Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam

Tập đọc

BẦM ƠI

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:

Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK.

B.BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài : ghi đề bài.

2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc

Cho một HS khá đọc bài thơ.

Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.

GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.

Yêu cầu HS đọc từ khó.

Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.

Cho 1Hs khá đọc lại toàn bài.

Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ

b. Tìm hiểu bài .

HS đọc thầm SGK trả lời

H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa.

H : Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ?

H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?

H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

 Gv nhận xét.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :

Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.

Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.

Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ

Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ

H: Nêu ý nghĩa bài.

C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.

GV nhận xét tiết học.

Chuẩn bị cho tiết sau.

2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

1 HS khá đọc bài.

Quan sát tranh SGK.

4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.(2lần )

HS luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi.

Hs đọc chú giải SGK.

1HS khá đọc lại toàn bài .

HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.

TL : Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.

TL : Mạ non bầm thương con mấy lần.

 Mưa phùn ướt áo tứ thân bấy nhiêu.

 TL : Con đi trăm núi ngàn khe .

 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi

TL : Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu đầy lòng yêu thương con

4HS đọc nối tiếp khổ thơ.

HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ.

Hs đọc nhẩm thuộc làng bài thơ.

3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

Hs nêu ý nghĩa.

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p 3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng lớp viết 2 câu văn BT1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
H: Nêu tác dụng của dấu phẩy
Gv nhận xét ghi điểm.
B/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT.
Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến.
Gv nhận xét chốt lại ý đúng
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
Gv nhận xét, sửa chữa.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”
2HS trả lời.
Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT.
HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét:
+Anh hùng: có tài năng, khí phách,
+Bất khuất: không chịu khuất phục
+Trung hậu: chân thành và tốt bụng
+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người..
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến.
a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc
c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Lớp nhận xét
HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
 ************************************************
KỂ CHUYỆN (Tiết 31) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tìm kể được 1 câu chuyện một cách riêng về một việc làm tốt của bạn.-Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện.
HS có thái độ đúng đắn trong công việc và không coi thường bạn nữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng lớp viết sẵn đề bài .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
* Đề bài : Kể về một việc làm tốt của bạn em.
* GV gạch dưới từ ngữ quan trọng
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
GV hướng dẫn HS thực hiện :
a/ Kể trong nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm 
b/ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
Liên hệ – Giáo dục
5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét, tuyên dương.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: 
“Nhà vô địch ”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
5 HS kể theo nội dung tranh.
Hoạt động cả lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài 
- 4 HS nối tiếp đọc phần gợi ý.
* Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Các bạn nhận xét và bổ sung cho nhau. 
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 **************************************
Lịch sử (Tiết 31) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG TRỊ
(đã soạn riêng)
**************************************************
Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Ôn tập về : 
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con;
- Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126.
- Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.
- Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
-Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
-Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Chúng ta đã kết thúc một chặng đường tìm hiểu về thế giới Động vật và Thực vật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học đó. GV ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập
- GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.
- Phát phiếu cho hs.
- Gọi hs trình bày kết quả.
Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình.
Bài 3: 
Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng:
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng”
- GV nêu nhiệm vụ:
Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất.
+ 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi điểm cho các nhóm.
+ GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS.
3. Củng cố 
-Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? 
-Nêu hiện tượng thụ tinh.
4.Dặn dò.
- Về nhà ôn tập những kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. Tài nguyên thiên nhiên
-2 hs lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- Hs làm việc cá nhân.
+ HS nhận phiếu và làm bài.
Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ  nào trong câu.
b) nhị 
a)Sinh dục
d) Nhụy
c) Sinh sản 
+ Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh. 1- c) 2-a). 3-b). (1-c; 2-a; 3-b).
Bài 2:1 - nhuỵ ; 2 - nhị
Bài 3: 
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. 
Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: (1-e). (2-d). (3-a).
- (4-b). (5-c), (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c).
Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ?
Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7).
Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8).
-HS chơi theo nhóm.
+ Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm.
+ Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép.
Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. 
-Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị 
- HS trả lời.
ddddddd&ccccccc
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
BẦM ƠI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK.
B.BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : ghi đề bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc
Cho một HS khá đọc bài thơ.
Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
Yêu cầu HS đọc từ khó.
Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.
Cho 1Hs khá đọc lại toàn bài.
Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ
b. Tìm hiểu bài .
HS đọc thầm SGK trả lời
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông  thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. 
H : Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ?
H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
 Gv nhận xét.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ
H: Nêu ý nghĩa bài.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị cho tiết sau.
2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
1 HS khá đọc bài.
Quan sát tranh SGK.
4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.(2lần )
HS luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi.
Hs đọc chú giải SGK.
1HS khá đọc lại toàn bài .
HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
TL : Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.
TL : Mạ non bầm  thương con mấy lần.
 Mưa phùn ướt áo tứ thân  bấy nhiêu.
 TL : Con đi trăm núi ngàn khe .
 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
TL : Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu đầy lòng yêu thương con
4HS đọc nối tiếp khổ thơ.
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ.
Hs đọc nhẩm thuộc làng bài thơ.
3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nêu ý nghĩa.
*********************************************
Toán
PHÉP NHÂN
 I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm các Bt 1 (cột 1), 2, 3, 4. HSKG: BT1(cột 2)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tính: 
35,12 +564,123 156,4 – 129,75 
Nhận xét ghi điểm.
B/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
Gv ghi phép nhân: a x b = c
Yêu cầu hs cho biết đâu là thừa số, tích.
Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.
Gv nhận xét 
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu cách giải
 Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000? Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001?
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.
Bài 4:Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học.
2HS lên bảng làm.
HS nêu phép tính.
a, b là thừa số; c là tích.
Tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số.
Lớp nhận xét. 
Hs nêu cách giải. tự làm vào vở Hs lên bảng làm.
a) 4802 x 324 =1555848
b) 
c) 35,4 6,8 = 240,72
HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
 a) 3,25 x 10 =32,5 
 b) 417,56 x 0,01= 4,1756
Lớp nhận xét.
Hs đọc đề bài, làm vào vở ,lên bảng làm
a) 2,5 x 7,8 x 4 = 8,7 x 2,5 x 4 (t/c g..hoán)
 = 7,8 x 10 ( t/c kết hợp)
 = 78 (nhân nhẩm 10)
d)8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9
 = 10 x 7,9
 = 79 
HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
1HS lên bảng giải
Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:48,5 +33,5 = 82 (km)
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Độ dài quãng đường AB là:
 82 x 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123km
*********************************************
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1
- Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : (Không có)
B/ BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập.
Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong  từ tuần 1 đến tuần 11.
Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng.
Lập dàn ý cho bài văn đó 
Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2
Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi.
Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
Gv nhận xét, bổ sung.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh
Bài tập 1: HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6-11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
10
11
12
14
2
- Rừng trưa
- Chiều tối
21
22
3
- Mưa rào
31
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
62
62
7
- Vịnh Hạ Long
70
8
- Kì diệu rừng xanh
75
9
- Bầu trời mùa thu
- Đất cà Mau
87
89
Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn
Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý.
Lớp nhận xét.
Bài tập 2: 3HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 trả lời lần lượt các câu hỏi
a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng  Màn đêm mờ ảo  Thành phố như bồng bềnh  những vùng trời xanh Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ  Ba ngọn đèn đỏ Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
Lớp nhận xét.
*********************************************
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Học xong bài học này HS biết: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*KNS: *(BVMT)
 Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ BÀI CŨ:
H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK.
B/ BÀI MỚI:
1.Gtb. Gv ghi đề bài
2.Hướng dẫn luyện tập 
 Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK)
GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK
Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
(BVMT) Tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương. Vai trị của ti nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường
Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK
Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Gv nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau
2 Hs trả lời
TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, 
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt
HS nhắc lại ghi nhớ. 
	ddddddd&ccccccc	
	 Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016
	Toán
LUYỆN TẬP
 I/MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4
- GD dân số cho HS.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tính: 3,12 0,1 ; 
B/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.
Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ.
Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
Tóm tắt:
vthuyền máy: 22,6 km/giờ
vdòng nước: 2,2 km/giờ
t: 1giờ 15 phút
sAB: ? km (thuyền xuôi dòng)
Gv nhận xét ghi điểm.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau Phép chia
2HS lên bảng làm.
Bài tập 1: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg
b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3
 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 5 = 35,7m2 
c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) 
 = 9,26dm3 10
 = 92,6dm3 
Bài tập 2: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.
 a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4
Bài tập 3: Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét 
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
 ĐS: 78 522 695 người
Bài tập 4: HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
1HS lên bảng giải
Lớp nhận xét. 
*********************************************
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở 
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
Gv nhận xét, sửa chữa.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo)
GV nhận xét tiết học.
2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét.
Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).
HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).
+C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Lớp nhận xét
Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt
b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.
Lớp nhận xét
Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.
Đại diện nêu kết quả.
C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.
C3. Cuối mùa hè năm 1994,
C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
 Lớp nhận xét
1HS nhắc lại.
*********************************************
Chính tả (Nghe – viết) 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân cô

File đính kèm:

  • docTuan_31_Cong_viec_dau_tien.doc