Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 41: Luyện tập

Bài cũ :

+HS làm bảng con bài tập 3 tiết trước.

+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.

-GV nhận xét.

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.

Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập

Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ so sánh , nhân hóa khi miêu tả.
*GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương.
Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: Từ điển TV.
 III. .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : -Gọi một số HS đặt câu theo yêu cầu BT 3 tiết trước.
-GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1,2: Gọi mộtt HS đọc ,cả lớp đọc thầm bài Bầu trời mùa thu.Dùng bút chì gạch chân dưới tữ ngữ chỉ bầu trời.Ghi lại những từ so sánh,những từ nhân hoá vào vở bài tập
Lời giải đúng:
-Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/.dịu dàng/buồn bã/trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sn ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở rong bụi cây hay nơi nào đó/
-Những từ ngữ khác:rất nóngvà cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn.
GD MT :Các bạn nhỏ trong bài văn đã tìm được nhũng từ ngữ rất hay để tả bầu trời mùa thu vì các bạn rất yêu quê hương,yêu môi trường thiên nhiên.Vậy để viết thật hay đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương như yêu cầu bài tập3 chúng ta phải thật yêu quê mình,yêu môi trường thiên nhiên xung quanh.
Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương.
+Cảnh đẹp đó có thể là con suối,đồi cây,rẫy cà,rẫy tiêu,ngọn núi
+ Trong đoạn văn sử dụng những từ ngữ gợi tả,gợi cảm.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở,một HS viết vào bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét ,nhận xét bài trên bảng nhóm.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài Dặn HSlàm lại BT 3,4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
HS nối tiếp đặt câu.
-HS lần lượt làm các bài tập
-HS đọc bài văn,tìm những từ ngữ miêu tả theo yêu cầu bài tập 2.Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-HS viết đoạn văn vào vở.Đọc ,nhận xét bổ sung bài trên bảng nhóm.
LỊCH SỬ
Tiết 9: CÁCH MẠNG MÙA THU
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đàu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,  Chiều ngày 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Támnổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8- 1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lược giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
II.Đồ dùng -Bản dồ VN.Phiếu học tập.
 -Ảnh tư liệu về Cáng mạng tháng Tám. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
+HS1:Kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?
+H S2:Nêu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã?
-GV nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chỉ trên bản đồ khu vực Hà Nội.Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tường thuật lại cuộc khởi nghĩa dành chính quyền của nhân dân Hà Nội bẳng thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong PHT:
+Việc vùng lên dành chính quyền của nhân dân Hà Nội diễn ra như thế nào?Kết quả ra sao?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận xét bổ sung.
Kết luận:Ngày 19/8 1945 hàng vạn người dân HN đã xuống đường biểu tình với những vũ khí thô sơ kết hợp với những đội tự vệ đã giành chính quyền thành công.
Hoạt động3: Tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám bằng thảo luận cả lớp.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét ,bổ sung:
Kết Luận:Cuộc Cách mạng tháng Tám đã dành được độc lập,tự do.đưa nhân dân ta ra khỏi kiếp nô lệ thể hiện lòng yêu nước,tinh thần cách mạng của nhân dân ta.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS tinh thần CMTT.
Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhậnn xét bổ sung
HS theo dõi
-HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận thống nhất ý kiến.
HS nhắc lại KL trong sgk
Ngày soạn: 20/10/2014.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
TOÁN
Tiết 43: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục đích yêu cầu:
Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài 1, Bài 2, 
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm
 	 -Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Tổ chức cho HS viết các số ở Bài tập 2 tiết trước vào bảng con
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các ví dụ trong sgk: Hướng dẫn HS thực hiện các ví dụ.Nhắc lại cách làm.
Lưu ý HS 2 đơn vị đo diện tích gấp kém nhau 100 lần.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập(tr47 sgk)
Bài 1: Cho HS viết ý a vào bảng con.Nhận xét.hướng dẫn nếu HS làm sai nhiều.Các số còn lại HS làm vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét,Chốt kết quả đúng.
Đáp án đúng: 
 a)56dm2 = 0,56m2; b) 17dm223cm2 =17,23dm2
 c)23cm2=0,23dm2 d)2cm25mm2 =2,05cm2 
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.một HS làm vào bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm:
Đáp án đúng:
a)1654m2 =0,1654ha ; b)5000 m2 =0,5ha
c)1ha =0,01km2 ; d)15ha = 0,15km2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 3 trong sgk và các bài tập trong sách BT vào vở.
Nhận xét tiết học.
HS viết vào bảng con.
- HS làm các ví dụ trong sgk.Nhắc lại cách làm.
-HS làm vào bảng con,và vở.chữa bài trên bảng nhóm.
HS làm vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét ,chữa bài.
KỂ CHUYỆN
Tiết 9 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 ( Không dạy )
Ôn: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I.Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được câu chuyên đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe và biết nhận xét lời kể của bạn .
*GDMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II.Đồ dùng: -Truyện sưu tâm theo nội dung yêu cầu của đề.
 -Bảng phụ ghi gọi ý cách kể.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể lại chuyện Cây cỏ nước Nam.GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hướng dẫnn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
+Gọi HS đọc đề.GV gạch chân dưới các từ đã nghe,đã đọc;quan hệ giữa con người với thiên nhiên
 2.3.Hướng dẫn HS kể;
+Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk.
+Khuyến khích HS kể chuyện ngoài sách.
+Gọi một số HS giới thiệu truyện mình sẽ kể.
 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên;
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.Đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.
GDMT:Nêu những điều em có thể làm để thể hiện trách nhiệm của bản thân em với môi trường thiên nhiên?
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệGD: Thiên nhiên là môi trường sống của con người.Mỗi người chúng ta cần phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia Về một lần em đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc một nơi nào đó.
Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc đề.
-HS đọc các gợi ý trong sgk;giới thiệu truyện mình kể.
-HS tập kể trong nhóm.Thi kể trước lớp.Trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên.
-HS liên hệ bản thân về bảo vệ môi trường quanh em.
HS đọc đề tiết kể chuyện tuần sau
TẬP ĐỌC
Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU
I.Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn , biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
-Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau .(Trả lời được các câu hỏi SGK)
*GDMT: GD HS hiểu biết về MT sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người ở đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Từ đó thêm yêu quý con người ở mảnh đất này.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Cái gì quý nhất”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 86
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài văn thành 3 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :sớm nắng chiều mưa;san sát; phập phều;
 -GV đọc mẫu toàn bài,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả(mưa dông;đổ ngang;hối hả;rất phũ;đất xốp;đất nẻ chân chim;)
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr81.
GDMT: Em có nhận xét gì về môi trường sinh thái ở Cà Mau?Về con ngưòi ở Cà Mau?(Môi trường sinh thái ,phong phú,con ngưòi mạnh mẽ cần mẫn khai phá giữ gìn vùng đất tận cùng của tổ quốc)
+GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn cuối hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.
 NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD:Nêu cảm nghĩ của em về mảnh đất và con người Cà Mau?
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-Liên hệ phát biểu.
-Đọc nội dung bài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc
HS nêu cảm nghĩ.
Nhắc lại nội dung bài.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đở lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
*GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
II.Đồ dùng:: 1. Tranh minh hoạ truyện Đôi bạn
 2. Đồ dùng đóng vai.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:-Gọi một số HS đọc ca dao,tục ngữ nói về chủ đề: Biết ơn tổ tiên
 +GV nhận xét,bổ sung.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược cho HS hiểu ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em bằng hoạt động cả lớp:
+GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
+Cho HS thảo luận:Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?
+Gọi HS trả lời,GVchốt ý:
Kết luận:Ai cũng có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn:
+Cho HS đọc thầm câu chuyện,thảo luận nhóm phân vai diễn lại câu chuyện.Gọi đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.Nhận xét bổ sung.
+Yêu cầu HS thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi trong sgk
Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét.
Kết luận:Bạn bè cần phải biết thương yêu ,giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn.
Hoạt động 3:thực hiện yêu cầu của bài tập 2 sgk:
+Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống.Gọi HS đưa ra cách ứng xử và giải thích lý do.GV Nhận xét,.Tuyên dương HS có cách ứng xử hay và đúng,yêu cầu HS liên hệ bản thân:Nêu những biểu hiện của tình bạn tốt.
Kết luận: Bạn bè tốt phải tôn trọng,yêu thương nhau,chia sẻ những vui buồn cùng nhau,Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,rút Ghi nhớ(trang 17 sgk).
Dặn HS sưu tầm thơ ca,bài hátvề tình bạn.Thực hành đối xử tốt với bạn bè.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS hát thảo luận nội dung bài hát
-HS đọc và thảo luận nôi dung truyện đôi bạn.
-HS thảo luận giải quyết tình huống liên hệ bản thân
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV hình thành ghi nhớ 
+ So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : Bày, dọn bữa ăn trong GĐ
- Nhận xét tiết học 
 Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nhắc lại .
- Lắng nghe
Ngày soạn: 20/10/2014.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
TOÁN
Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục đích yêu cầu:
Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lương dưới dạng số thập phân.
Bài 1, Bài 2, Bài 3, 
II.Đồ dùng: + GV: bảng nhóm.
 	 +HS: Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS làm bảng con bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài.
Lời giải:
a)42m34cm = 42,34m b)56m29cm = 56,29m
c)6m2cm = 6,02m d) 4352m = 4,352km
Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng con .Nhận xét.Chữa bài:
Lời giải: a)0,5kg b)0,347kg c)1500kg 
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Chấm nhận xét chữa bài:
