Giáo án lớp 5 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

 - Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ.

 KN: Tư duy,hợp tác,thực hành.

 KT: 1em thực hiện theo lớp- 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv 100.

II. CHUẨN BỊ:

 - Các tờ giấy bạc loại 200,500,1000,2000, 5000, 10.000 đồng

 - Vbtth/53,54- sgk/132.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0kg, 45kg, 40kg.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35 kg.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tuần 26: Ôn bài hát : Chị Ong Nâu và em bé.
 I.MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 Kĩ năng:Tự tin, hợp tác, thực hành.
II/CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ gõ.
- Một số động tác phụ hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ
- Gọi hs hát bài: Chị Ong Nâu và em bé
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chị Ong Nâu và em bé. 
- Bắt nhịp cho hs ôn lại bài hát 
- HD hát kết hợp vỗ tay,gõ đệm theo lời ca
Hoạt động 2: Hát + vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn :
 + Câu “ Chị ong nâuđi đâu”: Hai tay vỗ xuống làm động tác nhịp chim bay.
 + Câu “ Chú gà.mới dậy”: Làm động tác gà gáy sau đó vòng 2 tay từ trên xuống làm động tác mặt trời mọc.
 +Câu “ mà trên những chị bay”: Thực hiện như động tác 1
 + Câu “ Bé ngoan của.nuôi đời: Hai bàn tay cuộn vào trong thực hiện qua phải rồi sang trái.
+ Câu còn lại: Hai bàn tay áp vào ngực.
- Gọi từng nhóm lên biểu diễn thi 
 ( nhận xét, tuyên dương).
3.Củng cố- Dặn dò:
- HD hát lại bài
 Nhận xét tiết học
 Dặn dò
- 3 - 5 em. 
-
- Cả lớp, dãy, cá nhân, nhóm.
- Luyện hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- Cả lớp làm theo.
- Từng nhóm thực hiện.
( nhận xét, bình chọn)
- Cả lớp
 Lắng nghe,ghi nhớ, thực hiện.
CHÍNH TẢ: (NV) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b.
 KN: Thực hành,tử duy, hợp tác.
 KT: 2em nhìn sách chép bài vào vở-1em viết bài theo lớp.
II. CHUẨN BỊ:
	- 2 tờ lịch viết nội dung bài tập 2a, b.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: 
 - Đọc: Sức lực # dứt khoát .
- Đúng mức # mứt dừa 
- Nhận xét sửa lỗi .
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối của bài tập đọc Chử Đồng Tử và làm bài tập chính tả 
- Ghi đề bài lên bảng: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 Hướng dẫn nghe - viết: 
 a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu 1 lần đoạn viết chính tả.
- hỏi: 
- Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì ?
- Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
 b- Luyện tiếng khó:
- Chử Đồng Tử, sông Hồng, suốt mấy tháng, ...
- Hướng dẫn viết bảng con. 
 c) Hướng đẫn cách trình bày bài viết.
- Bài viết này có mấy đoạn? mấy câu ?
- Khi hết 1 đoạn ta viết thế nào ?
- Những chữ nào phải viết hoa ? vì sao?
 HD viết chính tả
- Nhắc HS cách ngồi viết ,để vở 
- Đọc cho hs viết bài
đ. Chấm chữa bài:
- Hướng dẫn cách chấm, chữa bài.
- Thu vở, chấm, chữa bài
* Nhận xét.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- gọi 2 HS chữa bài.
Bài 2b
Đáp án 2b: Lênh, dềnh, lên, bên, kênh, trên, mênh.
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
- Các em viết sai từ 5 lỗi trở lên về nhà viết lại cho đúng.
* Bài sau: Rước đèn ông sao
- 2 em bảng lớp-lớp viết bảng con.
-Lắng nghe
- Đọc lại đề :1em
- Theo dõi sgk
- 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Ông hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
- 1em lên bảng viết – Lớp viết BC
- 1 em lên bảng viết.
- Lớp viết bài vào vở-1em viết bảng lớp.
- Theo dõi
- Đổi vở chấm, chữa bài
- 5- 7 em
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Điền vào chỗ trống trong đoạn ên hay ênh
- Tự làm
- 2 em lên bảng, lớp làm vào VBT bằng chì.
- 2 em chữa bài ở bảng.
- 2 em đọc lại bài ở bảng
- lớp làm vở.BT
- Ghi nhó,thực hiện.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA T
I.MỤC TIÊU:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng), D, Nh (1 dòng); 
	- Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng ‘ Tân trào’ và câu ứng dụng:
 Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
II.CHUẨN BỊ:	
 - Mẫu chữ hoa T
 - Tên riêng Tân Trào và câu ca dao Dù ai ....viết sẵn trên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ:
- Kiểm tra vở HS tập viết ở nhà.
- Gọi học sinh lên bảng viết : Sầm Sơn, Côn Sơn .Suối chảy rì rầm...
- Nhận xét,sửa sai .
2.Bài mới
 Giới thiệu: 
- Trong giờ tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa T và câu ứng dụng.
 Ghi đề bài lên bảng.
 .Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ viết hoa nào?
- Viết mẫu chữ T kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Nhận xét.
 b. Luyện viết từ ứng dụng: Tân Trào
- Treo từ ứng dụng Tân trào và giới thiệu về địa danh.
 Tân Trào tên một xã thuộc huyện Sơn Sương - Tỉnh Tuyên Quang.
 Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 - 12 - 1944, họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8 năm 1945 )
