Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)
Giáo viên
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
3.Củng cố- dặn dò :
Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau:
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học.
Bài tập2:
a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước.
Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì?
Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau :
Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
ều đơn vị chúng ta phải thực hiện cộng như thế nào? - 2 HS chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. - HS đọc yêu cầu - HS chữa bài 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 giờ = 150 giây. 4 phút 25giây = 265 giây Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. . 3. Củng cố, dặn dò Bài 3 : - GV cho HS đọc bài toán ? Khi trừ các số đo thời gian có nhiều đơn vị đo chúng ta phải thực hiện như thế nào? ? Trong trường hợp các số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? Bài 4 : - GV cho HS làm bài, và chữa. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khi trừ các số đo thời gian có nhiều đơn vị đo chúng ta cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp các số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. - HS chữa miệng bài 4Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................... Hoạt động tập thể CHỦ ĐỀ 4: TÌM KIẾM VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (T1) I.Mục tiêu -Hs biết nguồn thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời để hiểu và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả -Có nhiều nguồn thông tin và nhiều cách thức để tìm kiếm thông tin -Biết kiểm tra độ chính xác và sàng lọc thông tin trước khi sử dụng thông tin -Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học -Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống -Tranh ảnh minh họa III.Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạtđộng1:-Đọc và suy ngẫm Hoạt động 2:Tìm thông tin Hoạt động3: Câu nói của em Hoạt động 4:Xử lý tình huống 3. Củng cố, dặn dò. -Nêu biểu hiện của người có kĩ năng hợp tác -Yêu cầu trả lời: +Trước khi trả lời,người thợ đập đá đã làm gì ? +Vì sao người thợ đập đá có thể đoán khoảng thời gian đi đường là 2 giờ? -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Kết luận:để tìm thông tin phải có nhiều cách thức thực hiện. -Yêu cầu học sinh làm cá nhân -Nhận xét -Yêu cầu làm nhóm -Nhận xét tiết học -Dặn dò người nhà -1.2 học sinh đọc câu chuyện : " Anh thợ đập đá và người đi đường " -Thảo luận nhóm đôi -Trình bày -Thảo luận trả lời Ghi những câu nên sử dụng khi tìm thông tin qua người khác Học sinh thực hiện Học sinh lắng nghe Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’ - HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động. II. Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB *Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. * Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi. 3.Củng cố- dặn dò : - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? - HS 2: + Đồng có tính chất gì? - HS 3: + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và . - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội. + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. + Trò chơi diễn ra sau 7 phút. + GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cách tiến hành: + GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền: 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. - Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay. + Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện? - Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện. - Dặn HS về nhà ôn tập lại - 3 hs lên bảng trả lời - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút. - Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng. - VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, . - Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền. - HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Tiếng việt : ÔN TẬP I. Mục đích , yêu cầu: - Củng cố để hs hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB 3.Củng cố- dặn dò : Học sinh chữa lại bài tập 2 tiết trước . +) Bài 1: Tìm từ được lặp lại để liên kết câu : Bộ thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ . Lại có lúc Bộ thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại , làm phóng viên cho báo Nhi đồng .Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà eo ơi, Bộ rất lười học . Bộ chỉ thích được như bố , như mẹ mà khỏi phải học +) Bài 2: Viết đoạn văn ngắn về vấn đề em tự chọn , trong đoạn văn có sử dụng các từ ngữ lặp lại để liên kết câu . Viết xong gạch dưới các từ ngữ đó . - Gviên chấm 1 số bài - Tổng kết nội dung toàn bài - Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài giờ sau hs đọc lại đề bài Suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi Từ lặp lại : từ Bộ Hs đọc đề , suy nghĩ làm bài Đọc đoạn văn đó viết Lớp theo dõi và nhận xét Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu 1.Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. 2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II.Các kỹ năng sống: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). -Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) III. Đồ dùng dạy học Vở bài tập. IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB 3.Củng cố- dặn dò : - Không KT. Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV cho cả lớp đọc thầm đoạn trích. Bài tập 2: - Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dunng bài tập 2. - HS đọc gợi ý, đoạn đối thoại. - GV hướng dẫn HS tập viết đoạn. - GV cho HS đại diện trình bày. Bài tập 3: - Một HS đọc bài tập 3. - GV nhắc các nhóm chú ý khi đọc phân vai. - GV nhận xét giọng đọc của hS. - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc 3 đề bài trong SGK. - HS tập viết đoạn. - HS đại diện trình bày. - Thực hiện đọc phân vai. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2016 Ngày tháng 2 năm 2016 Xác nhận của BGH Xác nhận của tổ phó TUẦN 26 Ngày soạn : 5 / 3 / 2016 Ngày dạy : Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2016 Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu : Giúp HS biết +Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số. +Vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số để giải các bài toán liên quan. II . Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB a .Thực hiện nhân số đo thời gian : b .Luyện tập : 3.Củng cố- dặn dò : -Cho HS chữa bài tập 4 SGK -Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá . *Ví dụ 1:GV nêu yêu cầu bài toán . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu gì? -Ta phải thực hiện phép tính nào ? -Giáo viên đặt tính . -Hướng dẫn HS cách nhân . *Như vậy ,1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút . *Ví dụ 2 :- Cho HS đọc bài . -Hãy phân tích bài toán ? -Để thực hiện được yêu cầu của bài tập ta phải thực hiện phép tính nào ? -Em hãy đặt tính và thực hiện tính ? -Em phải thực hiện thêm bước nào để hoàn thiện bài toán ? *GV kết luận ý đúng . *Khi nhân số đo thời gian ta cần thực hiện như thế nào ? *Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Một HS lên bảng . -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá ? *Bài 2 : -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -Một HS lên bảng ? -Hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian ? -Giáo viên nhận xét giờ học . -Hướng dẫn HS học bài sau . -1 HS lên bảng . -HS dưới lớp nhận xét . -Trung bình làm một sản phẩm hết 1 giờ 10phút -Làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian ? -1giờ 10 phút x 3 =? 1giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút -Bài toán cho biết : Mỗi ngày trung bình học ở trường 3 giờ 15 phút . -Bài toán hỏi :Một tuần học ở trường học bao nhiêu thời gian ? -HS nêu . -1 HS lên bảng : Một tuần lễ học 5 buổi . Vậy một tuần học số thời gian : 3giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút + Đổi : 15giờ 75 phút = 16giờ 15 phút Đáp số : 16 giờ 15 phút *Khi thực hiện nhân số đo thời gian ta thực hiện từng số đo thời gian nhân với số đó .Nếu số đo thời gian đứng sau lớn hơn thì ta phải thực hiện phép tính đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề . 3giờ 12 phút 4,1giờ x 3 x 6 9giờ 36phút 24,6giờ 4giờ 23 phút 3,4giờ x 4 x 4 16giờ 92phút 13,6giờ =17giờ 32 phút Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25 giây 3 vòng : .phút giây ? Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay 3 vòng là : 1phút 25giây x 3 = 3phút 75 giây = 4phút 15giây . Đáp số : 4phút 15 giây . Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả; diễn cảm toàn bài. - HS hiểu : +Các từ khó: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng.. +Ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB Hoạt động 1: HD HS luyện đọc Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu nội dung: Hoạt động 3:HD HS luyện đọc diễn cảm: 3.Củng cố- dặn dò : - HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông” - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC. - GV đọc mẫu toàn bài. ?Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? ?Việc làm đó thể hiện điều gì? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ?Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? ?Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ?Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? ?Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự? ?Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì? - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran” - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”. - HS nhận xét. + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy. +Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ. +Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòngLạy thầy!Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. +Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. +Uống nước nhớ nguồn. +Tôn sư trọng đạo +Nhất tự vi sư bán tự vi sư. +Không thầy đố mày làm nên +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Chiều Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết +Giá trị của hoà bình, trẻ em có quyền được sống hoà bình và có trách nhiệm trong tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. +Sự cần thiết phải yêu chuộng hoà bình, quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa. +Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường , địa phương phát động, tổ chức. II. Các kỹ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bnh). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học. - Sách GK. IV. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB Hoạt động 1:Hoạt động khởi động Hoạt động 2:Tìm hiểu các thông tin Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến: Hoạt động 4:Hành động nào đúng. 3.Củng cố- dặn dò : . Kiểm tra sự chuẩn bị. - ?Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình? -GV cho HS đọc các thông tin trong SGK. - GV chia nhóm HS . - GV cho HS thảo luận câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? ?Những hậu quả mà chiến tranh để lại? ?Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? - GV cho đại diện HS trình bày. - GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thương, mất mát: Đã có bao nhiêu người vô tội bị chết, trẻ em thất học, người dân đói khổ - GV cho HS đọc bài tập 1 . - GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. - GV kết luận:Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cấn giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết. - GV cho HS làm bài tập 3 - GV cho HS trình bày - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình. - HS hát bài “ Cánh chim hoà bình” - Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật - Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá. -Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - a Tán thành - b Không tán thành - c không tán thành - d Tán thành -HS làm bài tập trong SGK. -HS trình bày. - b,c,e,i - HS trả lời câu hỏi:Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó? - Em có thể tham gia vào những hoạt động nào? Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CỘNG , TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I – Mục tiêu -Củng cố để HS nắm vững cách thực hiện công trừ số đo thời gian. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn . II- Các hoạt động dạy và học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB 3.Củng cố- dặn dò : -Gọi HS chữa bài tập 2 SGK -Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá . + Bài 1: Gọi hs lên bảng – lớp làm vào vở An giải 2 bài toán đầu hết 45 phút , An giải xong bài toán thứ 3 hết 18 phút . Hỏi An giải xong 3 bài toán đó hết bao nhiêu thời gian ? + Bài 2: Cùng quãng đường AB, bác An đi xe đạp hết 1giờ 16 phút , bác Hoà đi xe đạp hết 1,25 giờ . Hỏi ai đi nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút ? - Hdẫn hs đổi giờ ra phút - Chấm và nhận xét bài làm của hs - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian ? -Giáo viên nhận xét giờ học . -Hướng dẫn HS học bài sau . -1 HS lên bảng . -HS dưới lớp nhận xét . Bài giải Thời gian An giải xong 3 bài toán là : 45 + 18 = 63 (phút) 63 phút = 1giờ 3 phút Đáp số : 63 phút hay 1giờ 3 phút - Hs đọc đề - Hs làm vở Đổi 1 giờ 16 phút = 76 phút 1,25 giờ = 75 phút Bác Hoà đi xe đạp nhanh hơn bác An ( vì 75 phút < 76 phút ) Thời gian bác Hoà đi nhanh hơn là : 76 phút – 75 phút = 1 phút Vậy bác Hoà đi nhanh hơn bác An và nhanh hơn 1 phút Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Ngày soạn : 5 / 3 / 2016 Ngày dạy : Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2016 Địa lý CHÂU PHI ( T ) I Mục tiêu. Học xong bài này: + Nêu được dân số của châu phi. +Nắm được đặc điểm kinh tế của châu Phi. + Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập, xác định được vị trí của Ai Cập trên bản đồ. II-Đồ dùng dạy học -Bản đồ thế giới ,bản đồ tự nhiên châu Phi III-Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới : GTB Hoạt động 1:Dân cư châu Phi Hoạt động 2:Kinh tế. Hoạt động 3:Ai Cập 3.Củng cố- dặn dò : - Không KT. - GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài ? Nêu dân số của Châu Phi? ?So sánh dân số dânchâu Phi với các châu lục khác? -GV chốt lại: Châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai bên đường chí tuyến.Châu Phi có diện tích đứng thứ ba trên thế giới và sau châu á, châu Mĩ. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi . -GV cho đại diện nhóm trình bày. -GV chốt lại châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển: các ngành khoáng sản mà Châu Phi đang khai thác là vàng, kim cương, phốt pho, dầu khí.Các loại cây công nghiệp là ca cao, cà phê - GV giới thiệu thêm cho HS biết thêm về những vùng hoang mạc của châu Phi, và một số động vật sống ở đó. - GV cho HS làm bài tập. - Gv cho HS trình bày - GV cho HS lên bảng trình bày vf chỉ vị trí của Ai Cập trên bản đồ. -GV cho HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét giờ -Dặn HS chuẩn bị bài sau - Năm 2004 số dân Châu Phi là 884 triệu người, chưa bằng 1/5 số dân của châu á. - Người dân Châu Phi chủ yếu là người da đen, tóc xoăn - Họ sinh sống chủ yếu ở các vùng ven sông , ven biển. +HS thảo luận nhóm đôi . - Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển: các ngành khoáng sản mà Châu Phi đang khai thác là vàng, kim cương, phốt pho, dầu khí.Các loại cây công nghiệp là ca cao, cà phê + HS đọc ghi nhớ - Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của 3 châu lục: á, Âu, Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng - Có sông Nin là một con sông lớn, bồi đắp lên đồng bằng sông Nin màu mỡ. -Kinh tế tương đối phát triển: có các ngành kinh tế phát triển khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch. -Từ cổ đã nổi tiếng với nền văn minh sông Nin. - Có Kim tự tháp nổi tiếng thế giới. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................... Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I Mục tiêu : * Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng phép chia số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. -II. Đồ dùng dạy học : - SGK, vở bài tập.
File đính kèm:
- Cong_so_do_thoi_gian.doc