thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số.Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng 2 cách khác nhau.

 + Biết giải bài toán có đến 2 phép tính.

Kĩ năng: Tự tin,thực hành, tư duy,ra quyết định và giải quyết vấn đề .

KT: 2em thực hiện mộ số phép tính trong pv100- 1em thực hiện theo lớp.

II.CHUẢN BI:

- Vbbth/107

III.HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào chỗ chấm. 
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở.1 em bl
- Đổi vở chấm bài
- Lắng nghe,thực hiện.
Tuần 33 : Tập biểu diễn bài hát
I.Mục tiêu :
 - Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
 Kĩ năng:Tự tin, hợp tác, thực hành .
II.Chuẩn bị:
 - Một vài động tác phụ hoạ
 - Nhạc cụ quen dùng
III.Hoạt động dạy- học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
- Gọi hs hát bài Cây đa Bác Hồ
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học: Chị Ong Nâu và em bé-Tiếng hát bạn bè mình- Cây đa Bác Hồ
- HD hát ôn lại các bài hát trên 
 ( theo dõi, sửa sai)
Hoạt động 2. Tập biểu diễn bài hát
- HD chia lớp thành nhóm 4 bạn, cho các em giao lưu nhóm với nhau sau đó cho các em hội ý để biểu diễn bài hát
(Cho các em tự chọn bài và thống nhất các động tác phụ hoạ)
- Lần lượt từng nhóm biểu diễn
( nhận xét, tuyên dương )
3.Củng cố- Dặn dò:
- Bắt nhịp cho các em hát lại các bài hát trên
 Nhận xét
 Dặn dò
- 3 -5 em.
- Cả lớp, dãy, nhóm, cá nhân (hát + vỗ tay,hát + gõ đệm theo nhịp bài hát)
- Giao lưu bằng cách đi vòng tròn quanh lớp và bốc thăm những bông hoa cùng màu. Sau đó hội ý để thống nhất động tác phụ hoạ( các nhóm chọn bài hát tùy thích).
- Từng nhóm biểu diễn.
( nhận xét, bình chọn)
Lắng nghe
- Cả lớp.
 Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
CHÍNH TẢ(nghe- viết) CÓC KIỆN TRỜI
I . MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
 - Làm đúng bài tập 3a
 Kĩ năng: Tự tin,thực hành, hợp tác.
 KT: 2em nhìn sách chép bài vào vở- 1em viết bài theo lớp..
II.CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ viết các từ ngữ ở bài tập3a. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Đọc cho hs vết các từ: vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng,
 Nhận xét,sửa sai. .
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài - Ghi đề: Cóc kiện trời. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung.
- Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài viết và từ khó: 
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? 
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết 
- HD viết từ khó
- Đọc cho HS viết bài 
- Đọc cho hs soát lại bài
- HD chấm chữa bài 
- Thu chấm bài ,nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập 
 Hd làm Bài 2 : 
 Bru-nây, Đông-ti-mo, In –đô-nê-xi-a, Lào, Cam-pu-chia, 
Đọc Bru – nây
Đọc lần lượt từng từ
Bài 3a:S/X
Nhận xét – tuyên dương.
3 .Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở
* Nhận xét tiết học 
- 1 em viết bảng ,cả lớp viết bc 
- Vài em nhắc lại đề.
- Lắng nghe, theo dõi.
 2 em đọc lại – Cả lớp theo dõi
- 3 câu
 các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Cọp, Ong, Cáo đều phải viết hoa.
- Tìm và nêu lên
- Lớp viết BC, 1 em viết bảng.
- Lớp viết bài vào vở- 1 em viết bảng.
- Cả lớp soát lại bài
- Đổi vở chấm,chữa bài
- 5- 7 em.
- Nêu yêu cầu
Đọc đồng thanh tên 5 nước
- Viết bc
Nhận xét về cách viết hoa
Cả lớp viết vào vở
- Làm bài cá nhân 
- 2 em lên làm bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
- Đọc lại bài
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y(1 dòng),P,H (1 dòng)
- HS viết đúng tên riêng: Phú Yên(1 dòng) 
 Câu ứng dụng :Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà /
 Kính già, già để tuổi cho(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng: Thực hành,tự tin.
KT: Viết bài theo lớp.
II.CHUẨN BỊ: 
 - Mẫu các chữ Y
 - Tên riêng Phú Yên và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Nhận xét.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa Y
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa Y
- Chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :P, Y, K 
* Giới thiệu chữ mẫu 
- Viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- Đọc từ- giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. 
 Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
 Giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
- HD viết: Yêu, Kính.
Nhận xét,sửa sai.
Hoạt động 2: Viết vào vở Tập viết
- Nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Y 1 dòng 
+ Viết chữ P và K 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Phú Yên 1 dòng 
+ Viết câu ứng dụng : 1 lần.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Theo dõi HS viết bài 
- Thu vở chấm nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
-1 số em.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. 
- 2 em viết các từ: Đồng Xuân, Tốt, Xấu.
- Tìm các chữ hoa có trong bài 
P, Y, K 
- Quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- Lớp viêt bảng con chữ : Y
- Đọc từ ứng dụng : Phú Yên
 Viết bảng con
- Đọc câu ứng dụng 
- Quan sát từng con chữ .
- Lớp viết bảng con : Yêu , Kính
- Lớp lắng nghe .
- Cả lớp viết bài 
( ngồi đúng tư thế khi viết bài )
- Nộp vở tập viết: 7em.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 33: Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2015.
TẬP ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (trả lời được các câu hỏi trong sgk , thuộc bài thơ)
*Kĩ năng: giao tiếp,hơp tác, nhận xét, rèn trí nhớ, trình bày.
. KT: 1em đọc ôn bảng chữ cái- 2em đọc bài theo lớp.
II.CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III.HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Goi hs đọc nối tiếp bài:Cóc kiện Trời và trả lời các câu hỏi . 
- Gọi hs kể lại câu chuyện trên
 Nhận xét .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ, từ đó giới thiệu bài thơ. GV nói : Cọ thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành rừng ở vùng trung du (như tỉnh Phú Thọ). Lá cọ dùng để lợp nhà, làm nón, làm áo tơi, phên che, ; thân cọ già dùng làm máng nước ; cuống lá dùng để đan mành ; quả chín đem muối hoặc om làm thức ăn. 
- Ghi đề: Mặt trời xanh của tôi.
Hoạt động 1: Luyên đọc.
a.Đọc mẫu
- Đọc diễn cảm - đọc giọng tha thiết, trìu mến.
- Tóm tắt : Qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. 
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu 
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em.
- Giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Đọc toàn bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu
 Hỏi:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
Giảng thêm:Tác giả thấy tiếng mưa rừng cọ giống tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì mưa như hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành tiếng vang rất lớn và dồn dập. 
*Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ tiếp- hỏi:
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? 
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? 
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? Vì sao ? 
 Nhận xét,tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- HD hs đọc bài:
- Hd thi đọc thuộc lòng bài thơ
 HD cả lớp bình chọn những bạn đọc hay 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :Sự tích chú cuội cung Trăng.
- Nhận xét tiết học.
- 3em. 
- 1em.
- Lắng nghe.
-1 em nhắc lại đề bài.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Quan sát và đọc bài. 
- Cá nhân đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp 
- 1 em đọc chú giải.
- Đọc nhóm đôi từng đoạn 
- 4 nhóm thi đọc trước lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 
 - 1 em đọc 2 khổ thơ đầu – Cả lớp đọc thầm 
Trao đổi nhóm đôi- trả lời:
 với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 em- trả lời:
 năm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- 1 em đọc – Cả lớp đọc khổ thơ cuối.
 lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. 
 thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất lạ – vì mặt trời k đỏ mà lại có màu xanh. 
- 1em đọc lại bài thơ.
- Cá nhân tự nhẩm từng khổ thơ , cả bài.
- Nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ 
- 3 em đại diện 3 dãy đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lắng nghe,thực hiện.
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
 Kĩ năng: Tự tin, hợp tác, thực hành.
KT: 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
 - VBTTH/ 110- sgk/170.
 - Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3,4/169sgk
 Nhận xét 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề: Ôn tập các số đến 100 000 
 Hướng dẫn luyện tập 
Hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng bài tập, củng cố lại các qui tắc so sánh số.
Bài 1 : (> = <)vbt
- HD hs đọc yêu cầu bài:
(theodoix, giúp đỡ)
- Nhận xét,sửa sai
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất trong các số 
- Hd đổi vở chấm bài
Bài 3 : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Nhận xét , tuyên dương
Bài 5:Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học- dặn dò
 BTVN: 1,3,4/170 sgk 
- 2 em.
 Theo dõi nhận xét .
- 1em nhắc lại đề bài 
 - 1em.
 - Nhắc lại cách so sánh số.
 - Tự làm bài vào vở,2 em bl
Đổi vở chấm bài
- 1 em đọc yêu cầu
 Làm bài cá nhân
a) Số lớn nhất trong các số là : 42 360 
b) Số lớn nhất trong các số là : 27 998
- Đổi vở chấm bài
- Tự làm bài vào bc,1 em bl
- Đọc dãy số đã được sắp xếp trước lớp.
Nhận xét bài bạn
- Làm bài cá nhân ở vbt 
Kết quả đúng là: C 
- Hs kg
- Lắng nghe,thực hiện.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
 *Kĩ năng: giao tiếp,hợp tác,nhận xét,trình bày.
 GDBVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đốivới sự phân bố của các sinh vật – Liên hệ.
II.CHUẨN BỊ: 
Các hình trong sách giáo khoa trang 124, 125
Quả địa cầu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
 Nêu câu hỏi- goi hs trả lời:
- Một năm có mấy ngày, mấy tháng, mấy mùa?
- Khi chuyển động 1 vòng quanh MT, TĐ tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng?
 Nhận xét 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài - Ghi đề : Các đới khí hậu. .
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình 1 trang 124, SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau : 
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ?
- Làm việc cả lớp
Kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 
 Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Mục tiêu : 
 Biết chỉ trên địa cầu vị trí các đới khí hậu.
 Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. 
Cách tiến hành :
Bước 1: Hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu. 
- Yêu cầu HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- Xác định trên quả địa cầu có 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là:chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, GV có thể dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó. 
- Giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của HS nhằm giúp cho các em biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Bước 2 : HD HS thực hành trước lớp. 
Kết luận : Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới : thường nóng quanh năm ; ôn đới : ôn hoà, có đủ bốn mùa ; hàn đới : rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. 
Hoạt động 3 : 
Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
Mục tiêu : 
 Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu.
 Tạo hứng thú trong học tập. 
 Cách tiến hành : 
Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124và 6 dải màu 
Bước 2 : 
Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
Bước 3 :
 Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- 2 em
- 1 em nhắc lại đề bài.
- Nhóm 6
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý :
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét . 
- Nhắc lại.
- Cá nhân lên quan sát và chỉ vị trí các đới khí hậu (nhận xét phần làm thực hành của bạn).
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
- Trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên địa cầu.
- Thực hành trước lớp
- Nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm nào làm xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
 Nhận xét,bình chọn.
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 33: Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2015.
TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toán bằng 2 cách 
 *Kĩ năng:tư duy, hợp tác, nhận xét,thực hành.
 KT: 2em thực hiện phép tính cộng trừ trong pv 100- 1em thực hiện theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 - VBTTH/111,112- sgk/170
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập 3,4/169 sgk
- Thu vở bài tập ở nhà 
Nhận xét – 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài -Ghi đề : Ôn tập  phạm vi 
10 000 ”
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : Tính nhẩm : vbt
 Hd nêu miệng
(nhận xét, sửa sai)
Bài 2 : Đặt tính rồi tính. vbt
 Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia.
(theo dõi, giúp đỡ)
Bài 3 : vbt
Hướng dẫn HS phân tích đề.
Tổ chức cho HS giải bằng 2 cách khác nhau.
- Thu chấm một số bài. 
Nhận xét.
Bài4:Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học- Dặn dò
 BTVN: 2,3/ 170, 171 sgk.
- 2 
- 1 tổ nộp vở 
- 1 em nhắc lại 
- 2 em đọc bài toán 
 Cá nhân lần lượt nêu kết quả bằng miệng các phép tính. 
- 2 em đọc yêu cầu bài toán 
- Làm vbt– 4 HS lên bảng làm. 
- Đổi vở , chấm bài
- 2 em đọc bài toán.
Bài giải (C1)
Số bóng đèn chuyển đi 2 lần là : 
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
 Số trong kho còn lại là :
 80 000 – 64000 = 16 000(bóng đèn)
Bài giải (C2)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển đi lần đầu là :
80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau 2 lần chuyển là :
42 000 – 26 000 = 16000 (bóng đèn)
 Đáp số : 16 000 bóng đèn
- Nhận xét ,hỏi đáp
- Lắng nghe,thực hiện.
LUYỆN TỪ & CÂU: NHÂN HOÁ.
I.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá , cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn(bt1)
 Viết được một câu văn có sử dụng phép nhân hoá.(bt2)
 *Kĩ năng:hợp tác,trình bày,nhận xét.
 GDBVMT: HS viếtđoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.Qua đó gd tình cảm gắn bó với thiên nhiên,có ý thức BVMT.
II.CHUẨN BỊ: 
Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài 3
Nhận xét-
2.Bài mới :
