Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Xuân Sáu
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
1. *HS nghe -viết đúng,trình bày đúng bài Cánh cam lạc mẹ
-HS làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu r/d/gi
2. Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp bài thơ.
• . GDMT:Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên.
II.Đồ dùng:Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con :chài lưới,khảng khái.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
+Khi cánh cam bị lạc những ai đã giúp cánh cam?
GDMT:Yêu quý các loài vật trong môi trường,bảo vệ các loài vật có ích là bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(ve sầu,trắng sương,khản đặc, râm ran, .)
-Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2( tr 17sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2b.
+Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.Một Hs làm trên bảng phụ.
+Gọi HS đọc lại toàn bộ mẩu chuyện đã điền đúng.
+Tìm chi tiết cho thấy tính khôi hài của mẩu chuyện?
Lời giải: Thứ tự các chữ cần điền là:+ra,giữa,dòng,rò,ra,duy,ra,giấu,giận,rồi.
Củng cố - dặn dò:
• Hệ thống bài,liên hệ GD HS
• Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-Liên hệ bản thân.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS bài tập:
-HS làm vào vở bài tập.chữa bài trên bảng nhóm. bảng phụ
-Đọc lại mẩu chuỵên.Hiểu nội dung truyện.
.Nêu được một số đặc . về:Dân cư,Hoạt động sản xuất của châu Á;Một số đặc . về khu vực Đông Nam Á. 2.Sử dụng tranh ảnh,bản đồ,lược đồ để nhận biết một số đặc . cư dân và một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập. II.Đồ dùng : -Tranh ảnh trong sgk. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :Chỉ bản đồ,nêu vị trí ,giới hạn của châu Á. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bàinêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về dân cư của châu Á bằng hoạt động cả lớp với bảng số liệu trang 103, thông tin và hình mục 3 sgk.Gọi HS trả lời,GV nhận xét,bổ sung. Kết luận;Châu Á có số dân đông nhất thế giới.phần lớn là người da vàng và sống tập trungđông đúc tại các đồng bằng châu thổ. Hoạt động3: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế của châu Á bằng hoạt động nhóm nhỏ với thông tin và hình 5/sgk.gọi đại diện các nhóm trả lời.Nx,bổ sung. Kết luận:Người dân châu Á phần lớn làm nông ngiệp,nông sản chính là lúa gạo,lúa mì,thịt,trứng,sữa.Một số nước phát triển ngành công ngiệp khai thác dầu mỏ,sản xuất ô tô. Hoạt động4: Tìm hiểu một số đặc . của khu vực Đông Nam Á bằng hoạt động cả lớp với thog tin và hình trong sgk.Một số HSTL nx,bổ sung. Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa nóng,ẩm.Người dân trồng nhiều lúa,gạo,cây công nghiệp,khai thác khoáng sản. Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài. Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Một số HS lên bảng. -HS đọc sgk,thảo luận , trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến. -HS quan sát tranh ảnh,lược đồ,thảo luận thống nhất ý kiến. -HS quan sát tranh ảnh,thảo luận trả lời. HS đọc lại kết luận trong sgk. _________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016 Toán Tiết 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt I.Mục đích yêu cầu: 1. * Làm quen với biểu đồ hình quạt 2. * Bước đầu biết đọc ,phân tích và xử lý số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng:Biểu đồ trong sgk phóng to. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi 1 HS làm bài tập 3 tiết trước. GV nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Giơí thiệu biểu đồ hình quạt: +GV giúp HS làm quen với biểu đồ hình quạt ,đọc biểu đồ hình quạt qua các ví dụ trong sgk. Kết luận:Biểu đồ hình quạt có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi cá tỉ số phần trăm tương ứng. Hoạt động3: Tổ chức HS thực hành đọc,xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt. Bài 1: Cho HS quan sát hình trong sgk.Làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài. Lời giải: a)Số HS thích màu xanh là: 120:100 x 40 =48 (hs). b) Số HS thích màu đỏ là: 120 : 100 x 25 =30 (hs) c) Số HS thích màu trắng là:120 : 100 x20 =24(hs) d) Số HS thích màu tím là: 120 : 100 x15 =18 (hs) Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài Nhận xét tiết học. -1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài -HS quan sát hình. Thực hiện theo các ví dụ trong sgk. -HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. -Nhắc lại đặc . của biểu đồ hình quạt. ___________________________ Luyện từ và câu Tiết 40: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục đích yêu cầu: 1. *Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ . 2. *Nhận biết được các quan hệ từ,cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép;Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. 3. GD ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng:Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: 1. Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bải tập 3 tiết trước. -GV nhận xét .. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét: - Lời giải: Đoạn trích có 3 câu ghép: +anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/thì cửa phòng lại mở,/một người nữa tiến vào.(dùng quan hệ từ thì) +Tuy đồng chítrật tự,/nhưngcho đồng chí(dùng cặp quan hệ từ Tuy-nhưng). +Lê-nin không tiện tư chối,/đồng chí cắt tóc.(nối trực tiếp) Chốt ý rút ghi nhớ sgk. Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1: Nhận xét,chữa bài. Lời giải:Câu 1 trong đoạn văn là câu ghép có 2 vế câu;cặp quan hệ từ trong câu là:nếu..thì Bài 2:YCHS làm vở bài tập,đọc kết quả,nx ,bổ sung. Lời giải:Cặp quan hệ từ cần điền là Nếu.thì Bài 3: Một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài. Lời giải: a)Tấm chăm chỉ hiền lành,còn cám b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng(mà) Mình đén nhà bạn hay bạn đén nhà mình. Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài Nhận xét tiết học. -Một số HS đọc bài -Lớp nhận xét bổ sung. -HS làm bài nhận xét vào vở. -HS đọc ghi nhớ sgk HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ. -HS làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài vào vở bài tập.Một Hs làm bài vào bảng nhóm. -Nhắc lại ghi nhớ. ____________________________ Tập làm văn Tiết 40: Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu 1. *Bước đầu biết cách lập chương trình cho buổi sinh hoạt tập thể. 2. *Xây dựng được chương trình văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11. * GDKNS:Thể hiện sự tự tin II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: :Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1: Gọi một HS đọc bài,yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện trao đổi nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi trong sgk. Lời giải: a)Các bạn tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô nhân ngày 20/11(GV ghi bảng:I.Mục đích) b)+Cần chuẩn bị:bánh kẹo,hoa quả,chén đĩa,;Làm báo tường; Chương trình văn nghệ. +Phân công(đoạn 3) (GV ghi bảng:II. Phân công chuẩn bị) c)Diễn biến buổi liên hoan:(Đoạn 4) ( GV ghi bảng:III. Chương trình cụ thể) GV chốt lại các phần của1 chương trình hoạt động. Bài2: +Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. +Chia lớp làm 6 nhóm,Yêu cầu các nhóm viết vào bảng nhóm(phiếu khổ lớn). +Các nhóm dná bài lên bảng.Đại diện nhóm trình bày kết quả.Lớp nhận xét về nội dung,cách trình bày của từng nhóm. +GV nhận xét,tuyên dương nhóm làm bài tốt. Củng cố - dặn dò :Hệ thống bài. Dặn HS làm lại bài 2 vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc..Lớp nhận xét bổ sung -HS theo dõi -HS làm vào vở bài tập,đọc kết quả,nhận xét.,thống nhất ý kiến. -Đọc lại lời giải trên bảng phụ. HS làm nhóm. -Nhắc lại các phần lập chương trình hoạt động. _______________________ Kĩ thuật Tiết 20: Chăm sóc gà I. Mục tiêu : - Nêu đợc mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phơng( nếu có) II . Chuẩn bị : Tranh minh hoạ cho bài học trong SGK. Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: - Nuôi dưỡng gà gồm mấy công việc ? - Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời - Nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài”Chăm sóc gà.” HS lặp lại tựa bài . 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà . - GV nêu : Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn , uống , chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng , chắn gió lùa. - Những công việc đó đglø chăm sóc gà . Hoạt động nhóm , lớp - HS lắng nghe . -HS đọc mục 1 SGK và đặt câu hỏi để học sinh nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà . - GV nêu nội dung chính : Gà cần ánh sáng ,nhiệt độ, không khí , nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển . - HS đọc và trả lời câu hỏi . HĐ 2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK . Và đặt câu hỏi để học sinh nêu tên .các công việc chăm sóc gà . a) Sưởi ấm cho gà con . - Gv nhận xét và giải thích : nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật . Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc quá cao, động vật có thể bị chết . Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng , chịu rét khác nhau . Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh trả lời . - Học sinh chú ý b) Chôùng nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà - Học sinh đọc mục 2b SGK - Gv đặt câu hỏi để học sinh nêu cách chống nóng , chống rét , phòng ẩm cho gà . - học sinh đọc - Học sinh nêu Giáo viên nêu tác dụng cách chống nóng , chống rét , phòng ẩm cho gà Phòng ngộ độc thức ăn cho gà . Học sinh đọc mục 2c SGK . GV đặt câu hỏi để hS nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn GV kết luận : Gà không chịu được nóng quá , rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị hôi , móc. - Học sinh đọc nội dung - Học sinh trả lời câu hỏi Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - Gv dựa vào nội dung chính của bài nêu một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập HS - Gv nhận xét . - Chú ý : Cách phòng bệnh cúm A truyền sang người . 5. Tổng kết- dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn dò : Về nhà chăm sóc đàn gà của mình . - Chuẩn bị bài : “VS phòng bệnh cho gà” -HS báo cáo kết quả tự đánh giá . - Lắng nghe _____________________________________________________ Tuần 21 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016 Toán Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích I.Mục đích yêu cầu: 1.*Cúng cố về cách tính diện tích một số hình. 2.*Vận dụng tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng phụ,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. +Kiểm tra vở ,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Giới thiệu cách tính: -Thông qua ví dụ trong sgk để giới thiệu cách tính: +Chia hoình đã cho thành các hình quen thuộc. +Xác định kích thước của các hình mới tạo ra. Tính diện tích của từng phần nhỏ,từ đó tính diện tích chung của toàn hình . 1.3Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài 1 vào vở.Một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét chữa bài. Bài giải: Chia hình: Diện tích H1 là: 3,5m 3,5m 3,5x(3,5+3,5+4,2)=39,2m2 6,5m Diện tích hình 2 là3,5m 4,2 x 6,5= 27,3m2 Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 =66,5m2 4,2m Đáp số: 66,5 m2 *.Củng cố dăn dò Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. -3HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.Nhận xét,chữa bài. -HS theo dõi cách thực hiện. Tính diện tích của các hình. -HS làm vở,chữa bài trên bảng. _________________________ Tập đọc Tiết 41: Trí dũng song toàn I.Mục đích yêu cầu: *Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt giọng của các nhân vật. Hiểu:Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ được danh dự ,quyền lợiu cảu đất nước. *Rèn kỹ năng diễn cảm văn xuôi. * GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài:Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.+Nhận xét,.. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 4 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó *Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (trí dũng,Liễu Thăng, ) -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc rắn rỏi hào hứng trầm lắng, tiếc thương, 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Hỗ trợ câu 4:Giang Văn Minh vừa mưu trí,vừa bất khuất.Giữa triều đình nhà Minh ông dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ liễu Thăng;Để giữ thể diện cho đất nước ông dũng cảm không sợ chết,dám đối lại vế đối tràn đầy niềm tự hào dân tộc. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 3 hướng dẫn HS đọc.Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. *Củng cố-Dặn dò:Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài:Tiếng rao đêm -HS phân vai đọc vở kịch và trả lời câu hỏi sgk. HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. -HS phát biểu -HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc. -Nêu ý nghĩa của bài. ____________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016 Toán Tiết 102: Luyện tập về tính diện tích (t) I. Mục đích yêu cầu: *Củng cố về tính diện tích các hình đã học. *Tính diện tích một số hình được cấu tạo các hình đã học. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ -HS:bảng con,bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Bài cũ :- Gọi HS lên làm bài tập 2 tiết trước. GV nhận xét .-Kiểm tra vở bài tậpcủa HS. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Giới thiệu cách tính -GV Giới thiệu cách tính như ví dụ sgk(Tr 104): +Chia hình thành:hình tam giác và hình chữ nhật. +Tính diện tích từng hình. +Tính tổng diện tích của mảnh đất. Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài tập: Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi một HS lên bảng chữa bài.Chấm,nhận xét,chữa bài. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật ADGE là: 84 x 63 = 5294m2 Diện tích hình tam giác AEB là: (84 x 28) :2= 1176m2 Diện tích hình tam giác BGC là: ((63+ 28) x30):2= 1365m2 Diện tích của nmảnh đất là: 5294 + 1176+ 1365=7835m2 Đáp số: 7835m2 Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sung HS theo dõi thực hiện như ví dụ sgk. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng. -Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật,hình tam giác. _________________________ Chính tả (nghe – viết) Tiết 21: Trí dũng song toàn I. Mục đích yêu cầu: 1.*HS nghe -viết đúng,trình bày đúng một đoạn trong bài Trí dũng song toàn. -HS làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu r/d/gi 2.Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn. 3. GD tính cẩn thận. II.Đồ dùng:Bảng phụ,Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con. III..Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con từ giã gạo,khản đặc. -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh? Hướng dẫn HS viết đúng các danh từ riêng (Giang Văn Minh,Việt Nam,Nam Hán,Tống,Nguyên,Bạch Đằng,Lê Thành Tông,)Từ dễ lẫn(Linh cữu,thiên cổ,) -Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi, -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2 a Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2a. +Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm,Nhận xét,chữa bài. Lời giải:-Giữ lại để dùng về sau:dành dụm,để dành -Biết rõ,thành thạo:rành,rành rẽ, -Đồ đựng đan bằng tre nứa,đáy phẳng,thành cao:Cái giành Bài3a:Tổ chức cho HSlàm vào vở,chữa bài trên bảng phụ. Lời giải: Thứ tự các chữ cần điền là: +rầm rì,dạo( nhạc),dịu,(mưa)rào,giờ,dáng, Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài,liên hệ GD HS Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -Liên hệ bản thân. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe-viết bài vào vở, Đổi vở soát sửa lỗi. -HS bài tập: -HS làm nhóm,Chữa bài. -HS làm vào vở bài tập.chữa bài trên bảng nhóm. bảng phụ ______________________________ Luyện từ và câu Tiết 41: Mở rộng vốn từ: Công dân Mục đích yêu cầu: 1. *Hệ thống hoá các từ thuộc chủ . công dân 2. *Vận dụng viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc đối với mỗi công dân. 3. GD ý thức công dân. II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : YCHS làm lại bài tập 1,3 tiết trước. +GV nhận xét,.. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài1: Yêu cầu HS làm vào vở,2 HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài: Lời giải:Ghép từ công dân sau các từ:Nghĩa vụ,quyền ,ý thức,bổn phận,trách nhiệm,danh dự; Ghép từ công dân trước các từ:gương mẫu,danh dự Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm vào bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. Lời giải: +Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng,được làm,được đòi hỏi:Quyền công dân + Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền hạn của người dân đối với đất nước:Ý thức công dân. +Điều mà pháp luật hay đao đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước,đối với ngươi khác:Nghĩa vụ công dân Bài 3:Tổ chức cho HS viết bài vào vở,một HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc bài,Nhận xét,chấm .. Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. -Một số HS đọc bài. -HS làm bài vào bảng nhóm.thống nhất kết quả. -HS làm vào vở chữa bài trên bảng phụ. -HS viết bài vào vở,nhận xét. _____________________________ Khoa học Tiết 41: Năng lượng mặt trời I.Mục đích yêu cầu: 1. HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. 2.Kể được một số phương tiện,máy móc,con người dùng năng lượng mặt trời. 3. GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 84,85SGK III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : + Nêu ví dụ về các vật biến đổi vị trí ,hình dạng nhờ năng lượng?GV nhận xét,.. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: HS nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng trong tự nhiên theo một số câu hỏi: +Mặt trời cung cấp cho Trái Đất ở những dạng nào?(ánh sáng và nhiệt) +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống +Nêu vai trò của mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? -Gọi HS trả lời,nhận xét,bổ sung Hoạt động3: Kể một số phương tiện máy móc,..của con người sử dụng năng lượng mặt trời bằng thảo luận nhóm. +GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,2,3 trang 84,85 sgk. +Gọi đại diện nhóm trả lời. +Nhận xét,bổ sung. Củng cố - dặn dò: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời bằng trò chơi Vẽ hình mặt trời,ghi vai trò của mặt trời,. Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS thảo luận cả lớp trả lời. -HS đọc sgk,quan sát hình trả lời câu hỏi. -HS tham gia chơi theo 2 đội: Sưỏi ấm .. .. Chiếu sáng ___________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016 Tiết 103: Luyện tập chung I.Mục đích yêu cầu: 1. *Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. 2. *Vận dụng giải các bài toán có nội dung tực tế. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm III.Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :YCHS lên bảng làm Bài tập 2 tiết trước .Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS-GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả. Bài giải: Độ dài đáy của hình tam giác đó là: x 2: =(m) Đáp số: m Bà i 3: Treo bảng phụ vẽ hình như sgk. Hướng dẫn HS làm ,yêu cầu HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Chấm nhận xét. Bài giải: Độ dài 2 bánh xe là:0,35 x3,14 x2=2,198(m) Độ dài hình chữ nhật:(0,35+3,1)x2 =6,9(m) Độ dài sợi dây là: 2,198 + 6,9 =9,098(m) Đáp số: 9,098 m Củng cố - dặn dò:Hệ thống bài Nhận xét tiết học. 1 HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài. -HS làm vào vở.chữa bài trên bảng nhóm. -HS làm vở,một HS làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả. _____________________________ Kể chuyện Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục đích yêu cầu: 1 .*HS kể lại được câu chuyện về việc làm của những công dân thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng,di tích lịch sử-văn hoá,hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộhoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh ,liệt sĩ. 2. *Biết tr
File đính kèm:
- Tuân 19 - 22 Nguyensau.doc