Lời giải: 
 a)7km2 = 7000000m2 4ha = 40000m2 
 8,5 ha = 85000m2
 b)30dm2 =0,3m2 300dm2 =3m2 
 515dm2 = 5,15m=m2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 4, trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
-HS theo dõi.
-HS làm vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
HS lần lượt viết số vào bảng con.Chữa bài.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I.Mục đích yêu cầu:
- Nêu được lí lẽ , dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn , rõ ràng trong thuyết trình , tranh luận một vấn đề đơn giản .
*GDMT: Gv kết hợp liên hệ về sự ảnh hưởng của MT thiên nhiên đối với cuộc sống con người. (qua BT1)
*GDKNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).-Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).-Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
II.Đồ dùng –Bảng phụ
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :+Gọi HS đọcmở bài,kết bài bài văn tả cảnh đẹp địa phương
 + GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập 
Bà1: Tổ chức cho HS đọc thầm bài cái gì Quý nhất,trao đổi nhóm đôi làm vào vở.Một HS làm bảng phụ,Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
a)Vấn đề tranh luận:Cái gì quý nhất trên đời.
b)Ý kiến và lý lẽ của mỗi bạn:
+Hùng:Quý nhất là lúa gạo:Có ăn mới sống được.
+Quý:Quý nhất là vàng:Có vàng là có tiền,có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam:Quý nhất là thì giờ:Có thì giờ mới làm ra lúa gạo,vàng bạc.
c)Ý kiến của thầy:Quý nhất là người lao động.
-Lý lẽ:Lúa gạo,vàng bạc thì giờ đều quý.Nhưng người lao động mới biết dùng thì giờ để làm ra lúa gạo,vàng bạc
-Thái độ:Tôn trong ý kiến của 3 bạn
Kết luận: Khi thuyết trình tranh luận một vấn đề nào đó ta phải đưo ra ý kiến riêng,biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình có,lý,thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. 
Bài 2:Tổ chức cho HS Đóng vai nêu ý kiến tranh luận:Tổ chức thảo luậnnhóm 3 .Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét ,bổ sung.Tuyên dương nhóm tranh luận sôi nổi,các thành viên trong nhóm biết mở rộng lý lẽ,dẫn chứng khi tranh luận.
Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày trươc lớp.Nhận xét,bổ sung.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc.Lớp nhận xéổ sung
-HS theo dõi
-HS đọc,trao đổi,làm bài vào vở.chữa bài trên bảng lớp.Thống nhất ý kiến.
-HS đóng vai tập thuyết trình tranh luận.
-HSthảo luận nhóm.trình bày trước lớp,thống nhất ý kiến.
-Nhắc lại cách thuyết trình tranh luận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18: ĐẠI TỪ
I.Mục đích yêu cầu:
- Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ , động từ , tính từ (hoặc cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ) .
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần .
*GDĐĐ HCM: GD tình cảm yêu kính Bác Hồ.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn miếu tả cảnh đẹp ở địa phương(BT3) tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT,dùng bút chì gạch dưói từ in đậm.Thảo luận nhóm đôi,trả lời,nhận xét bổ sung.Gv chốt:
Lời giải đúng: Những từ in đậm(tớ,cậu) được dùng để xưng hô.Từ in đậm(nó)dùng để xưng hô đồng thời thay thế cho danh từ(chích bông)
Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời.
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
Lời giải đúng:Từ vậy thay thế cho từ thích.Từ thế thay thế cho từ quý.
-Cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ bài tập1 đều thay thế cho từ khác để khỏi lặp từ.
Chốt ý rút ghi nhớ trang 92 sgk.
Hoạt động3:Tổ chức HS làm bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.GV chốt ý đúng:
Lời giải: +Các từ in đậm trong đoạn thơ trên dùng để chỉ BácHồ.Các từ đó đều được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2:Yêu cầu HS làm vở BT.Một HS gạch những từ là đại từ trong các câu trên bảng phụ.Nhận xét chữa bài:
Lời giải đúng:Các đại từ trong bài : Mày.ông,tôi,nó.
Bài 3:Tổ chức cho HS là vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung.
Lời giải:Nó ăn bụng nó phình to ..nó không sao lách qua...
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 3 vào vở.Học thuộc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Một số Hs đọc bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận trả lời,thống nhất ý đúng.
-HS trao đổi trả lời,thống nhất ý đúng.
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
HS trao đổi trả lời.Thống nhất ý đúng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS làmvở.Chữa bài trên bảng nhóm.
Nhắc lại ghi nhớ.
KHOA HỌC
Tiết 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 I.Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số nguyên tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại
*GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại..
II.Đồ dùng:
 -Hình trang 38,39sgk
 -Một số tình huống để đóng vai.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu các hành vi tiếp xúc thông thường không bị lây nhiễm HIV?
-HS2: Em cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2:Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động nhóm với các hình trong sgk:
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:quan sat hình 1,2,3 trang 38.trả lời cá câu hỏi trong trang38 sgk.
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại:Ở 1 mình với người lạ;nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lý do.
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng đóng vai xử lý tình huống theo nhóm:
+Nhóm 1:Phải làm gì khi có người lạ tặng quà.
+Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ vào nhà?
+Nhóm3: Phải làm gì khi có ngưòi khác trêu ghẹo,gây khó chịu đối với bản thân?
 -Gọi các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống.nhận xét tuyên dương nhóm có c

File đính kèm:

  • docTUAN 9 LOP 5 CHUAN MEN.doc