Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

1- Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2- Hướng dẫn HS nhớ – viết:

- Mời 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.

- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:

+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?

+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+ Những chữ nào phải viết hoa?

- HS tự nhớ và viết bài.

- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- GV nhận xét, chữa lỗi.

2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2:

- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng.

- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.

+ Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?

* Bài tập 3:

- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài theo nhóm 4.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3- Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kỹ thuật.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp: Cách tiến hành ngược lại với cách lắp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại các chi tiết để lắp được rô bốt .
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS chọn các chi tiết .
- HS lắng nghe.
- HS thực hành lắp theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
- 2- 4 HS nêu lại các chi tiết để lắp được rô bốt .
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
HS biết: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được bài tập 1(c, d); bài 2; bài 3. 
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV nhấn mạnh cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Tỉ số phần trăm của: 
c.3,2 và 4 là 80%
d.7,2 và 3,2 là 225%
- 1 HS nêu yêu cầu.
2,5% + 10,34% = 12, 84%
56,9% - 34,25% = 22,65%
1005% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II/ Đồ dùng dạy- học
 - Bảng nhóm, bút dạ.
	- Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
+ Bức thư đầu là của ai?
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm 4:
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc bức thư đầu.
+ Của anh chàng đang tập viết văn.
- 1 HS đọc bức thư thứ hai.
+ Thư trả lời của Bớc- na Sô.
*Lời giải :
Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
- 1 HS đọc BT 2, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
--------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Những cánh buồm
I/ Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1- 2 khổ thơ trong bài).
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+) Rút ý 1: 
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+) Rút ý 2:
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì.
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài út Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ VD: Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch.
+) Hai cha con đi dạo trên bãi biển.
- HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+ VD: Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người?” Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đi đến”. Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại trỏ cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho con những cánh buồm trắng kia nhé, để con đi...”. Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động- đó là lời của người cha, là mơ ước của ông thời còn là một cậu bé như con trai ông bây giờ, lần đầu được đứng trước biển khơi vô tận. Người cha đã gặp lại chính mình trong mơ ước của con trai.
+ Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống.
+) Những mơ ước của người con.
- HS đọc khổ thơ cuối:
+ Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
+ Người cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ.
+ Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
- 5 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- 1-2 HS đọc diễn cảm hai khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc diễn cảm và thuộc lòng đoạn thơ, bài thơ.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Ôn Tập về các phép tính với số đo thời gian
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Làm được bài tập 1; bài 2; bài 3. 
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
12giờ 24phút + 3giờ 18phút = 15giờ 42phút
14giờ 26phút - 5giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút
5,4giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ
20,4 giờ - 12,8 giờ = 7,6 giờ
- 1 HS nêu yêu cầu.
8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
4,2 giờ 2 = 8,4 giờ 
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
 Đáp số: 1giờ 48 phút.
--------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Nhà vô địch
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ truyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện; giải nghĩa một số từ khó.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
- Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại)
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn :
+ Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+ Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu 1.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- 1HS đọc yêu cầu 2,3.
- HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Dành cho địa phương
(Tìm hiểu hoạt động của uỷ ban nhân dân xã vân du)
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Một số công việc của UBND xã - Cần phải tôn trọng UBND xã.
- Thực hiện các quy định của UBND xã.
II/ Phương pháp:
- Thảo luận; Quan sát
III/ Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
IV/Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu tên chủ tịch, phó chủ tịch, Bí thư Đảng ủy, thường trực Đảng ủy của xã? 
+ UBND xã làm những công việc gì?
+ UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
- GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
	Nội dung phiếu như sau:
	+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
g. Mừng thọ người già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
3- Củng cố, dặn dò:
- Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã?
- GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt: Thương, Đạt, Thảo.
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp: Huyền, Hạnh.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng.
- Mời HS chữa, cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
- Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về tính chu vi, 
diện tích một số hình
I/ Mục tiêu
- HS thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- Làm được bài tập 1; bài 3. 
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nhắc lại cách tính quãng đường, thời gian trong chuyển động đều.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Kiến thức:
Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
- GV ghi bảng công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
2.3- Luyện tập:
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nêu lại.
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Chiều rộng khu vườn là: 
 120 = 80 (m)
 Chu vi khu vườn là:
 (120 + 80 ) 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 80 = 9600 (m2)
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400m
 b) 9600 m2 hay 0,96 ha.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
 4 4 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 32 cm2 ; b) 18,24 cm2. 
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
- Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học	
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời 
trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Bài tập 3:
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
--------------------------------------------------------------------
Địa lí
Địa lý địa phương
Giới thiệu địa phương vân du.
I/. Mục tiêu: Sau bài học HS nắm được:
- Vị trí địa lý, dân cư và các hoạt động sản xuất của Vân Du
- Tình hình giao thông của địa phương.
II/. Đồ dùng dạy học:
- Một số tư liệu và bản đồ địa chính xã ( Mượn ở Ban văn hoá và địa chính xã ). 
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới: 
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giơi thiệu vị trí và diện tích Vân Du 
+Yêu cầu HS lắng nghe xác định vị trí, tiếp giáp, phần đất ở, đất nông nghiệp.
+ Yêu cầu một số học sinh nêu.
+ GV nhận xét, bổ sung.
* Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi nội dung như sau:
? Vân Du có bao nhiêu xóm ?Xóm nào đông dân nhất ?
? Kể tên những xóm làm đồng màu?
- Yêu cầu một số học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét.
* Giáo viên củng cố và kết luận chung: 
2.3.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
+ Nghề nghiệp chính của nhân dân trong xã ?
+ Vân Du có những nghề phụ gì ?
- Gọi một số em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc