Giáo án Lớp 5 - Tuần 19+20 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Bé

CHU VI HÌNH TRÒN

 I. MỤC TIÊU:

- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.

- Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

 - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- 2 HS lên bảng làm lại BT1, 2 tiết trước.

- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.

2.- Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.

b) Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.

Mục tiêu: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.

Cách tiến hành:

- Nêu mục tiêu của hoạt động.

- Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình tròn như SGK, gọi HS đọc lại.

- Gọi HS lần lượt đọc ví dụ 1, 2 SGK, yêu cầu HS thực hiện.

- Theo dõi HS trình bày.

- Xác nhận kết quả.

Hoạt động 2: Thực hành.

Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

Cách tiến hành:

- Nêu yêu cầu của hoạt động, gọi HS đọc yêu cầu BT trong SGK.

- Giao nhiệm vụ học tập.

- Theo dõi HS trình bày.

- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.

- Cho HS khá, giỏi thi đua giải BT3.

- GD thái độ: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động.

- Theo dõi, ghi nhận, đọc quy tắc SGK.

- Tự suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

- 1 HS đọc yêu cầu BT trong SGK.

- Tự làm bài vào vở. HS trung bình, yếu làm bài 1ab và bài 2c; HS khá, giỏi làm cả 2 bài.

- Lên bảng chữa bài.

- Cả lớp góp ý, bổ sung.

 

