Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)

 I.Mục đích yêu cầu:

 1. HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

 2. GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

 * GDBVMT: - Quan hệ con người với môi trường.

 * GDKNS: -Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

II. Đồ dùng:

 -Thông tin trong trang28, 29sgk.

 -Phiếu HT

 III.Các hoạt động:

 

doc24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng
-Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét?
-Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết bằng hoạt động cá nhân với các thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét, bổ sung.
Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi rút gây ra.Muỗi vằn là con vật trung gian lây truyền bệnh.
Hoạt động3: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt xuất huyết bằng thảo luận nhóm với các câu hỏi trong PHT:
Câu 1:Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
Câu 2:Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy.
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét.
Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc các thông tin trong sgk, phát biểu.Thảo luận thống nhất ý kiến.
-HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. thống nhất ý kiến.
-Nhắc lại kết luận của hoạt động trên.
-HS đọc mục Bạn cần biết.
 KĨ THUẬT
 	NẤU CƠM ( Tiết 1 )
I . MỤC TIÊU :
-Biết cách nấu cơm. 
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II . CHUẨN BỊ :
Gạo tẻ .
Dụng cụ : Nồi nấu cơm , bếp, dụng cụ đong gạo, rá, chậu để vo gạo, xô 
Phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn?
- Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì và làm như thế nào?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu các cách nấu ăn ở gia đình.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh trao đổi với nhau.
- Có mấy cách nấu cơm?
- Hai cách nấu cơm có những ưu, nhược điểm gì? 
Gv bổ sung thêm các ý cho học sinh nấu ăn.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục I Sgk để tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người.
- Dựa vào hình 1, em hãy kể tên loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em biết?
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
- Khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
- Em hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
Gv chốt ý: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu trắc nghiệm.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá.
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà giúp gia đình nấu ăn.Chuẩn bị: bài sau
- 2 học sinh trả bài.
- Có 2 cách nấu cơm đó là: nấu cơm bằng xoong hoặc nồi trên bếp (củi, ga )
- Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá, rau, canh 
- Thực phẩm phải sạch và an toàn. Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. Ăn ngon miệng.
- Ta loại bỏ rau úa ra và loại rau không ăn được.
- Bỏ những phần không ăn được và rửa sạch.
- Học sinh đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Em đánh dấu X vào £ ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
KỂ CHUYỆN
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I.Mục đích yêu cầu:
1.HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn; Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, biết yêu quý từng ngọn cỏ, lá cây.
2.Rèn kĩ năng nói cho HS.
-HS yêu quý môi trường thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ câu chuyện
 -Ảnh (vật thật)cam thảo, bụi sâm nam, cây đinh lăng.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể theo yêu cầu tiết trước.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
2.Giáo viên kể::
-GV kể lần1, ghi lên bảng tên một số loại cây: cam thảo,sâm nam, đinh lăng. cho HS quan sát tranh ảnh ,vật thật một các loại cây trong chuyện. Giải nghĩa một số từ khó (trưởng tràng, dược sơn)
-GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
 3.Hướng dẫn HS kể::Hướng dẫn HS đọc các yêu cầu trong sgk.
Dán băng giấy ghi nội dung chính của từng tranh:
Tranh 1:Tuệ Tĩnh giảng cho học tròvề cây cỏ nước Nam.
Tranh 2:Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên
Tranh 3:Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
Tranh4:Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
Tranh 5:Cây cỏ nước Nam đã góp binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
Tranh 6:Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuôc Nam.
 4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá. Chốt ý nghĩa câu chuyện
-Nhắc nhở HS phải biết yêu quý cây cỏ xungquanh.Có ý thức bảo vệ sưu tầm những cây có tác dụng làm thuốc
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi.
-HS nghe, quan sát tranh
-HS đọc các yêu cầu trong sgk.Nêu nội dung chính của mỗi bức tranh.
-HS tập kể trong nhóm.Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-HS liên hệ phát biểu.
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do
2. Hiểu ý nghĩa bài : Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-ai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
 - Đọc thuộc hai khổ thơ.
 3. Giáo dục : Cảm nhận được sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng -Tranh minh họa bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm
-HS đọc bài “Những người bạn tốt”
 NX,đánh giá.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :ba-la-lai-ca; sông Đà;bỡ ngỡ,công trình.
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả.
 3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr70
 Giải thích”biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”:Con người đắp đập ngăn sông,tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao .
 4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ1 trong nhóm, thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp. NX bạn đọc. GV NX đánh giá.
 3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk, NX bổ sung, thống nhất ý đúng.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp. Nhận xét bạn đọc
HS liên hệ phát biểu, nêu ý nghĩa bài thơ.
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu:
HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân.
Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II.Đồ dùng -GV: Bảng phụ
 -HS: bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh
- HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
 -Gọi một số HS nhắcKN về phân số TP
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Hình thành khái niệm ban đầu về số thập phân bằng hoạt động cả lớp:
+ GV treo bảng phụ kẻ bảng như sgk. Cho HS nhận xét từng hàng ở phần a . Giới thiệu cho HS :0m1dm là 1dm;1dm=m; 
 m còn được viết thành 0,1m
+Tương tự với các hàng còn lạicho HS nêu.
Chốt NX(sgk tr 34)
+Hướng dẫn tương tự với ý b.
Chốt NX (tr35 sgk)
+GV cho HS đọc lại các số thập phân vừa hình thành:0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009
Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nhìn sgk đọc các số thập phân trên tia số trong nhóm đôi. GV vẽ cáctia số lên bảng, chỉ tia số, gọi HS đọc trên bảng lớp.
Bài 2:Hướng dẫn mẫu như sgk.tr 35. Cho HS làm 1 số vào bảng con, nhận xét.Các số còn lại cho HS làm vở. Gọi HS chữa bài trên bảng lớp
Đáp án đúng:a)5dm = m = 0,5m; 2mm = m =0,002m
4g = kg =0,004kg; b)3cm =m =0.03m; 
 8mm =m =0,008m; 6g =kg =0,006kg.
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Một số HS nhắclại KN về phân số TP>
-HS theo dõi, nhắc lại.
-Nhắc lại phần nhận xét trong sgk.
-Đọc lại các số thập phân
-HS đọc số thập phân trên tia số.
-HS làm bảng con,làm vở;Chữa bài.
-HS nhắc lại các nhận xét trong sgk.
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
1. Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.
 2. Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản.
 3. Nêu tên và chỉ vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam;
 - Phiếu học tập có vẽ bản đồ trống VN.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
-Chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại đất chính của nước ta?
 -Nêu những đặc điểm chính của rừng nước ta?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động cá nhân với phiếu học tập theo yêu cầu:
+Tô màu vào lược đồ xác định giới hạn của nước ta.
+Điền tên:Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia, Biển Đông,Hoàng Sa,Trường Sa.
GV chấm nhận xét phiếu bài làm của HS.Treo bản đồ địa lý VN lên bảng chỉ trên bản đồ hệ thống cho HS về vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 3 bằng hình thức tổ chức trò chơi:Đối đáp nhanh:Chia lớp thành 2 đội: lần lượt HS của 1 đội nêu tên con sông hoặc dãy núi,đội kia có nhiệm vụ chỉ trên bản đồ vị trí con sông hoặc dãy núi đó.
-GV nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động4: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 2 trong sgk
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV treo bảng phụ kẻ bảng thống kê như sgk lên bảng.Giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng.
+Gọi HS đọc lại bảngthống kê đã điền đúng.
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
-2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS làm việc với phiếu học tập.Theo dõi trên bản đồ, nhắc lại kiến thức.
-HS chơi theo hướng dẫn.
1 HS lên chỉ trên bản đồ một số con sông, dãy núi chính.
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận
-Đọc lại bản hệ thống kiến thức.
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1. Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.
 2. Hiểu mối liên hệ giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn
 * GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long. GD bảo vệ môi trường sạch đẹp.
II.Đồ dùng –Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :+Gọi HS đọc dàn bài bài văn tả cảnh sông nước.
 + GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải đúng.
a) Mở bài:Câu mở đầu
 Thân bài:gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
 Kết bài:Câu văn cuối.
b)Các đoạn trong phần thân bài:
+Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long.
+Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
GDMT:Hạ Long là một vùng thên nhiên tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu thích hợp. Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
+Đoạn 1: điền câu b
+Đoạn 2: điền câu c
Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở,2 HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc, GV nhận xét, nhận xét bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có câu hay và đúng.
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
Một số HS đọc lại dàn ý bài tả cảnh sông nước tiết trước.
-HS theo dõi
-HS đọc thầm bài văn, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.
-HS nêu câu mở đoạn mình chọn. Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng.
-HS viết câu văn vào vở. 2 HS viết vào trên bảng nhóm.
-Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh.
TOÁN
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
 2. Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân dạng đơn giản thường gặp.
 3. GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước(treo bảng phụ chép nội dung BT).
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét bài trên bảng.
2. Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
 +Kẻ bảng như sgk.Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng
+ Giới thiệu 2m7dm=2m được viết thành 2,7m: đọc là hai phẩy 7mét, có phần nguyê là 2 phần thập phân là 7.
GV chốt ý,rút nhận xét trang(36 sgk)
Hoạt động3:Luyện tập
-Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr37:
Bài 1: Cho HS đọc trong nhóm đôi. GV viết các số lên bảng gọi một số HS đọc nêu phần nguyên và phần thập phân của từng số thập phân trong BT 1
Bài 2: Tổ chức cho HS viết 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lạicho HS viết vào vở. Gọi HS chữa bài trên bảng. GV nhận xét, cho HS đọc lại các số viết được.
 Lời giải:5=5,9 :năm phẩy chín 	
82=82,45 tám hai phẩy bốn mươi lăm 
810=810,225 tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
-1HS lên bảng.làm bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi,nhận xét.
Đọc các phân số.
-Đọc lại nhận xét trong sgk.
-HS đọc trong nhóm, đọc trước lớp.
-HS nhắc lại viết và đọc các số thập phân.
Nhắc lại nhận xét trong sgk.
LỊCH SỬ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
Bước đầu biết Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự đúng đắn,giành nhiều thắng lợi to lớn.
Tin tưởng, tựu hào về Đảng, Bác Hồ.
II.Đồ dùng Ảnh trong sgk.Tư liệu lịch sử Đảng.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
+Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
+Quyết tâm ra đi tìm đường của NTT biểu hiện ra sao sao?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về việc thành lậpĐảng bằng hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+Tìm hiểu lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng?
+Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV nhận xét bổ sung.
Kết luận:Từ tháng 6 đến tháng 9/1929 ở VN lần luợt xuất hiện 3 tổ chức Cộng Sản Đảng. Ngày 3/2/1930 Hội nghị Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức Đảng
Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng. Gọi một số HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
Kết Luận:Ý nghĩa cảu việc thành lập Đảng:cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo,đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đường đúng đắn.
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi.
-Lớp nhận xét bổ sung
HS theo dõi
-HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thống nhất ý kiến.
Nhắc lại kết luận.
-HSthảo luận trả lời. Nhận xét bổ sung..
HS nhắc lại KL trong sgk
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:Biết được những biểu hiện của lòng biế ơn tổ tiên
Kĩ năng:Biết được những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Thái độ:Tự đánh giá bản thân đối chiếu với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II.Đồ dùng:: 1. Tranh minh hoạ truyện Thăm mộ.
2. Bảng con.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi một số HS trình bày kế hoạch vượt khó của bản thân.
 +GV nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ,thảo luận các câu hỏi trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét.
Kết luận:Ai cũng có tổ tiên,gia đình,dòng họ.Mỗi người cần phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài1 bằng hoạt động cá nhânGhi những ý mình chọn vào bảng con. GV gọi một số HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. Nhận xét bổ sung.
Kết luận:Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a,c,d,đ
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân bằng hoạt động cá nhân. Gọi một số kể những việc đẫ làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên trược lớp. GV nhận xét khen ngợi những HS biết thể hiện tổ tiên bằng những việc làm cụ thể, thiết thực.
Kết luận: Ghi nhớ(trang 14 sgk).
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc và thảo luận nôi dung truyện Thăm mộ.
-HS suy nghĩ ghi ý chọn ra bảng con.Giải thích lí do về từng việc làm cụ thể,.
-HS liên hệ bản thân,kể trước lớp.
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2017
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
 ĐỌC CẶP ĐÔI
------------*********------------ 
 TOÁN
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN-ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục đích yêu cầu:
 1 . Biết tên các hàng của số thập phân.
 2 . Đọc viết số thập phân; chuyển các số thập phân thành hỗn sốcó chứa phân số thập phân.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng lớp kẻ bảng như sgk.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh
+1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc ,viết số thập phân bằng hoạt động cả lớp theo thứ tự như sgk trang. 37
Rút kết luận trang 38 sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho HS trao đổi đọc nhóm đôi. GV ghi các phân số lên bảng. Gọi HS đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các hàng của từng số.
Lời giải: 
2,35: Đọc là: hai phẩy ba mươi lăm.Số 2,35 có phần nguyên là 2,phần thập phân là 
a.301,80:Đọc là:ba trăm linh một phẩy tám mươi. Số 301,80 có phần nguyên là 3; phần thập phân là 
b.1942,54; Đọc là : một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư. Số 1942,54 có phần nguyên là1942, phần thập phân là
c.0,032:Đọc là : không phẩy không trăm ba mươi hai. Số 0,032 có phần nguyên là 0,phần thập phân là
Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng con(ý a,b) .Nhận xét
Lời giải: a)5,9 b)24,18
3.Củng cố dăn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
- 1HS lên bảng. Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi,nhận biết.
Đọc KL trong sgk
HS đọc trong nhóm.đọc trên bảng, nêu giá trị các chữ số trong số thậ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.doc