Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 (Bản đẹp)
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GVđọc toàn bài
GV hướng dẫn cách đọc
b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Tìm hiểu bài:
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
Đoạn1: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được trình bày như thế nào?
Đoạn2: Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- ND bài?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 2 + hướng dẫn
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? - 12 cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? - Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? - Cao hơn Anh và Minh 2: Luyện tập * Củng cố cho HS về dãy số liệu Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? - Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầu gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm - Dũng cao 129 cm - Hà cao 132 cm - Quân cao 135 cm. - GV nhận xét b. Dũng cao hơn Hùng 4cm - Hà thấp hơn Quân 3cm - Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. Bài 2. ( HS có NL ) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu + Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ? - 5 ngày chủ nhật + Chủ nhật đầu tiên là ngày nào? - Ngày 1 tháng 2 + Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng - Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng. - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hinhg trong SGK - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả + Số kg gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35 kg, 60 kg, 45 kg, 40 kg. - GV nhận xét. a. Viết theo thứ tự từ bé - lớn là: 35 kg, 40 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg. b. Viết theo thứ tự từ lớn - bé là: 60 kg, 50 kg, 45 kg, 40 kg, 35 kg. Bài 4: (HS có NL ) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc dãy số liệu của bài - Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả a. Dãy trên có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị. c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất. C. Củng cố dặn - dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Chớnh tả Bài viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: 1. Nghe viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 2. Làm đúng bài tập 2a/b II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: chớp trắng, em trông - HS + GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩnbị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả - HS viết bảng con - HS nghe - HS đọc lại - Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Lập đền thờ.... + Những chữ nào được viết hoa, vì sao ? - Viết từ khó: đánh giặc nô nức làm lễ - Hướng dẫn trình bày - HS phân tích - HS đọc - HS viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở c. Chữa bài: - GV đọc lại bài - HS soát lỗi - GV thu vở nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm- làm bài Lời giải a. hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy - rải kín - làn gió. - HS đọc lại bài - GV nhận xét. C. Dặn dò - Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tập đọc Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.(trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GVđọc toàn bài - Đọc bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc câu khó - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo N3. - Thi đọc trước lớp 3. Tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm - Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.. Đoạn1: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, bó mía tím... Đoạn2: Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn.... - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - ND bài? - 2 người đi bên nhau, mắt không rời cái đèn... - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 2 + hướng dẫn - HS nghe - HS thi đọc đoạn văn - HS thi đọc cả bài ( HS có NL) - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? Thứ tư ngày 11 thỏng 3 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Làm quen với thống kê số liệu ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu : hàng,cột. - Đọc được các số liệu của bảng thống kê. - Phân tích được số liệu thống kê của 1 bảng số liệu (dạng đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng thống kê số liệu trong bài. III. Các HĐ dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lấy VD về 1 dãy số liệu - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu. * Học sinh nắm được nội dung của bảng số liệu và đọc được bảng số liệu. a. Hình thành bảng số liệu: 35 m, 40 m, 45 m, 50 m, 60 m. - GV đưa ra bảng số liệu - HS quan sát + Bảng số liệu có những nội dung gì? - Đưa ra tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - GV: Bảng này có mấy cột ? mấy hàng? - 4 cột và 2 hàng. + Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì ? + Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì? - Ghi tên của các gia đình cô Mai, Lan, Hồng - Ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng... b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số con của mấy gia đình? - 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Mai có 2 con - Gia đình cô Lan có mấy người con ? - Gia đình Lan có 1 người con - Gia đình cô Hồng có mấy người con ? - Gia đình cố Hồng có 2 người con. - Gia đình nào có ít người con nhất ? - Gia đình cô Lan - Gia đình có số con bằng nhau ? - Trong dãy số liệu trên ,số nào đứng thứ nhất, thứ 2, thứ 3 ? - GV hướng dẫn cách đọc - Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng - HS nêu 2: Thực hành. * Bài 1 + 2 +3: Củng cố về thống kê số liệu Bài 1 (136) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Bảng số liệu có mấy cột? Mấy hàng ? - 5 cột và 2 hàng + Hãy nêu ND của từng hàng trong bảng? - HS nêu - GV hỏi: - HS trả lời miệng a. Lớp 3B có bao nhiêu HS giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi ? - Lớp 3B có 13 HS giỏi - Lớp 3D có 15 HS giỏi b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3D bao nhiêu HS giỏi? - 7 HS giỏi + Vì sao em biết điều đó? - Vì : 25 - 18 = 7 (HS giỏi) c. Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? Lớp nào có ít HS giỏi nhất? - Lớp 3 C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3 B có ít HS giỏi nhất Bài 2 (137) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập a. Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp 3C trồng được nhiều nhất + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 3B trồng được ít nhất b. Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây? - Cả 2 lớp 3A và 3C trồng được số cây là: 40 + 45 = 85 (cây) c. Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A : 40 - 28 = 12 (cây) - Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B: 40 - 25 = 15 (cây) Bài 3 (137) (HS: có NL ) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán a.Tháng 2 cửa hàng bán được1040 m vải trắng, 1140 m vải hoa b. Tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là: 1575 - 1475 = 100 (m) Mỗi tháng cửa hàng bán được số m vải hoa: Tháng 1: 1875 m Tháng 2: 1140 m Tháng 3: 1575m C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: LTVC Mở rộng vốn từ : Lễ hội. Dấu phẩy I. Mục tiêu : 1. Hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội , (BT1) 2. Tìm được một số từ nhữ thuộc chủ điểm lễ hội(BT2) 3. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3 a/b/c) II. Đồ dùng dạy học : - Viết bảng BT 1,2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Vì sao ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . Các em cần đọc kĩ ND ... - HS nghe - HS làm BT cá nhân nối cột A với B - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng: A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào VBT - HS nêu kết quả - HS nhận xét - HS đọc lại lời giải đúng - GV nhận xét Lời giải - Tên 1 số lễ hội ? - Tên 1 số hội ? - Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội? Bài tập 3: - Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.... - Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. - Cúng phật, lễ phật, thắp hương,...tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ.... - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài: Điền đấu phẩy - HS nhận xét Lời giải a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b.Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô - phi đã về ngay. c.Tại thiếu kinh nghiệm, ...đối thủ,.... Nhờ ham học,...giúp đời, Lê quý đôn.... C. Củng cố - dặn dò - Nêu ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Đạo Đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Nêu được một vài biểu hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2. HS biết: không được xâm phạm thư từ, tài sản của những người khác. 3. Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của bạn bè và mọi người. 4. GDKNS: kĩ năng tự trọng, kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định ,ra quyết định. II. Tài liệu - phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm III. Các HĐ dạy học: A. KTBC - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - Em cần làm gì để tôn trọng đám tang? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. * Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu và tình huống: + Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh: - HS nghe - Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. - HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống - Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS đóng vai trong nhóm - Các nhóm đóng vai trước lớp - HS thảo luận cả lớp: + Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ? - HS nêu + Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ? * Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả a. điền từ b. Xếp các cụm từ chỉ hành vi và việc làm sau đây vào 2 cột: nên làm ; không nên làm - Nhóm khác nhận xét. - Thư từ ,tài sản....là của riêng...tôn trọng.Xâm phạm ...sai trái, vi phạm pháp luật. - Mọi người cần....bí mật riêng của trẻ em. - Nên làm: giữ gìn và bảo quản khi người khác cho mượn; hỏi mượn khi cần,... - Không nên làm: Tự ý xử dụng khi chưa được phép, xem trộm thư, nhật ký,... * Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật... c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ? - HS nêu trước lớp - Việc đó sảy ra như thế nào ? - HS nhận xét. * GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác C. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau Tiết 4: TNXH Bài 51. Tôm, cua I.Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát . - Nêu ích lợi của tôm và cua . * Giáo dục bảo vệ môi trường: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của tôm, cua sống trong môi trường nước, ích lợi của chúng đối với con người. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của tôm cua trong tự nhiên. ( Liên hệ ) II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong Sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới : a. Hoạt động1 : Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm ,cua . * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Có lợi: Con tằm, con ong, - Có hại: Con ruồi, muỗi, dán, - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk - Chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm, cua ? - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của tôm, cua ? - HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. - GV quan sát HD thêm cho các nhóm + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng có điểm giống nhau là đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . b. Hoạt động 2 : ích lợi của tôm, cua * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua. * Tiến hành : - HS các nhóm lên nhận xét - GV nêu câu hỏi thảo luận - HS thảo luận - HS báo cáo kết quả thảo luận - HS nhận xét + Nêu ích lợi của tôm và cua ? - Làm thức ăn và xuất khẩu + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? * Kết luận: - Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . Ơ nước ta có nhiều sông hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua, tôm trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. c. Hoạt động 3:Tìm hiểu về HĐ nuôi tôm - Cô công nhân trong hình đang làm gì ? + Tôm, cua sống ở đâu ? - Nước ta có nhiều sông ngòi, bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển C. Dặn dò : - Ơ địa phương em, tôm, cua được nuôi ở đâu ? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường sống của tôm, cua ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS nêu - HS quan sát H5- SGK - Chế biến tôm để xuất khẩu - Ao, hồ, sông, suối ... Thứ năm ngày 12 thỏng 3 năm 2015 Tiết 1: Toỏn Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng số liệu trong bài học. III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lấy VD về dãy số liệu - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 km, 8 km, 4 km, 10 km. - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số liệu thích hợp vào bảng + Các số liệu đã cho có ND gì ? - Là số thóc gia đình chị út thu hoạch được trong 3 năm: 2001, 2002, 2003. + Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào SGK Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200 kg 3500 kg 5400 kg - GV nhẫn xét Bài 2 (138) Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..... - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn... - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? a. Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. b.Số cây thông và cây bạch đàn trồng được năm 2003 là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tư trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét Bài tập 4. (HS có NL ) * Phân tích, xử lý số liệu trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK - Nêu kết quả Giải Môn Văn nghệ Kể chuyện Cờ vua Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 4 0 - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - HS nêu - Về nhà làm BT, chuẩn bị bài sau Tiết 2: Chớnh tả Bài viết: Rước đèn ông sao I. Mục tiêu 1. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. 2. Làm đúng bài tập 2a/b II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng BT 2 a III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: giặt giũ, dí dỏm - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS viết bảng con - HS nghe - HS đọc lại + Mâm cỗ Trung thu của Tâm có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít, mía. + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - HS nêu - Viết từ khó: nải chuối trung thu xung quanh - Hướng dẫn trình bày - HS phân tích - HS đọc - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS soát lỗi - GV thu vở 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào VBT - HS đọc kết quả Lời giải R, rổ, rá, rùa, rắn, rết,.... d: dao, dây, dế, dê,... gi: giường, giày da, con gián, con giun ... - GV nhận xét C. Dặn dò: - Về nhà viết lại nhữn chữ còn viết sai chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Thủ cụng Tiết 5: TNXH Bài 52: Cá I. Mục tiêu: - Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu ích lợi của cá. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của cá sống trong môi trường nước, ích lợi của chúng đối với con người. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cá.( Liên hệ ) II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ trong SGK III. Các HĐ dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát * Tiến hành -Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng có điểm giống nhau là đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . - GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK. - HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình ? - Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? - Bên trong cá có xương sống không ? - Cá thở bằng gì? - Cá di chuyển bằng gì ? Cá sống ở đâu? - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? - Vài HS nêu * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. b. Hoạt động 2: * Mục tiêu:Sự phong phú, đa dạng của cá * Tiến hành: - Nhận xết về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, kích thước,... - HS hoạt động nhóm - Các nhóm báo cáo - Màu sắc; hình dạng rất đa dạng và phong phú... - loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá nước mặn thường có da trơn, không có vảy,... - Mồm cá có con to và nhiều răng như cá mập, có con mồm nhỏ... c. Hoạt động3: Thảo luận * Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá. * Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của g
File đính kèm:
- t26.doc