Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011

1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết trước.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK

GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:

+ Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?

-Mời một số HS trình bày.

-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.

-Mời đại diện một số nhóm trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV kết luận:

 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)

GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.

-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.

-GV mời một số HS giải thích lí do.

-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.

-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

GDBVMT: Một số hoạt động của Liên Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và trên thế giới.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(KB không mở rộng).
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số tranh ảnh về các cụ già. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Nghe-viết:
GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c) Bài tập 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung 
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8 HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV bổ sung. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c) Bài tập 2: 
- Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung 
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài 
- HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
a. Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
b. Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c. Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 7)
Kiểm tra đọc
Thứ ngày  tháng ..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 8)
Kiểm tra viết
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 1)
GDBVMT – mức độ: liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
 * Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
GDBVMT: Một số hoạt động của Liên Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và trên thế giới.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:
+ Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: 
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
GDBVMT: Một số hoạt động của Liên Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và trên thế giới.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS đọc thông tin trong SGK
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- HS bày tỏ thái độ
- Giải thích lí do
- Đọc ghi nhớ.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Châu Mĩ (Tiếp theo)
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
Sau baì học HS có thể;
-Nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu Mĩ.
-Trình baỳ được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ thế giới.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- Nhận xét- bổ xung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau.
+Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để.
-Nêu số dân châu Mĩ.
-So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác.
+Dựa vào bảng số liệu và cho biết các thành phần dân cư.
+Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
-GV giảng: Sau khi Co-Lom-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây.
+Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
KL: năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ 3 về số dân trong châu lục.
 Hoạt động 2: Kinh tế châu Mĩ.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng so sánh về kinh tế của Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-GV gọi Hs báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về kinh tế châu Mĩ.
KL: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các nghành công, nông nghiệp hiện đại.
Hoạt động 3: Hoa kì 
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm để hoàn thành sơ đồ các đặc điêm địa lí Hoa Kì như sau (GV cung cấp mẫu sơ đồ cho HS.).
-GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ như trên.
-GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về tự nhiên về kinh tế Hoa Kì.
KL: Hoa kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước kinh tế phát triển nhất thế giới.
*GDBVMT: Xử lí rác thải công nghiệp
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
-HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến.
+Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng 1/5 số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu Km2
+Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần màu da khác nhau.
-Vì học chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
-Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven biển miền Đông.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành bảng so sánh kinh tết giữa các cùng Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
-3 nhóm Hs báo cáo kết quả trước lớp theo 3 tiêu chí so sánh, các bạn trong lớp nghe và bổ sung ý kiến.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn tiếu vào sơ đồ (phần in nghiêng). Một nhóm HS làm vào giấy khổ to.
-HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn.
-Nhóm Hs đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
	- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu cấu tạo của hạt?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận :
Những loài ĐV khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.
+ Được chia làm 2 giống: đực và cái.
+ Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của cả bố lẫn mẹ.
+ 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
+ Mời một số HS trình bày
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc
- Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu cần đạt:
 * Sau bài học, học sinh biết:
- Xác định quá trình phát triển của một côn trùng ( bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về sự phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Một số con côn trùng.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1,2,3,4,5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải.
- Đại diện các nhòm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu?
- GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá,
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm việc theo nhóm
+ Hình 1: là trứng sâu 
+ Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần.
+ Hình 3: Nhộng (Sâu leo lên tườngvỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng)
+ Hình 4: Bướm
+ Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải
+ Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải.
+ Ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất.
+ Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập 
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Tiến vào dinh độc lập
I. Mục tiêu:	
Sau bài học HS nêu được:
- Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta , là đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng MN bắt đầu từ ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập 
- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: MN được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
? Hiệp định pa -ri về VN được kí kết ngày tháng năm nào? trong khung canh rnào?
? Vì sao mĩ buộc phải kí hệp định Pa- ri?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
* Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh Độc lập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
? Quân ta tiến vào Sài gòn theo mấy mũi tiến công? lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc lập,
? tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương văn Mnh đầu hàng?
? - HS các nhóm lần lượt trả lời
- GV nhận xét 
? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc lập chứng tỏ điều gì?
? tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
? Thời khắc thiêng liêng khi quân ta chiến thắng thống nhất đất nước là lúc nào?
KL về diễn biến của chiến dịch HCM.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS Trình bày
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN , chính quyền sài gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang lo sợ , rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
- Quân ta chia làm 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm c[f trên dinh độc lập.
- Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu húc vào cổng phụ bị kẹt lại
Xe tăng 390 do Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính dinh độc lập 
- đồng chí bùi quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc đỉnh
chỉ huy và lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng
- Tổng thống Dương văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện
- Sự kiện quân ta tiến vào dinh độc lập , cơ quan cao cấp của chính quyền Sài Gòn chứng tỏ quân địch đã thua trận và CM đã thành công.
- Vì lúc đó quân đội chính quyền sài Gòn rệu rã đã bị quân đội VN đánh tan Mĩ tuyên bố thất bại và rút khỏi MN VN
- Là 11h 30' ngày 30-4-1975 lá cờ CM kiêu hãnh tung bay trên dinh độc lập.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS là

File đính kèm:

  • docTuần 28.doc