- Nhận xét :
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu ?
- Sửa chữa nhận xét.
c). Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giải thích câu ca dao:
Nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm ở đền Hùng ( Tỉnh Phú Thọ).
- HS Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào ?
 d) Viết bảng
- Yêu cầu h ọc sinh viết từ : Dù, Nhớ , Tổ.
- Sửa cho HS.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết. 
- Theo dõi nhắc nhở.
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài nhà: Thuộc từ, câu ứng dụng.
* Bài sau: Ôn tập.
- Một số em
- 1em lên bảng-lớp viết bc
- Theo dõi,lắng nghe.
- Có các chữ hoa là : T, D, N ( Nh).
- Lớp viết vào bảng con chữ T.- 2em viết bảng lớp.
- Quan sát, lắng nghe
- Chữ T cao 2 li rưỡi, chữ r cao 1 li rưỡi , chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng con.
- 1 em lên bảng viết Tân Trào.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
 Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
- Lắng nghe 
- Chữ D, N, T và g, y, h , b . cao 2 li rưỡi, 
- Chữ đ, cao 2 li.chữ t cao 1 li rưỡi
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 học sinh lên bảng viết. lớp bảng con.
- Lớp viết vở:
+ Chữ T : 1 dòng chữ nhỏ.
+ Chữ D, Nh : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Tân Trào: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng bằng cỡ nhỏ.
- 5 đến 7em.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 26: Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015.
TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.MỤC TIÊU:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * Kĩ nănng:giao tiếp, hợp tác, trình bày.
 KT: 1em đọc ôn một số âm đã học-2em đọc bài theo lớp..
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to).
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.:
GV
HS
1.Bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài : 
 Treo tranh minh họa và hỏi:
- Các bạn trong tranh đang làm gì ? đó là ngày tết gì ?
- Tết Trung thu được tổ chức vào ngày nào trong năm ?
- Các em ai cũng đã biết về tết Trung thu, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng trao đổi về ngày tết đầy niềm vui này nhé.
- Ghi đề lên bảng: Rước đèn ông sao..
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
- Đọc mẫu toàn bài 
b) HS đọc từng câu và phát âm từ khó..
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Treo bảng phụ viết các từ khó đã dự kiến ở mục tiêu, yêu cầu HS đọc các từ trên.
c) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải thích nghĩa, từ..
- HD HS chia bài thành 3 đoạn đọc:
+ Đoạn 1: Tết Trung thu... nom rất vui mắt.
+ Đoạn 2: Chiều rồi đêm ... ba lá cờ con.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu thứ 2 đoan một, và 2 câu cuối.
- Yêu cầu 3 HS khác tiếp nối nhau đọc lại bài theo từng phần như trên.
đ ) Luyện đọc theo nhóm. 
 - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu mỗi em đọc 1 phần trong nhóm.
d )Đọc cả bài trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
 Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Mâm cỗ Trung thu của bạn Tâm được bày ntn?.
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- Qua bài tập đọc, em thấy tình cảm của các bạn nhỏ đối với tết Trung thu như thế nào ?
- Em thích tết Trung thu không? Vì sao?
 Luyện đọc lại bài:
- Đọc mẫu lần 2 phần 2, 3 trong đoạn.
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
+ Vậy để thể hiện niềm vui, sự thích thú đó chúng ta nên đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu HS tự luyện đọc đoạn trên.
- Tổ chức cho HS thi đọc hay.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay 
3.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chăm chú tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Bài sau: Ôn tập giữa học kỳ 2.
- 3 em
- Các bạn trong tranh đang rước đèn trong tết Trung thu.
- Tết Trung thu được tổ chức vào ngày rằm tháng tám âm lịch ( ngày 15 tháng 8 ) hàng năm.
- Lắng nghe 
- Nhắc lại đề.
 - Đọc thầm theo GV.
- Cá nhân đọc nối tiếp từng câu
- Một số em đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ mắc lỗi phát âm
- Dùng bút chì gạch chéo ( / ) vào cuối mỗi phần, nếu cần.
- 3 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Cá nhân đọc nối tiếp từng đoạn 
- Tìm hiểu nghĩa từ chuối ngự.
- Tập ngắt giọng các câu:
 Mẹ Tâm rất bận / nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: // một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, / mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, / để bên cạnh một nải chuối ngự / và bó mía tím.
 Hà cũng biết là bạn thích / nên thỉnh thoảng lại đưa cho Tâm cầm một lúc. // Có lúc / cả hai cùng cầm chung cài đèn, / reo : // “ Tùng tùng tùng, / dinh dinh !...”//
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, HS cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài.
- Trả lời nội dung các câu hỏi về nội dung bài
 Một quả bưởi nom rất vui mắt.
- Yc cả lớp đọc ĐT phần 2, 3 của bài.
- Cái đèn làm cắm 3 lá cờ con.
- Hai bạn đi bên nhau mắt k rời cái đèn.hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn ,reo”tùng ,tùng, tùng, dinh, dinh!...”
- Đoạn văn cho thấy chiếc đèn của Hà rất đẹp, các bạn thiếu nhi rất thích đêm rước đèn Trung thu.
- Chúng ta đọc với giọng tươi, vui hồ hởi, háo hức.
- Tự luyện đọc theo hướng dẫn trên.
- 3 em thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( TT )
I.MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: Hàng, cột.
	- Biết cách đọc các số liệu của một bảng thống kê
	- Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu ( dạng đơn giản )
 *Kĩ năng: giao tiếp,hợp tác ,trình bày,nhận xét.
KT: 1em thực hiện theo lớp- 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv 100.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các bảng thống kê số liệu trong bài.
 - Vbtth/56,57-sgk/136,137.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập về nhà 4/135
* Nhận xét 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với bảng thống kê số liệu.
 Hoạt động1: Làm quen với bảng thống kê số liệu
a. Hình thành bảng số liệu
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng số trong phần bài học trong SGK và hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì ?
- Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình.
- Bảng này có mấy cột và mấy hàng ?
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì ?
 Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì ?
* Giới thiệu: Đây là bảng thống kê con số của gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
b. Đọc bảng số liệu
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình ?
- Gia đình cô Mai có mấy người con ?
- Gia đình cô Lan có mấy người con ?
- Gia đình cô Hồng có mấy người con?
- Gia đình có ít con nhất ?
- Những gia đình nào có số con bằng nhau.
.Hoạt động2: Luyện tập thực hành
* Bài 1:Làm miệng
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu của bài tập.
- Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu hỏi của bài.
- Nêu từng câu hỏi trước lớp cho học sinh trả lời
a. Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi ? Lớp 3D có bao nhiêu học sinh giỏi ?
b. Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao nhiêu học sinh giỏi ?
- Vì sao em biết điều đó.
c. Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất ?
- Hãy xếp các lớp theo số học sinh giỏi từ thấp đến cao.
- Cả lớp có bao nhiêu học sinh giỏi
* Bài 2: Làm vở BT
- Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài, sau đó giáo viên lần lượt nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời.
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
Hãy viết số thích hợp vào ô trống
* Nhận xét 
3.Củng cố - dăn dò :
* Tổng kết giờ học
* Dặn dò: Làm bài tập 3/137 sgk
* Bài sau: Luyện tập
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần của bài.
- Lắng nghe.
- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
- Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
- Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên các gia đình.
- Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
- Bảng thống kê số con của ba gia đình đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Gia đình cô Mai có 2 con
- Gia đình cô Lan có 1 con
- Gia đình cô Hồng có 2 con
- Gia đình cô Lan có ít con nhất 
- Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau ( cùng là 2 con )
- Đọc bảng số liệu
- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng
- Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên.
- Đọc thầm
- Trả lời các câu hỏi của bài
- Lớp 3B có 13 học sinh giỏi, lớp 3D có 15 học sinh giỏi
- Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh giỏi
- Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C có 25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 25 – 18 = 7 ( học sinh giỏi )
- Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất.
- Cá nhân xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C
- Cả bốn lớp có: 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học sinh giỏi )
- Bảng thống kê số cây đã trồng được của các lớp khối 3
- Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.
- Làm bài theo cặp
 Viết vào VBT
Nêu YC và làm bài vào VBT
- Lắng nghe, thực hiện
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: TÔM, CUA
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
 - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.
 Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt .
 KN: Tư duy,hợp tác.
 GDMT- BHĐ: Nhận ra sự đa dạng ,phong phú của các con vật sống trong môi trường tự nhiên.Ích lợi và tác hại của chúng đối với đời sống con người.
 Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
 Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các hình minh hoạ SGK
 - Sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm, cua.
 - Một số con tôm, cua sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
 Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Tiết TNXH trước các em học bài gì?
- Nêu tên một số côn trùng có lợi và vì sao có lợi ?
- Kể tên 1 số côn trùng có hại vì sao có hại ?
* Nhận xét xếp loại.
2.Bài mới
 Giới thiệu :
- Cho học sinh hát bài hát: “ Bà còng đi chợ ” hoặc bài “ Con cua 8 cẳng 2 càng”.
- Nhận xét: Bài hát “ Bà còng đi chợ ”. Bà đã mua gì các em?
 Vậy tôm, cua có lợi gì mà bà mua, ta qua bài học hôm nay: Tôm, Cua.
HĐ 1: Quan sát và thảo luận
a) Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua.
những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
b) Cách tiến hành:
- HS Làm việc theo nhóm
- Chia lớp 3 nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cụ thể.
- Phát phiếu, vật thật ( tôm, cua sống, tranh ảnh 
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của tôm, cua ? chúng di chuyển bằng gì ?
+Cơ thể bên ngoài của tôm, cua có gì để bảo vệ ?
+ Cơ thể tôm, cua giống cơ thể cá không ? Bên trong có xương và xương sống không ? như cá không ?
 + Tôm, Cua có bao nhiêu chân ? Chân nó như thế nào ?
 Sau GV gọi HS trình bày.
- Gọi nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt.
Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương . Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
- Các em đã biết được hình dạng kích thước của tôm, cua. Vậy tôm, cua có ích lợi gì ?
Ta qua HĐ tiếp theo.
 HĐ 2: Ích lợi của tôm, cua.
a) Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của tôm, cua
b) Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm, giao phiếu và nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ Em cho biết tôm, cua sống ở đâu ? 
+Người ta sử dụng tôm, cua để làm gì? 
 + Ngày nay người ta phát triển tôm, cua bằng cách nào cho năng xuất cao 
+ Ở địa phương em có cơ sở nuôi thả tôm, cua và chế biến tôm, cua nào không ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét,chốt ý
Tôm, cua là những thức ăn ngon chứa nhiều đạm cho cơ thể con người, chúng di chuyển bằng chân.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận lợi để nuôi, đánh bắt tôm, cua. Hiện nay nghề nuôi tôm, cua khá phát triển, tôm đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- Gọi HS đọc ghi nhớ phần đèn chiếu sáng. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nước ta có nơi nào nuôi tôm nhiều ?
- Nội dung hôm nay các em học gì ?
- Dặn dò: Học lại bài.
 Bài sau: Cá
- Bài côn trùng
- Côn trùng có lợi cho người như ông, tằm: Lấy mật cho người , cho tơ dệt lụa
- Số côn trùng có hại như: Bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu và truyền bệnh cho người và động vật. 
- Cả lớp
- Mua tôm
- Lắng nghe 
- Đại diện các nhóm nhận phiếu tôm, cua.
- Thảo luận theo nhóm ghi nhanh ra phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nhiều em nhắc lại
- Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập thảo luận ghi ra phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Đọc phần đèn chiếu sáng.
- Kiên Giang, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp, Cà Mau.
- Kể tên các bộ phận ích lợi của tôm, cua.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 26: Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015.
TOÁN:	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản.
KN: Thực hành.
KT: 1em thực hiện theo lớp- 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv 100
II. CHUẨN BỊ:
 - Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - Vbtth/58,59- sgk/138.
III. . HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
- Kiểm tra bài tập về nhà 
Nhận xét.
2.Bài mới:
 Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn các kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của dãy số và bảng số liệu.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số liệu đã cho có nội dung gì ?
- Nêu được thóc gia đình chị Út thu hoạch được ở từng năm.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu và hỏi: Ô trống thứ nhất ta điền số nào ? Vì sao ? 
- Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng.
* Nhận xét,sửa sai 
* Bài 2: Làm vào vở
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu của bài 2
- Bảng thống kê nội dung gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
* Nhận xét bài làm của hs
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Hướng dẫn bài tập về nhà 
* Bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
- 4 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần trong bài.
- Lắng nghe
- Đọc thầm
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào ô trống.
- Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong các năm: 2001, 2002, 2003
+ Năm 2001: Thu được 4200kg
+ Năm 2002: Thu được 3500kg
+ Năm 2003: Thu được 5400kg
- Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong năm 2001
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đọc thầm
- Bảng thống kê các bạn HS tham gia Hội khỏe Phù Đổng đã đạt các giải Bơi , Đá cầu , Cờ vua.
- Viết số thích hợp vào ô trốn

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc