Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Kĩ năng :

- Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập, rèn luyện.

*KNS : - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5)

- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)

- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

2. Thái độ:

- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: giáo án, SGK

- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình ký hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông nam Kì cho thực dân Phápvà ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân đánh Pháp. 
2. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. 
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
- 	Học sinh : SGK và tư liệu về Trương Định 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định
2. KT bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 
 Các tổ báo cáo kết quả kiểm tra
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
b. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định 
PP : Giảng giải
- Sáng 1/9/ 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Nghe 
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng , đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. 
- Nghe 
*Hoạt động 2 : 
PP : Thảo luận 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Ngày 1 / 9 / 1858 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. 
- GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định 
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau : 
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. 
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn , lo nghĩ? 
- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch , bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến. 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? 
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. 
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút 
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. 
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. 
4. Củng cố 
- GV giáo dục học sinh: 
+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? 
+ Em học tập được điều gì ở Trương Định?
- Phát biểu
5. Dặn dò
- Dặn chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước”
- Nghe
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1 : TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức - Kĩ năng : 
- 	Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
- 	Tìm được từ đồng nghĩa teo yêu cầu BT1, BT2 (2trong số 3 từ); đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được .
2. Thái độ : 
- 	Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. 
II. CHUẨN BỊ
- 	GV : Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. 
- 	HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định
2. KT bài cũ : hướng dẫn HS cách học LTVC
- Nghe
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới : 
Bài luyện từ và câu : “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”. 
- Học sinh nghe 
b. Các hoạt động : 
* Hoạt động 1 : Nhận xét, ví dụ
PP : Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 
Ÿ Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. 
- Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. 
- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. 
- Hỏi : Thế nào là từ đồng nghĩa? 
Ÿ Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2. Hướng dẫn HS phân tích.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. 
- Nêu VD 
- Học sinh lần lượt đọc 
- Học sinh thực hiện vở nháp 
- Nêu ý kiến 
- Lớp nhận xét 
- VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: 
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên 
+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt 
Ÿ Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) 
- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
- Tổ chức cho các nhóm thi đua. 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. 
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2: Phần luyện tập
PP : Luyện tập
Ÿ Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
- GV chốt lại 
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm châu”
- Học sinh làm bài cá nhân 
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa 
+ nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
Ÿ Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. 
- 1, 2 học sinh đọc 
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài 
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng nhất 
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập 
Ÿ Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Giáo viên thu bài, nhận xét.
4. Củng cố
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
- Nghe
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : 
TẬP ĐỌC
Tiết 2 : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức - Kĩ năng : 
- 	Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
- 	Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 3,4
2. Thái độ : 
- 	Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. 
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ 
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định
2. KT bài cũ: 
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
Ÿ Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng hỏi và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :
a. GTB : Giới thiệu bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
- Nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
*Luyện đọc 
PP : Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. 
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai 
- Hướng dẫn học sinh phát âm. 
- Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài
PP : Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài 
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động.
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 : Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
- Học sinh trả lời: yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
Ÿ Giáo viên chốt lại - Ghi bảng
- Lần lượt học sinh đọc lại
*Đọc diễn cảm 
PP : Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố 
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước, quê hương
- HS lắng nghe
5. Dặn dò
- Dặn chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” 
- Nghe
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : 
TOÁN
TIẾT 3 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức – Kĩ năng : 
- 	Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự.
- Bài tập cần làm : 1, 2.
2. Thái độ : 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định
2. KT bài cũ : Tính chất cơ bản PS
- GV kiểm tra lý thuyết 
- 2 học sinh
- Học sinh sửa BTVN
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : So sánh hai phân số
- Nghe
b) Hướng dẫn ôn tập : 
*Hoạt động 1 : Cách so sánh phân số
PP : Đàm thoại
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 
 va 
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2)
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh kết luận: So sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
Ÿ Giáo viên chốt lại: So sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có)
*Hoạt động 2 : HD làm BT
PP : Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và 
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
Ÿ Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
4. Củng cố 
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi sẵn bảng phụ
Ÿ Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Dặn dò :
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
-Nghe
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : 
KHOA HỌC
Tiết 1 : SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức - Kĩ năng : 
Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
*KNS : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau
2. Thái độ : 
Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. 
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) 
- 	Học sinh : Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : 
a. GTB :
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài
b. Bài giảng
- Nghe
*Hoạt động 1 : Trò chơi : “Bé là con ai?”
PP : Trò chơi
KNS : Kĩ năng phân tích và đối chiếu
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà me, 1 ông bố của em bé đó. 
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. 
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. 
- Bước 1 : GV phổ biến cách chơi. 
- Học sinh lắng nghe 
Ÿ Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em be, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. 
Ÿ Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. 
- Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi 
- HS nhận phiếu , tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. 
- HS lắng nghe 
Ÿ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : 
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? 
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? 
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
à GV chốt - ghi bảng : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình . 
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
PP : Quan sát
- Bước 1 : GV hướng dẫn 
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. 
- HS quan sát hình 1 , 2 , 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. 
Ÿ Liên hệ đến gia đình mình 
- HS tự liên hệ 
- Bước 2 : Làm việc theo cặp 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
- Bước 3 : Báo cáo kết quả 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Ÿ Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. 
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời 
Ÿ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
Ÿ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 
- GV chốt ý + ghi : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại 
4. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài học. 
- 2-3 HS nêu 
5. Dặn dò
- Dặn chuẩn bị bài : Nam hay nữ ? 
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : 
TOÁN
TIẾT 4 : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức – Kĩ năng : 
Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số. 
Bài tập cần làm : 1, 2, 3.	 
2. Thái độ : 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. KT bài cũ : Tính chất cơ bản PS
- GV kiểm tra lý thuyết 
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Bài mới : 
a. GTB : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài So sánh hai phân số (tt) 
- Nghe, nhắc tên bài
b. Các hoạt động
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh ôn tập so sánh phân số với 1
PP : Đàm thoại
- Yêu cầu học sinh so sánh : và 1 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé hơn 
mẫu số ( 3 < 5 )
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng : PS có tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 1
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
Ÿ Giáo viên chốt lại
_HS rút ra nhận xét 
- Yêu cầu học sinh nhận xét, Gv ghi bảng
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
Ÿ Giáo viên chốt lại
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
* Hoạt động 2 : HD làm BT 
PP : Luyện tập
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh 
thi đua giải nhanh 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
- Tổ chức chơi trò “Tiếp sức”
- Học sinh thi đua 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài	
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nêu cách so sánh hai PS cùng tử số
- HS nêu
ŸGiáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
ŸBài 3:Yêu cầu HS làm bài miệng , giải thích
- HS làm bài
4. Củng cố - dặn dò :
- Học sinh làm bài 4 /7 SGK
- Nghe
- Chuẩn bị “Phân số thập phân”
- Nhận xét tiết học 
Ngày dạy : 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1 : CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức - Kĩ năng : 
- 	Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài)
- 	Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa (mục III).
2. Thái độ: 
- 	Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên : Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Ổn định
2. KT bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài Cấu tạo của bài văn tả cảnh
- Nghe, nhắc tên bài
b. Các hoạt động : 
* Hoạt động 1 : Phần nhận xét
Ÿ Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Giải nghĩa từ :
+ Hoàng hôn : Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương : 1 dòng sông rất nên thơ của Huế.
- Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
- Nêu ý từng đoạn
Bài văn có 3 phần :
- Mở bài : Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài : Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài : Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 
- Giáo viên chốt lại
Ÿ Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh
- Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
+ Giống : giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể
+ Khác :
Thay đổi tả cảnh theo thời gian
Tả từng bộ phận của cảnh
- Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hương : Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa : Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa.
Ÿ Sự giống nhau : đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Ÿ Sự khác nhau : 
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn
- Phần ghi nhớ 
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động : HD làm BT
PP : Luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa”
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
Ÿ Mở bài (Câu đầu) : Nhận xét chung về nắng trưa
Ÿ Thân bài : Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1 : Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2 : Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3 : Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4 : Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Ÿ Kết bài : Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
Ÿ Giáo viên nhận xét chốt lại 
4. Củng cố
- Học sinh đọc ghi nhớ
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lần lượt đọc
- Nghe
Ngày dạy : 
KỂ CHUYỆN
Tiết 1 : LÝ TỰ TRỌNG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức - Kĩ năng : 
- 	Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn câu chuyện và hiểu ý nghĩa truyện. 
- 	Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_ban_2_cot.doc