Giới thiệu bài –ghi đề: Nhân hóa.
Hoạt động 1: Nhận biết các hiện tượng nhân hoá.
- Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu.
- Tổ chức cho HS cùng làm trước lớp câu a.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân câu b.
Chốt lời giải đúng : 
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người 
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người 
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim, cười
- Mời một số HS trình bày, mỗi em tìm hình ảnh nhân hoá và cách nhân hoá trong một câu.
GV nhận xét chốt lời giải đúng. GV ghi lời giải vào bảng tổng hợp kết quả trên phiếu:
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người 
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người 
Cơn dông
Kéo đến
Lá(cây)gạo
Anh em
Múa, reo, chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng, hát
Hoạt động 2: Viết câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá.
Bài 2 :
Nhắc HS chú ý : 
+ Sử dụng phép nhân hoá khi viết câu văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
+ Nếu chọn đề tả một vườn cây, các em có thể tả một vườn ở làng quê. 
3.Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét biểu dương những HS học tốt.
- Nhận xét tiết học – dặn dò.
- 1em
- Lớp nhận xét 
- 3em nhắc lại 
- 2em đọc yêu cầu bài tập và đoạn thơ đoạn văn trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 
- Trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn thơ ở BT1 (đoạn a) 
- Các nhóm cử người trình bày - cả lớp nhận xét. 
- Làm bài cá nhân để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn thơ ở BT1 (đoạn b). các em chỉ cần ghi tên các sự vật được nhân hoá, cạnh đó viết những từ ngữ dùng để nhân hoá chúng 
- Nêu cảm nghĩ của các em về các hình ảnh nhân hoá :Thích hình ảnh nào? Vì sao?
- 2 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo. 
 - Làm giấy nháp 
 - 3 em nêu miệng
 Cả lớp viết bài vào vở
- Lắng nghe, thực hiện.
CHÍNH TẢ(NV): QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2a
 KT: 2em nhìn sách chép bài vào vở- 1em viết bài theo lớp..
 Kĩ năng: tự tin,thực hành,trình bày.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ: 
- Đọc cho hs viết các từ : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-nê-đô-si-a, Lào
 nhận xét – sửa sai 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài - Ghi đề: Quà của đồng nội.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- Đọc 1 lần đoạn viết, tóm tắt nội dung.
- Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày.
+ Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
b. Đọc cho HS viết bài
- Đọc lại bài viết
c. Hd chấm chữa bài 
- Thu vở chấm bài- nhận xét,tuyên dương
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a :êu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- Chốt lại lời giải đúng 
2a) nhà xanh, đố xanh (lời giải đố cái bánh chưng) 
3.Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-1em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con. 
- 1 em nhắc lại đề
- 2em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
- Trao đổi nhóm đôi, rồi viết bảng con các từ dễ viết sai chính tả: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, .
- Lắng nghe viết bài vào vở- 1 em viết bảng lớp
- Soát lại bài
- Đổi vở tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- 5-7em.
- Đọc đề bài 2a
- 1em làm bảng phụ - lớp làm vở 
- Chữa bài
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 33: Thứ sáu ngày 01 tháng 5 năm 2015.
TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY
I. MỤC TIÊU:
 1.Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
 - Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
2.Rèn luyện kĩ năng viết : 
 - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô -rê-mon. 
II.ĐỒ DÙNG DAỴ- HỌC: 
 - Tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
 - Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS biết nhân vật Đô-rê-mon.
 - Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Gọi Hs đọcbài tuần trước:
 Nhận xét - 
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài - Ghi đề: Ghi chép sổ tay.
Hoạt động 1: Đọc bài báo
+ Giới thiệu một số tranh ảnh về các loại động vật, thực vật quí hiếm được nêu tên trong bài.
+ Giúp HS nắm nội dung của bài báo.
Hoạt động 2: Ghi vào sổ tay những ý chính có trong bài báo.
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu.
-Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại. Cả lớp viết vào sổ tay. 
VD : sách đỏ : loại sách nêu tên các loài dộng, thực vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. 
Ở Việt Nam những loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng như : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo, báo hoa mai, tê giác, các lo

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc