Giáo án lớp 5 - Tuần 20

I.MỤC TIÊU:

- Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước ; trung điểm của một đoạn thẳng.

*KN: Kĩ năng tư duy, hợp tác, ra quyết định.

 KT: Thực hiện theo lớp.

II.CHUẨN BỊ:

- Thước thẳng, phấn màu.

- Sgk/98-Vbtth/11.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
Þ Kết luận chung : Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát bài "Trái đất này là của chúng mình".
- Cả lớp.
-Các nhóm trưng bày tranh, ảnh sưu tầm được.
-	Cả lớp đi xem, nhóm giới thiệu tranh ảnh.
- Thảo luận nhóm.
- Tiến hành việc viết thư.
- Thông qua nội dung thư, kí tên
- Sau giờ học, cử 1 bạn gửi thư.
- Cá nhân lần lượt lên thực hiện trước lớp
- Lắng nghe,ghi nhớ.
- Cả lớp
TUẦN 20: Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2015.
 TOÁN:	LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU: 
-	Biết khái khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
 * Kĩ năng: Tư duy, thực hành. 
 KT: Thực hiện theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị cho bài 2 (thực hành gấp giấy)
Vbtth/12 - sgk/99.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
Gọi hs trả lời:
-	Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước ?
- Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng ?
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
- Để nắm vững trung điểm của đoạn thẳng và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập.
Ghi đề lên bảng: Luyện tập.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Vbtth/12
* Bài 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng: 
Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Để xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ?
- Hãy nhận xét về trung điểm M
 Bài1b: vbt 
Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
- Để xác định trung điểm của đoạn thẳng CD ta làm thế nào ?
- Vậy OC như thế nào so với OD ?
* Bài 2: Cho mỗi học sinh chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành SGK.
- Gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC.
* Tương tự: Tìm trung điểm của một đoạn dây.
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
 Dặn dò:	Về nhà: Thực hành tìm trung điểm của một số vật xung quanh.
- Bài sau: So sánh các số trong phạm vi 10.000.
Btvn: Bài 2,3/99sgk.
-	2 em.
- Lắng nghe, theo dõi 
- Đo độ dài đoạn thẳng AB = 4cm
- Chia đôi độ dài của đoạn thẳng AB: 
 4 : 2 = 2 (cm)
- Đặt thước sao cho vạch 0cm trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với vạch 2cm cho trước.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB viết là: AM = MB
-	Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng CD
	CD = 6cm
-	Bước 2: Chia đôi độ dài đoạn thẳng MN: 
 6 : 2 = 3 (cm).
- Đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm C. Đánh dấu điểm O trên CD ứng với vạch 3cm của thước.
-Bước 3: O là trung điểm của đoạn thẳng CD: 
- OC = OD
- Cá nhân thực hành gấp 1 tờ giấy hình chữ nhật để tìm trung điểm của hai đoạn thẳng AB và DC hoặc trung điểm AD và BC.
- Cá nhân thực hiện.
- Ghi nhớ thực hiện.
CHÍNH TẢ:	 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
- 	Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- 	Làm đúng bài tập 2 b 
* Kĩ năng : Giao tiếp, thực hành.
KT: 2em nhìn sách chépbài vào vở- 1em vieetsbaif theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
- 	Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1. Bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng con các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
2. Bài mới:
. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu
- Ghi đề: Ở lại với chiến khu.
. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- 	Đọc mẫu 1 lượt đoạn 4
-	Lời bài hát trong đoạn văn viết về điều gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày 
- Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh đọc và viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết
d. Viết chính tả
- Đọc bài cho hs viết
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
 -Thu, chấm bài , nhận xét
. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài tập 2b
- Gọi học sinh lên bảng điền đúng, nhanh các từ cần điền.
- Cho cả lớp làm vào vở chính tả
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc học sinh về nhà viết lại lỗi viết sai.
-	Bài sau: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- 1 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con.
- Đọc lại đề
- 2 em đọc lại, cả lớp theo dõi
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc dân.
- Được đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô 
- Bảo vệ, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- 1 em lên bảng viết - cả lớp viết bảng con 
-	Cả lớp viết vở, 1 em bảng lớp..
-	Đổi vở chấm chéo.
- 5- 7 em.
- 2 học sinh lên bảng.
* Lời giải : thuốc - ruột - đuốc - ruột
- Câu 1: Rau rất quan trọng với sức khỏe con người.
