Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2014-2015

A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông?

- HS + GV nhận xét.

B. Bài mới:

1: Giới thiệu quy tắc tính DT hình vuông.

- GV vẽ hình vuông

+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?

+ Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ?

+ Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông ?

+ Vậy hình vuông ABCD có DT là bao nhiêu ?

+ Vậy muốn tính diện tích của hình vuông ta làm như thế nào ?

2: Thực hành

Bài 1: Củng cố về tính diện tích và chu vi hình vuông

- GV hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu làm vào SGK

 Bài 2 + 3: Củng cố về tính DT hình vuông

 Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu làm vào vở

Tóm tắt

Cạnh : 80 m m

Diện tích:.cm2 ?

Bài 3:

- GV gọi HS đọc đề bài ?

- GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò

- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông ?

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mục tiêu: 
- Giúp HS: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ trong bài tập 2
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 	
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ?
 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Bài 1: Củng cố về tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Tóm tắt
 4dm = 40 cm
Chiều dài: 4dm 
 Diện tích của hình chữ nhật là:
Chiều rộng: 8cm 
 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi: ....cm ?
 Chu vi của hình chữ nhật là:
Diện tích:...cm2 ?
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đáp số: 320 cm2; 96 cm
 Bài 2: Củng cố về tính diện tích của hình chữ nhật 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
 b. Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
- GV nhận xét 
 Đáp số: a. 80 cm2 ; 160cm2
 b. 240 cm2
 Bài 3: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Tóm tắt 
 Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng: 5cm 
5 x 2 = 10 (cm)
Chiều dài : gấp đôi chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật:
Diện tích: ....cm2
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2
HS nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật 
Tiết 2: Chớnh tả
Bài viết: Buổi học thể dục
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn của truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
2. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn dễ viết sai: s/x
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: leo núi, bơi lội 
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết 
- HS viết bảng con
a. HD chuẩn bị 
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS đọc lại
- Vì sao Nen - li cố xin thầy cho tập thể dục?
- Muốn cố gắng...muốn làm việc mà bạn mình làm được.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? Vì sao?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
- Viết từ khó: Nen - li
 khuỷu tay
 rạng rỡ
- HS phân tích
- HS đọc
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai 
- Hướng dẫn trình bày
b. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
c. Chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi. 
- GV thu vở nhận xét
3. HD làm bài tập 
Bài 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- HS làm bài 
- HS lên bảng viết 
- GV đọc, HS viết 
+ Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li.
- GV nhận xét 
Bài 3a:
- HS nhận xét 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS làm bài vào VBT
- GV mời HS lên bảng làm 
- HS lên bảng làm 
Lời giải:
a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật 
- HS nhận xét 
- HS đọc lại lời giải đúng
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò
- Về nhà viết lại những chữ còn viết sai, làm BT 2b, 3b.
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tập đọc
 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức tập luyện để bồi bổ sức khoẻ.
* Giáo dục kĩ năng sống: Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh Bác Hồ đang tập thể dục.
- Viết bảng phần luyện đọc
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc bài: Buổi học thể dục
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp: 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc câu khó
- HS nối tiếp đọc từng đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Thi đọc trước lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Tìm hiểu bài.
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới...
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
- Việc tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ có khó khăn không? Những ai làm được việc này?
- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Không tốn kém, không khó khăn, già, trẻ, trai, gái ai cũng nên làm và làm được việc này.
- Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
- ND bài ?
- Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục ...
4. Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu, hướng dẫn
- HS thi đọc nối tiếp đoạn
- 1 HS đọc toàn bài ( HS có NL )
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Tập thể dục thường xuyên để có sức khỏe tốt.
Thứ tư ngày 1 thỏng 4 năm 2015
Tiết 1: Toỏn 
Diện tích hình vuông
I. Mục tiêu:
- Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ hình: SGK
III. Các HĐ dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1: Giới thiệu quy tắc tính DT hình vuông.
- Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4
- GV vẽ hình vuông
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
- HS quan sát
- Đọc hình vuông ABCD và các cạnh
- 9 ô vuông
+ Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ?
- là 1cm2
+ Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông ?
- HS nêu: 3 x 3 = 9 (ô vuông)
+ Vậy hình vuông ABCD có DT là bao nhiêu ?
- 9cm2
 Bài giải
 Diện tích hình vuông ABCD là:
 3 x 3 = 9 (cm2) 
 Đáp số: 9 cm2
+ Vậy muốn tính diện tích của hình vuông ta làm như thế nào ?
