Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)

Toán

Tiết 154:LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

 -Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với 1 số trong thực hành, tính giá trị của biều thức và giải toán. BT tập cần làm 1, 2, 3.

II/ CHUẨN BỊ:

Phấn màu

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :

T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1’

4’

1’

30’

2’

2’ 1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ

-Cho HS Bài 1- Gv kiểm tra vơ của HS.

-GV nhận xét

3/Bài mới :

a)Giới thiệu bài:Luyện tập

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1:

-Gợi ý:Cách chuyển phép cộng nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân

-Cho HS làm bài

-Gv nhận xét, sửa chữa

 Bài 2 :

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập

-Cho HS tính và nhận xét 2 kết quả

-Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 3

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập

-Cho HS tóm tắt đề toán và nêu cách giải

-Gv gợi ý HS nêu cách giải khác

-Gv nhận xét, sửa chữa

4/Củng cố :

Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?

Nêu cách tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn

5/ Dăn dò :

Chuẩn bị : Phép chia

Nhận xét -HS hát.

-HS làm bài

HS làm bài

a/ 6,75kg +6,75kg +6,75kg =

6,75kg x3 = 20,25 kg

b/ 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 x 3 =7,14m2 x 5 = 35,7m2

c/ 9,26 dm3 x 9 +9,26dm3 =

9,26dm3 x 10 = 92,6dm3

HS đọc yêu cầu bài tập

HS làm

a/ 3,125 +2,075 x 2 =

3,125 + 4,15 =7,275

b/( 3,125 +2,075) x 2 =5,2 x 2

= 10,4

-HS nêu nhận xét

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập

 HS giải :

Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là

77515000 :100 x 1,3 = 1007695 ( người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001

77515000 +1007695 =78522695( người)