- Câu 2: Ăn cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi cơm nếp.
- Câu 3: Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
- Câu 4: Tính tình ngay thẳng có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể.
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP VIẾT: 	ÔN CHỮ HOA N (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng : 
	Nhiễu điều phủ lấy giá gương
	Người trong một nước phải thương nhau cùng ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II.CHUẨN BỊ: 
- Mẫu các chữ viết hoa N (Ng).
-	Vở tập viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng
 Viết: Nhà Rồng, Nhớ
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài,ghi đề lên bảng.
 Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
- Đính mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ
-	Chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
-	Em biết gì về anh Trỗi ?
-	Giảng về anh Nguyễn Văn Trỗi.
-	Hd viết từ ứng dụng:
-	Nhận xét, sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
- Các chữ cái trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- Hd viết bc
. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Thu, chấm chữa bài, nhận xét.
Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3.Củng cố -dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS về viết tiếp phần luyện viết thêm.
- Học thuộc câu tục ngữ.
 - Một số em
- 1em
- Lớp bc
- Theo dõi
- N (Ng, Nh), V, T (Tr) 
- 2 em nhắc lại quy trình viết.
-	2 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết chữ mẫu Ng, V, T (Tr) trên bảng con.
- 1 em đọc: Nguyễn Văn Trỗi
-Cá nhân ,nhận xét..
- Lớp viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi
1 em viết ở bảng lớn.
- 1 em đọc câu ứng dụng.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Cá nhân,nhận xét,bổ sung.
- Lớp viết bảng con, 2 học sinh viết ở bảng lớp: Người, Nhiễu
- Lớp viết vào vở:
+ 1 dòng chữ Ng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng V, T cỡ nhỏ
+ 1 dòng Nguyễn Văn Trỗi cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- 5-7 em
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 20: Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015.
TẬP ĐỌC:	CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; học thuộc bài thơ)
* Kĩ năng: Làm việc đồng đội, giao tiếp, hợp tác, trình bày,nhận xét, rèn luyện trí nhớ.
 KT: 1em đọc một số tiếng dễ trong bài -2 em đọc bài theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện: “Ở lại với chiến khu “
2. Bài mới:
 Giới thiệu - ghi đề lên bảng: Chú ở bên Bác Hồ.
2. Luyện đọc
- Đọc mẫu lần 1.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng dòng thơ
-	Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp
-	Yêu cầu HS đọc chú giải SGK.
- Giúp học sinh nắm được các địa danh. Giải thích thêm từ bàn thờ.
- Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp từng dòng thơ.
-	Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Tổ chức học sinh thi đọc theo nhóm
- Yêu cầu HS đồng thanh đọc bài thơ.
 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, 2
- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Gọi cả lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3
- Khi nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao?
- Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ Quốc được nhớ mãi.
* Chốt ý: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.
. HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- Xóa dần nội dung bài thơ cho học sinh học thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
Tuyên dương những học sinh đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Về nhà học lại cho thuộc bài thơ.
-Nhận xét tiết học –dặn dò
-	4 em.
- Theo dõi – đọc lại đề
-	Theo dõi, lắng nghe..
-	Mỗi em đọc 2 dòng nối tiếp (2 lần).
-	Nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lần).
-	2 em đọc chú giải.
-Theo dõi.
- Cá nhân luyện đọc ngắt nhịp.
- Luyện đọc nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-	Lớp nhận xét.
- Đồng thanh cả bài thơ
-	1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- 	Chú Nga đi bộ đội, 
	Sao lâu quá là lâu!
	Chú bây giờ ở đâu ? 
	Chú ở đâu ? Ở đâu ?
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở về. Ba giải thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.
-	Trao đổi nhóm (1 phút) và trả lời.
-	Cá nhân , nhận xét, bổ sung, nhắc lại.
- Lắng nghe, nhắc lại
- Học thuộc lòng bài thơ
- Thi đọc đồng thanh theo tổ.
- Thi đọc thuộc bài cá nhân.
- Thơ 5 chữ, được chia thành 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu thơ.
- Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ Quốc.
- Lắng nghe,thực hiện.
TOÁN: 	 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I.MỤC TIÊU: 
-	Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
-	Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
* Kĩ năng tư duy, giao tiếp.