doc49 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 19+20 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u ở BT2.
	- Bồi dưỡng tình cảm với những người quen biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm ở BT2, tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
3.- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 1.
Mục tiêu: Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của hoạt động, gọi HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
Mục tiêu: Viết được hai đoạn văn kết bài theo yêu cầu ở BT2.
Cách tiến hành:
- Nêu mục tiêu của hoạt động, gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Giúp HS nắm yêu cầu, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm đính phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm việc cá nhân, 3 HS khá (giỏi) làm bài trên giấy A3 bằng bút dạ.
- Lần lượt trình bày trước lớp.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
4.- Củng cố: (5phút)
- Cho HS bình chọn bạn viết đoạn kết bài hay nhất.
- GD thái độ: Bồi dưỡng tình cảm với những người quen biết.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
******************************
ĐỊA LÍ: CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. Nêu được vị trí, giới hạn; một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á; đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
- Góp phần giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ cảnh sắc thiên nhiên của châu Á.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; quả địa cầu; bản đồ Tự nhiên châu Á.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thông báo kết quả kiểm tra cuối học kì I.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
3.- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. Nêu được vị trí, giới hạn; một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Kết luận: Châu Á nắm ở bán cầu Bắc, 3 mặt giáp đại dương, có diện tích lớn nhất trong các châu lục, có đủ các đới khí hậu.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á; đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
Cách tiến hành:
- Nêu mục tiêu của hoạt động.
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi, đồng bằng và sông lớn; núi và cao chiếm phần lớn diện tích.
- 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
4.- Củng cố: (5phút)
- Cho HS thi đua đọa thuộc lòng tóm tắt bài học; HS khá giỏi nêu tên các châu lục và các đại dương giáp với châu Á.
- GD thái độ: Góp phần giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ cảnh sắc thiên nhiên của châu Á.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
I. Mục đích- yêu cầu:
	- Tiếp tục ôn tập về kiến thức tổng hợp.
	- HS tìm được từ đồng nghĩa, viết được câu văn miêu tả.
II. Hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
	HS nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa ?
	2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Hs làm bài các nhân vào vở
Bài 1: GV cho HS đọc thuộc lòng lại bài thơ: Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa.
a) Tìm từ trong bài đồng nghĩa với từ chiến trường:
b) Tìm những từ ngữ nói lên sự vất vả của người nông dana khi làm ra hạt gạo trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước ?
c) Viết một câu miêu tả hình ảnh: 
"Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy"
	- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và tự làm bài vào vở bài tập - Chữa bài.
	- HS đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, GV cho điểm.
Bài 2: Hs làm bài các nhân vào vở
Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ (Nếu . . .thì . . ., với, và, hoặc, mà, của, hay) thích hợp với mỗi chỗ trống trong từng câu dưới đây:
Bố muốn con đến trường . . . lòng hăng say . . . niềm phấn khởi. (với, và)
Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm . . . điếc . . . vẫn thích đi học.(hoặc,mà)
Những học sinh ấy hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài . . . các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gay gắt . . . trong tuyết rơi.(của, hay)
. . . phong trào học tập ấy bị ngừng lại . . . nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. (nếu . . . thì. . .)
Bài 3: HS làm bài theo nhóm
Xếp các từ trong đoạn trích vào bảng phân loại ở dưới:
Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Đó đây, có bóng người đi thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bước trên con đường lầy lội.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
HS trả lời.
Hs nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào vở.
Chữa bài.
Hs nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào vở.
Chữa bài.
Các nhóm thảo luận.
 Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét
DT : Xuân, cánh đồng, làng, trời, mây, mưa, bóng người, ruộng, bờ, Xuân, con đường.
ĐT : đi học, thăm, đi, be,bước, có.
TT : Xám xịt, rón rén, rả rích, lầy lội.
QHT: hoặc
********************************************************************
***********************************************************************
Thứ hai, ngày 19 tháng 1 năm 2015
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: CHÀO CỜ
***************************
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1-KT: HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
2-KN: tính chu vi, tính đường kính của hình tròn, làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
3- GD: Cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: bảng phụ., Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
	1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS vận động tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
****************************
Tập đọc: 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục đích- yêu cầu: 
1-KT: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
2-KN: HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3- GDKNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.Tranh sgk, SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
Ý 1 :Cách ứng xử của Trần Thủ Độ về việc mua quan .
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
Ý2: Cách xử nghiêm minhTrần Thủ Độ 
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
Ý 3 Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
-HS nêu ý 1 .
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
-HS nêu y 2
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-HS nêu ý 3
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
**********************************
Khoa học:
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1-KT: Sau bài học, HS biết: về biến đổi hoá học.
2- KN: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dông của nhiệt hoặc tác dông của ánh sáng.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích tìm hiểu khoa học, biết vận dông vào đời sống hằng ngày.
- Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiện.
*PP : - Định hướng phương pháp hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
- HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học và cho VD
2. Vào bài:
a.Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dông của nhịêt.
*Mục tiêu: 
HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 7
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
b. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK?
- Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi quần áo...?
- HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
- Do ánh sáng không tiếp súc được tấm vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi.
- Sự biến đổi hoá học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dông của ánh sáng.
- Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra ngoài để tránh bị bạc màu..
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
*********************************** 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI
 I. Mục tiêu: 
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động trong tuần.
 - Phương hướng tuần tới 
 II. Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
 - Về học tập
 - Về nề nếp
 - Rèn chữ- giữ vở
 - Kiểm tra các chuyên hiệu
2. GV yêu cầu chi đội trưởng...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
3*Gv nhận xét chung:
- Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội, trường, lớp.
- Thi đua nhau học tập: Sôi nổi phát biểu xây dựng bài: em Thảo Ngân, Bảo, Huyền, Phương, Tú, Đại,..
- Tiến bộ trong học tập: Lê Ngân, Trí, Hưng. 
- Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng, mũ ca lô, bảng tên đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
3/ Phương hướng tuần:
 - Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
 - Khăn quàng , mũ ca lô đầy đủ
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
 - Tiếp tục rèn chữ- giữ vở.
 - Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- HS nhận xét
- Ý kiến cácem
-
 Nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
*********************************************************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2016
Chính tả: 
 (Nghe – viết) Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a. 
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật
II/ Đồ dùng daỵ học
- Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ.
III/ Cac hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
3- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS theo dõi SGK.
+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 Hs nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
 *Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
**********************************
Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: 
1-KT: HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
2- KN: Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Cách tính diện tích hình tròn
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?
- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm?
- Gọi HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc SGK
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu: S = r r 3,14
- HS thực hành tính ra bảng con:
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
+ Bán kính của hình tròn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = : 2 = ( m)
 S = 3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2.
***********************
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục đích- yêu cầu: 
1-KT: - HS hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); 
2- KN : Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dông phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ

File đính kèm:

  • docTUAN 19, 20.doc