Lớp nhận xét

-HS trả lời.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 làm BT1.
-GV phát phiếu cho HS.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng 
+Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
+Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.
+Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người 
+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc.
FBài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng: 
+ Chỗ ướt  con lăn( mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con )
+Nhà khó tướng giỏi( khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền, Đất nước có loạn phải nhờ vào vị tướng giỏi )
+Giặc đến nhà  cũng đánh đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc )
FBài 3 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
Nhắc HS hiểu đúng yêu cầu BT :
+Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ Không chỉ đặt một câu là sử dụng được ngay các tục ngữ.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ tục ngữ. Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu 
-2 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS làm vào vở, trả lời lần lượt các câu hỏi a,b.
-HS làm trên phiêu lên bảng dán và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.
-Thi đọc thuộc lòng. 
-HS đọc yêu cầu BT3, suy nghĩ cách làm.
-HS khá, giỏi nêu ví dụ.
-Làm theo cặp BT.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
.................
ÂM NHẠC
(GV chuyên soạn giảng)
..................
	 ANH VĂN
(GV chuyên soạn giảng)
 Ngày soạn:9/ 4/ 2016
 Ngày dạy:Thứ tư 13 /4/2016
TOÁN
Tiết 153:PHÉP NHÂN	
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. BT cần làm 1 cột 1, 2, 3, 4. 
II/ CHUẨN BỊ:
 Phấn màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-HS làm bài tập 3
-GV kiểm tra vở bài tập 
-GV nhận xét 
3/Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Phép nhân 
b) Hướng dẫn ôn tập phép nhân: 
-Gv ghi phép tính a x b = c 
-Hãy nêu các thành phần trong phép nhân 
-Nêu tính chất của phép nhân ?
-Gv nhận xét và kết luận 
c)Hướng dẫn luyện tập: 
FBài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-Gọi mỗi lần 2 em làm 1 câu cả lớp làm vào vở. 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS nêu cách nhân nhẩm với10 ; với 100 hoặc 0,1; 0,01
-Cho hS làm bài vào vở 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS làm bài 
-Yêu cầu HS nêu cách làm và giải thích 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 4:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS tóm tắt bài toán và thảo luận nhóm nêu cách giải 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
-Gợi ý HS giải cách khác 
4/Củng cố :
-Cho HS nêu các thành phần của phép nhân. Các tính chất của phép nhân 
5/ Dăn dò :
Chuẩn bị: Luyện tập 
Nhận xét
-HS hát.
-HS làm 
-HS nêu như SGK 
+Tính chất giao hoán: a x b = b x a 
+Tính chất kết hợp: ( a x b ) x c = a x ( b x c )
+Nhân một tổng với một số : 
( a + b ) x c = a x c + b x c 
+Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a 
+Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0
-Cho HS nhận xét 
-HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS làm bài vào vở 
a) 4802 x 324 = 1 555 848
 6120 x 205 = 1 254 600
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
 21,76 x 2,05 = 44,6080
-HS nêu yêu cầu.
-HS nêu cách nhân nhẩm theo yêu cầu của GV 
a/ 3,25 x 10 = 32,5; 3,25 x 0,1 = 0,325 
b/ 417,56 x 100 = 41756; 417,56 x 0,01 = 4,1756
-HS nêu nhận xét 
-HS làm bài :
a/2,5 x 7,8 x =7,8 x 2,5 x 4 =7,8 x10 = 78 
( Tính chất giao hoán )
b/ 8,3 x 7,9 +7,9 x 1,7 = 
(8,3 +1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79
( Nhân một tổng với một số ; nhân nhẩm với 10 )
 -HS đọc yêu cầu bài tập Giải :
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ 
48,5 + 33,5 = 82(km )
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 ( km ) 
.......................................................................
KỂ CHUYỆN:
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
I / MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II / CHUẨN BỊ
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà. 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
31’
3’
1/Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3/ Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những bạn xung quanh các em.
 b)Hướng dẫn HS làm bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS phân tích đề.
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 SGK.
-Cho HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
-Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm.
GV gợi ý các câu hỏi để hỏi bạn kể: 
Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó ?
Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục?
Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ?
Nếu là bạn thì bạn sẽ làm gì khi đó ?
-Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện.
-GV nhận xét HS kể.
4/ Củng cố dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học 
HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
 Chuẩn bị bài sau :Nhà vô địch 
-HS hát.
-HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề bài.
-HS chú ý theo dõi trên bảng.
-HS đọc gợi ý SGK.
-HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
-HS làm dàn ý.
-HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện ..
-HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt 
Tập đọc:
 Tiết 62: BẦM ƠI!
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc lòng bài thơ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
11’
11’
2’
A. Ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS đọc bài: Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. ( như SGK)
-Gv nhận xét 
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tình cảm yêu thương sâu nặng giữa hai mẹ con người chiến sĩ Vệ quốc quân.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 4 đoạn thơ.
-Luyện đọc từ khó : bầm, đon...
-Cho HS đọc theo cặp.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ 1:" Ai về .. 
 .. mạ non "
-Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhờ tới mẹ, nhất là hình ảnh nào ? 
Giải nghĩa từ :bầm, run 
Ý 1:Anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
Khổ 3 : 
-Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
Giải nghĩa từ : ruột gan, mưa phùn 
Ý 2:Tinh cảm mẹ con thắm thiết .
Khổ 4:
-Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên lòng mẹ ?
Giải nghĩa từ :tái tê.
Ý 3:Anh chiền sĩ nói cho mẹ yên lòng .
+Em nghĩ gì về người mẹ và anh chiến sĩ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? 
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu: 
 " Ai về thăm mẹ .....
 ..thương bầm bấy nhiêu : Đọc đúng câu hỏi câu kể; đọc chậm hai dòng thơ đầu; biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ:
 Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm.//
 Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
GV Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm.
D. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc thuộc lòng.
-Chuẩn bị tiết sau : Út Vịnh.
-HS hát.
-HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài học.
-Lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc. Nhất là hình ảnh: mẹ lội ruộng cấy mạ non, rét run.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Nêu cho được tình cảm của mẹ với con:
 Mạ non bầm cấy mấy đon 
 Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
 Và của con với mẹ:
 Mưa phùn ướt áo tứ thân
 Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!
-1HS đọc + câu hỏi
-Cách nói so sánh 
 “Con đi ..
 ..đời bầm sáu mươi.”
-Mẹ là người phụ nữ Việt Nam điển hình, chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con.
-  anh là người con hiếu thảo, giàu tình hương yêu mẹ, yêu đất nước, đạt tình yêu thương mẹ bên tình yêu đất nước. 
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS đọc.
-HS thi đọc thuộc diễn cảm .trước lớp.
-HS nêu: Ca ngợi người me và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà.
-HS lắng nghe.
.........................................................................
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 31:BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
HS biết :
- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN :
Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
III/ CÁC HOẠTĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
8’
8’
5’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
-GV nhận xét đánh giá 
3/Bài mới:
Giới thiệu bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
Hoạt động 
ØHoạt động1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( Bài tập 2 SGK )
Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Cách tiến hành :
-GV cho HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết ( có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ )
-GV nhận xét và kết luận :
 Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều .Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
ØHoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK.
 Mục tiêu : HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 Cách tiến hành: 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
-Gvnhận xét kết luận: 
+ a;d;e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+b;c;d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
+Con người còn biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên đê phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên .
ØHoạt động 3:Làm bài tập 5 SGK .
Mục tiêu : HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Cách tiến hành :
-Gv cho HS thảo luận theo nhóm :Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên như tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết 
-Cho đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-GV kết luận :Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4.Củng cố - Dặn dò : Về nhà thực hiện những điều đã học 
-HS hát.
-HS trả lời. 
-Lớp nhận xét 
- HS giới thiệu.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Ngày soạn:2/ 4/ 2016
Ngày dạy: Thứ năm 7/ 4/ 2016
Toán
Tiết 154:LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 -Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với 1 số trong thực hành, tính giá trị của biều thức và giải toán. BT tập cần làm 1, 2, 3. 
II/ CHUẨN BỊ: 
Phấn màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ 
-Cho HS Bài 1- Gv kiểm tra vơ của HS.
-GV nhận xét 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Luyện tập 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1: 
-Gợi ý:Cách chuyển phép cộng nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân 
-Cho HS làm bài 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS tính và nhận xét 2 kết quả 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 3 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS tóm tắt đề toán và nêu cách giải 
-Gv gợi ý HS nêu cách giải khác 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
4/Củng cố :
Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
Nêu cách tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn 
5/ Dăn dò :
Chuẩn bị : Phép chia 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS làm bài 
HS làm bài 
a/ 6,75kg +6,75kg +6,75kg =
6,75kg x3 = 20,25 kg
b/ 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 x 3 =7,14m2 x 5 = 35,7m2 
c/ 9,26 dm3 x 9 +9,26dm3 =
9,26dm3 x 10 = 92,6dm3
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS làm 
a/ 3,125 +2,075 x 2 =
3,125 + 4,15 =7,275
b/( 3,125 +2,075) x 2 =5,2 x 2 
= 10,4 
-HS nêu nhận xét 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