KT: 2 em thực hiện bài 1/13 vbtth-1em thực hành theo lớp.
II CHUẨN BỊ:
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng phụ.
Vbtth/13 – sgk/100.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh làm bài:
 Điền dấu > < = thích hợp vào ô trống.
	215 c 236 395 c 167
	749 c 87 226 c 227
-	Nhận xét 
2. Bài mới
Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng: So sánh các số trong phạm vi 10 000..
Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 10.000.
a. So sánh 2 số có số các chữ số khác nhau.
-	Viết : 999 ... 1000
-	Yêu cầu học sinh điền dấu >, <, =
-	Vì sao em điền dấu < ?
- Viết : 9999 ... 10000
-	Yêu cầu học sinh so sánh ?
-	Vì sao em điền dấu < ?
b. So sánh 2 số có cùng chữ số 
-	So sánh các số có cùng chữ số, chúng ta sẽ so sánh thế nào ?
-	Yêu cầu học sinh điền dầu >, <, = vào chỗ trống : 9000 ... 8999
-	Vì sao em điền như vậy ?
-	Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau, ta so sánh như thế nào ?
*	Khi so sánh những số có 4 chữ số, chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại... cho đến hàng đơn vị. 
-	Nếu 2 số có các hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì sao ?
-	Yêu cầu HS so sánh : 6579 ... 6580 và giải thích.
3. Luyện tập - thực hành: Vbtth/13
* Bài 1a: vbt
Yêu cầu học sinh đọc đề
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích về một số dấu điền được.
Bài 1b:Dành cho hs khá,giỏi
* Bài 2 :vbt Tiến hành tương tự bài 1
(theo dõi ,giúp đỡ)
* Bài 3,4 : Dành cho HS khá, giỏi.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	Nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
-	Nhận xét tiết học- dặn dò
- BTVN: 1,2 ,3/100 sgk
- 2 em lên bảng, lớp bảng con.
 Điền dấu > < = thích hợp vào ô trống.
	215 c 236 395 c 167
	749 c 87 226 c 227
- Nhắc lại đề
-	1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
999 < 1000
-	Học sinh giải thích.
999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
	9999 < 10000
-	Giải thích, nhận xét.
-	Trả lời.
-	Tự điền : 9000 > 8999
-	Nêu ý kiến.
-	Trả lời
(nhận xét, bổ sung)
- Nhắc lại
- Thì 2 số đó bằng nhau.
- 6579 < 6580 vì 2 số có hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau, nhưng hàng chục 7 < 8, nên 6579 < 6580.
- 1 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
(nhận xét, sửa sai).
- Vd: 1kg > 999 g vì 1kg=1000g, mà 1000g > 999g
- 1 em đọc đề.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Hs kg 
- Lắng nghe,thực hiện.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: ÔN TẬP XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU: 
- 	Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội
- 	Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II.CHUẨN BỊ:
- 	Tranh ảnh do giáo viên sưu tầm hoặc do học sinh vẽ về chủ điểm xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1. Bài cũ:
 Gọi hs trả lời:
- Nêu vai trò của nước sạch đối với cơ thể.
- Giải thích tại sao cần phải xử lí nước thải.
2. Bài mới : Ôn tập
 Chơi trò chơi Chuyền hộp
- HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy . khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi để trả lời.
Câu hỏi:
1.Gia đình có 3 thế hệ gồm có những ai cùng chung sống?
2.Gia đình có 2,1 thế hệ...
3.Những người nào thuộc họ nội, họ ngoại ?
4.Nêu những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu.
5.HĐ chủ yếu của hs ở trường là gì?
6.Nêu những cơ sở ttll mà em biết.
7.Người đi xe đạp phải đi ntn cho đúng luật gt?
8.Rác thải được xử lí theo mấy cách? Đó là những cách nào?
Nhận xét , tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-	Bài sau: Chương tự nhiên
Bài 40: Thực vật 
-	2 em.
- Cả lớp
HS hát và nhặt câu hỏi trả lời
Sau mỗi phần trả lời cho hs nhận xét
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 20: Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2015.
TOÁN:	 LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
* Kĩ năng tư duy, giao tiếp,hợp tác.
 KT: 2em thực hiện các phép tính cộng,trừ trong pv 100-1em làm bài theo lớp
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 4.
 - Vbtth/13,14– sgk/101.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-
+
1.Bài cũ:
-	Gọi 1 em lên bảng làm bài tập 3/100sgk.
 (nhận xét )
2. Bài mới
 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
- Ghi đề bài lên bảng: Luyện tập
 Luyện tập
* Bài 1: vbt(>,<,=)
* Nhận xét 
* Bài 2: vbt
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm.
Nhận xét,sứaai .
* Bài 3: vbt
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Làm bài nhóm đôi
- Chữa bài:
a) 100 ;	b) 1000 ;	c) 999	d) 9999
* Bài 4: vbt
- Treo bảng phụ, vẽ sẵn tia số trong bài
- Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào 
Nhận xét,sửa sai..
Bài 5: Dành cho hs khá, giỏi
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn học sinh về luyện tập thêm về so sánh các số có 4 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