- Lấy độ dài của 1 cạnh nhân với chính nó
- Nhiều HS nhắc lại 
2: Thực hành
Bài 1: Củng cố về tính diện tích và chu vi hình vuông 
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu làm vào SGK
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Cạnh HV
5 cm
10 cm
DT - HV
5 x 5 = 25(cm2)
10 x10 = 100(cm2)
CV - HV
5 x 4 = 20 (cm)
10 x 4 = 40 (cm)
- HS nhận xét
 Bài 2 + 3: Củng cố về tính DT hình vuông 
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Tóm tắt 
Đổi 80 mm = 8 cm
Cạnh : 80 m m
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
Diện tích:.........cm2 ?
8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 64 cm2
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài ?
- HS đọc 
 Bài giải
 Cạnh hình vuông là:
 20 : 4 = 5 (cm)
 Diện tích hình vuông là
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Đáp số: 25 cm2
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông ?
- HS nêu
Tiết 2: LTVC
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu 
2. Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập 1,3.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nhân hóa ?
- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
- Dùng những từ ngữ gọi người, tả người để gọi, tả sự vật, nói với sự vật như nói với người.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Từng HS làm bài cá nhân 
- HS đọc kết quả 
Lời giải:
a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ, bóng bàn, bóng ném,...
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang
c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô, đua ngựa, đua voi
d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa , nhảy dù, nhảy sào,...
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
- HS đọc lại lời giải đúng
 Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài 
-3 - 4 HS đọc
Lời giải:
- Được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- 1 HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
- Anh dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
 Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS điền dấu phẩy
Lời giải:
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,...
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh,....
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi,...
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
Tiết 3: Đạo Đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2)
I. Mục tiêu: 
1. HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước.
3. GDKNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
4. SDNLTK&HQ:Sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, ở trường và ở gia đình. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.Phản đối những hành vi gây ô nhiễm nguồn nước và sử dụng nước lãng phí. 
II. Tài liệu - phương tiện
- Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC:
- Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
* Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước.
* Tiến hành:
- GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước 
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS biết đưa ra ý kiến đúng sai 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do 
- GV gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm nên trình bày 
- HS nhận xét 
* GV kết luận:
a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng...
3. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
- GV nhận xét đánh giá kết quả chơi 
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý...
C. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 
- GDBVMT
* Đánh giá tiết học
Tiết 4: TNXH
Bài 56: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
I. Mục tiêu: 
- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
* Giáo dục kĩ năng sống:
-Tổng hợp các thông tin về các loài cây và con vật, khái quát hoá về đặc điểm chung của động vật, thực vật
- Kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến, khả năng diễn đạt, tự tin, nỗ lực khi làm việc.
- Trình bày kết quả thu nhận được bằng hình ảnh, thông tin
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Hình thành biểu tượng về môi trường thiên nhiên.Yêu thích thiên nhiên. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.
( Liên hệ )
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- Giấy, bút màu 
III. Các HĐ dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu ích lợi của cây xanh ?
+ HS + GV nhận xét.
- Cây xanh cho bầu không khí trong lành, mát mẻ, chống sói mòn, lũ lụt,
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích tiết học
- Dặn dò khi đi thăm quan :
- Không được bẻ cành, hái lá, hái hoa làm hại cây
- Không chạy nhảy, đùa nghịch
2. GV dẫn HS đi thăm vườn trường.
- GV giao nhịêm vụ cho lớp: Quan sát, vẽ
 hoặc ghi chép mô tả cây cối em đã thấy.
- HS đi theo nhóm quan sát, ghi chép (các nhóm trưởng quản lí các bạn không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm).
3. Giới thiệu tranh vẽ
- Các nhóm đưa tranh ra trước lớp
- HS giới thiệu về tranh của mình
+ Tranh vẽ cây...
+ Các bộ phận chính của cây...
+ Chúng sống ở...
+ Cây có đặc điểm nổi bật...
- Làm cỏ, bón phân,
4. Dặn dò:
- Cây xanh có rất nhiều ích lợi, Chúng ta
 phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây ?
- VN quan sát ,vẽ 1 cây trồng ở vườn
Thứ năm ngày 2 thỏng 4 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các HĐ dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật
- HS + GV nhận xét
 Bài 1 (154)
- HS nêu
* Củng cố về tính diện tích hình vuông
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài giải
 a. Diện tích hình vuông là
 7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích hình vuông là:
 5 x 5 = 25(cm2)
 Đáp số: a. 49 cm2
- GV nhận xét 
 b. 25 cm2
 Bài 2 (154) 
* Củng cố về tính diện tích hình vuông qua bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
 Diện tích của 1 viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
 Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài 
100 x 9 = 900 (cm2)
 Đáp số: 900 cm2
- GV nhận xét 
 Bài 3 ( Giảm ý b : HS không có NL )
+ Củng cố về tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài giải
- Yêu cầu làm vào vở 
 a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Chu vi hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm2)
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV 
Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
Tiết 2: Chớnh tả
Bài viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âmdễ lẫn: s/x.
II. Chuẩn bị
- Viết bảng BT 2a
III. Bài mới
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: nhảy xa, nhảy sào
- HS viết bảng con
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài:
2 Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- HS đọc lại
- GV giúp HS nắm nội dung bài
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
- Để bồi bổ sức khoẻ - là bổn phận của mỗi người dân yêu nước
+ Nêu cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. 
- Viết từ khó : xây dựng
 sức khoẻ
 luyện tập
- HS phân tích
- HS đọc
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở 
c. Chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét 
3. Bài tập 2 (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài .
- HS lên bảng
- Lời giải
a. Bác sĩ - mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc lại truyện vui 
- HS đọc 
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ? 
- Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta.
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm BT 2b, viết lại những chữ còn viết sai.
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Thủ cụng
Tiết 5: TNXH 
Bài 57: Thực hành: đi thăm thiên nhiên
I. Mục tiêu: 
+ Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
* Giáp dục kĩ năng sống:
-Tổng hợp các thông tin về các loài cây và con vật, khái quát hoá về đặc điểm chung của động vật, thực vật
- Kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến, khả năng diễn đạt, tự tin, nỗ lực khi làm việc.
- Trình bày kết quả thu nhận được bằng hình ảnh, thông tin
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Hình thành biểu tượng về môi trường thiên nhiên.Yêu thích thiên nhiên. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.
( Liên hệ )
II.Chuẩn bị:
 - Giấy, bút vẽ
III. Các HĐ dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thú rừng?
- GV, HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực vật
- Không săn bắt bừa bãi, bảo veei môi trường sống,
- HS hoạt động nhóm
- GV nêu yêu cầu
- 2 nhóm vẽ tranh động vật: vẽ về con vật đã quan sát được và kể thêm 1 số động vật khác, nêu đặc điểm của chúng để hoàn thành bảng sau:
Con vật
 Đặc điểm
Đầu
Mình
C Q di
Chuyển
Điểm đặc biệt
....... 
......
.......
.......
- 2 nhóm vẽ tranh thực vật vẽ về các loài câyđ ã quan sát được và để hoàn thành bảngsau:
Cây
 Đặc điểm
Thân
Rễ
Lá
Hoa Quả Điểm
 đặc biệt
.....
.....
..... 
..... ..... .....
- Thực vật và động vật khác nhau ở điểm nào?
- Nêu những đặc điểm chung của động vật (thực vật) ?
- Các nhóm dán kết quả lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- Động vật đi được, thực vật không đi được, thực vật có thể quang hợp được, còn động vật thì không, động vật, thực vật khác nhau ở các bộ phận của cơ thể
- Trong TN có rất nhiều loài thực vật. 
Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau.
Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân , lá, hoa, quả. 
- Động vật thường có những đặc điểm chung: 
Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
C. Dặn dò:
- Cây xanh và động vật có rất nhiều ích lợi, Chúng ta phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ chúng ?
- Cây xanh: làm cỏ, bón phân,..
- Động vật:không săn bắt động vật hoang dã, bảo vệ môi trường sống,
- Về nhà chăm sóc những con vật nuôi.
Thứ sỏu ngày 3 thỏng 4 năm 2015
Tiết 1: Toỏn
 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
- Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích chũ nhật.
II. Các HĐ dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông?
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn thực hiện: 
45732 + 36194
- HS nêu
- GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng
- HS nêu tên gọi các thành phần của phép cộng
- Thừa số thứ nhất, thứ hai có mấy chữ số?	
- Nêu cách thực hiện phép tính?
b. Đặt tính và tính 45732 + 36194
- Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ?
- HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau ...
- Bắt đầu cộng từ đâu sang đâu ?
- Cộng từ phải sang trái...
- Hãy nêu từng bước tính cộng ?
- HS tính, nêu như SGK 
+
 45732
 36194
 81926
 45732 + 36194 = 81962
c. Nêu quy tắc tính.
- Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
- HS nêu quy tắc - nhiều HS nhắc lại 
 2: Thực hành 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK
+
+
+
+
 64827 86149 37092 72468
 21957 12735 35864 6829
 86784 98884 72956 79297
 Bài 2: Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài
+
+
+
+
 18257 52819 35046 2475 
 64439 6546 26734 6820
- GV nhận xét 
 82696 59365 61780 9295
 Bài 3: Củng cố về tính diện tích HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS lên bảng
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
 9 x 6 = 54 (cm2)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 54 cm2
 Bài 4: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.( HS có NL)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Đoạn đường AC dài là: 
 2350 - 350 = 2000 (m)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS lên bảng 
 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là: 
- GV nhận xét 
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
C: Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: TLV
Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng phần gợi ý
I

File đính kèm:

  • doct29.doc