 HS giải :
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là 
77515000 :100 x 1,3 = 1007695 ( người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 
77515000 +1007695 =78522695( người)
Lớp nhận xét 
-HS trả lời.
..........................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 61:ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I / MỤCTIÊU: 
Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý tóm tắt cho những bài văn đó.
 Biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. 
Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy khổ to ghi nội dung các bài văn tả cảnh từ đầu năm đến nay 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
32’
3’
1/ Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : 
-Em hãy nêu cấu tạo bài văn tả con vật 
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Ôn tập về văn tả cảnh 
Hướng dẫn làm bài tập :
 FBài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV nhắc lại yêu cầu:
+Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn ( Sách TV 5 ) 
 Câu a:
-GV cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét kết luận 
 Câu b :
-Cho HS nói bài làm mình chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét, bổ sung.
 FBài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
-HS đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi..
-Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào ?
-Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế .
-Vì sao em lại cho rằng quan sát đó rất tinh tế?
-Hai câu cuối bài Thành phố Hồ Chí Minh đẹp quá !Đẹp quá đi ! thuộc loại câu gì ?
-Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả ?
-Cho học sinh trình bày bài làm.
-GV nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn tập về văn tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý cho bài văn
-HS hát.
-HS nêu. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở 2 HS làm bài trên giấy.
- HS trình bày.
-Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung.
-HS nêu bài mình sẽ chọn để lập dàn bài
-HS làm bài. 
-Trình bày miệng dàn ý của một bài văn 
-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
-Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ
-Chi tiết: “Mặt trời chưa xuất hiện.... quả bóng bay mềm mại”
-HS trả lời.
-Câu cảm 
-Hai câu văn đo thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
.................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62:ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1). Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai.(BT2,3)
- Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ + giấy khổ to 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1’
30’
5’
A.Kiểm tra:
+ Đặt câu với một trong các câu tục ngữ đã học ở tiết BT2
-Gv nhận xét 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
FBài 1:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
- GV nêu 3 tác dụng của dấu phảy
-GV phát phiếu cho HS.
-GV nhận xét, chốt ý đúng: 
+Từ những năm áo dài tân thời.( ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữvà vị ngữ )
+Chiếc áo tân thời  hiện đại, trẻ trung. ( ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+Trong tà áo dài thanh thoát hơn .(Ngăn cách trạng ngữ với CN-VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+Những đợt sóng như vòi rồng .(ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
+ Con tàu bao lơn.( ngăn cách các vế trong câu ghép )
FBài 2:
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt
Anh hàng thịt đã đem dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò ?
Bò cày không được, thịt
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng .
Bò cày , không được 
thịt
FBài 3:
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt3.
-Lưu ý Hs đoạn văn trên có 3 dấu phẩy đặt sai vị trí, các em hãy sữa lại.
-GV dán 2 phiếu lên bảng cho HS.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Sách Ghi-nét  hành tinh ( bỏ một dấu phảy dùng sai)
+ Cuối mùa hè nước Mĩ. ( đặt lại vị trí một dấu phảy)
+ Để có thể cứu hỏa. ( đặt lại vị trí một dấu phảy)
D. Củng cố, dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu.
-2HS làm lại BT3, BT2 của tiết trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc to yêu cầu BT.
-Nói rõ 3 tác dụng của dấu phẩy.
-Lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào vở.
-3HS làm bài trên phiếu nối tiếp nhau trình bày kết quả.
-1HS đọc to yêu cầu BT.
-Lớp đọc thầm chuyện vui: Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ.
-3 HS lên bảng thi làm nhanh, trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to yêu cầu BT.
-Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài.
-2Hs lên bảng làm, nêu kết quả 
-Lớp nhận xét.
-HS nêu ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
.....................................................................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 62:MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
Trò chơi: “Trao tín gậy”
I./ MỤC TIÊU
-Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng 2 tay Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích 
-Trò chơi “Trao tín gậy”.Y/c biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
II./ ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm: Trên sân trờng,vệ sinh nơi tập 
-Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi ,kẻ sân chơi
III./ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG THỰC HIỆN
ĐỊNH 
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
TG
SL
cs
A./ PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
2. Khởi động :
-Đi thờng vỗ tay hát thành vòng tròn
-CS cho lớp tập xoay khớp cổ tay ,cổ chân, gối ,hông ,vai ...
3. Chơi trò chơi:
-Nê

File đính kèm:

  • docGA_5_tuan_31.doc
Giáo án liên quan