-	Bài sau: Phép cộng các số trong phạm vi 10.000.
- BTVN: 1,4b/101 sgk
- 1 em 
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu, làm bài cá nhân
- 2 em lên bảng thực hiện và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- 1 em
-Cả lớp làm bc
- 2 em lên bảng, 
a. 4082, 4208, 4280, 4802
b. 4802, 4280, 4208, 4082
-	Giải thích( nhận xét, bổ sung).
- 1 em đọc.
- Trao đổi làm bài, 1 số em đọc kq
- Nhận xét
- Quan sát
- 1 em lên bảng, vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó.
- Lớp làm vbt
- Lắng nghe, thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU: 
- 	Nắm được nghĩa một số từ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT 1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT 2)
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3)
* Kĩ năng: giao tiếp, hợp tác,ra quyết định,trình bày
II.CHUẨN BỊ:
- 	Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1. 
- 	3 tờ phiếu A4 viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ở bài tập 3.
- 	Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong bài tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
GV
 HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS : Nhân hóa là gì ? .
2.Bài mới :
 Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1: 
 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài trang17.
- HS trao đổi nhóm đôi và làm vào vở.
 Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2: 
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi học sinh kể về 1 vị anh hùng có công lao to lớn.
-	Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4.
-	Kể về những vị anh hùng mà mình biết.
- Cho học sinh thi kể.
- Nhận xét bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng.
-	Hd xem tư liệu SGK/36
* Bài tập 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 và đoạn văn.
- Giảng thêm về anh hùng Lê Lai: Lê Lai quê ở Thanh Hóa, là 1 trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419 ông giả làm Lê Lợi, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì nước.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS làm bài vào VBT.
- Gọi 3 HS lên bảng điền dấu phẩy mỗi học sinh làm một câu trên bảng phụ.
- 	Gọi từng HS đọc kết quả điền dấu phẩy
-Chốt lời giải đúng.
* Đáp án: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc bao vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng đã nêu tên ở bài tập 2.
-	Bài sau: Nhân hóa - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi.
- 2 em
- Đọc lại đề
- 2 em đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp theo dõi 
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 nhóm làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc yêu cầu bài 2 SGK.
- 1 em kể về 1 vị anh hùng dân tộc.
-	Nhận xét bạn kể.
-	Thảo luận nhóm4.
- Đại diện thi kể
-	Cả lớp nhận xét 
- Cả lớp
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 3 và đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài VBT.
- 3 em lên bảng, lớp vbt.
- Theo dõi nhận xét
-	3 em đọc lại.
- Lắng nghe, thực hiện
CHÍNH TẢ:	 TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU.:
- 	Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng bài văn xuôi.
- 	Làm đúng bài tập 2 a (chọn 3 trong 4 từ) 
* Kĩ năng : Giao tiếp,hợp tác,thực hành.
 KT: 1em viết bài theo lớp- 2em nhìn sách chép bài vào vở.
II.CHUẨN BỊ:
- 	Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng con các từ: Thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt.
Nhận xét,sửa sai.
2.Bài mới
 Giới thiệu bài: 
 - Nêu mục đích yêu cầu của bài.
 Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc đoạn 1 lần 1
- Giúp học sinh nắm nội dung bài
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài viết có mấy câu ?
- Chữ đầu câu đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh viết từ khó, dễ lẫn.
- HD từ khó
trơn lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng
d. Viết chính tả.
- Đọc bài cho hs viết vở
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS lên đọc yêu cầu của bài 2a.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
( nhận xét, sửa sai)
* Bài 3: làm ở nhà
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết, chữ viết của học sinh.
- Dặn: Về nhà viết lại những chữ viết sai.
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con.
- Theo dõi lắng nghe .
- Lắng nghe,theo dõi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Có 7 câu
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu
- Lớp bc- 1em viết bảng
 trơn lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng.
-	Lớp viết vào vở-1em bảng lớp.
-	Đổi vở chấm chéo
- 5 – 7 em
 1 em đọc yêu cầu.
- em lên bảng điền từ.- Cả lớp làm vào VBT
 Trình bày,theo dõi nhận xét
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 20: Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2015.
TẬP LÀM VĂN:	 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc