Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 31 năm 2013

I. Mục tiêu:

- HS hiểu cỏch trang trớ hỡnh vuụng.

- Biết cỏch trang trớ hỡnh vuụng đơn giản.

- Trang trí được hỡnh vuụng và vẽ màu theo ý thớch.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học:

GV:

- 1 số bài trang trí hình vuông.

- 1 số họa tiết rời để sắp xếp vào trang trí hình vuông.

- Hỡnh minh họa hướng dẫn cách trang trí hỡh vuụng.

- Bài trang trớ của HS.

HS:

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 31 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giờ học.
Thứ 4 ngày tháng 4 năm 2013
Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu: 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ .
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Sân trường, còi, bóng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS khởi động: xoay các khớp. 
- Ôn 5 động tác bài TD phát triển chung 
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu
- GV yêu cầu HS tập theo tổ - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi ,vẽ đích
- Tổ chức cho HS chơi, GV theo dõi chung.
3. Phần kết thúc.
- Đi đều và hát 
- HS cúi người thả lỏng.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV hệ thống bài. Nhắc HS về nhà tham gia chơi trò chơi.
Toán
Tiết 152: Phép trừ (không nhớ) trong phạmm vi 1000
I. Mục tiêu:
- Biết cách trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông , hình chữ nhật, ..
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
? Tiết trước ta học bài gì
- HS làm bảng con Đặt tính rồi tính:
 431 + 182 ; 273 + 4 14 ; 
- HS làm, GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
2. Trừ các số có ba chữ số: (12’)
- GV nêu nhiệm vụ: Tính 635 - 214 = ?
- HS lấy bộ đồ dùng học toán ra và lấy các tám hình vuông ,nhỏ
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn cách đặt tính
 635 * 5 trừ 4 bằng 1 , viết 1
 - * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 214 * 6 trừ 2 bằng 4, viết 4
 124
- HS nhắc lại cách tính theo cột dọc.
3. Thực hành: 
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính 
 - HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm và nêu cách làm. 
 - GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu 
 548 - 312 ; 395 - 23 ; 
- HS nêu cách đặt và tính
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét 
Bài 3: Tính (theo mẫu)
 a. 500 - 200 = 300 b.1000 - 200 = 800
 600 - 100 = 	 1000 - 400 =
 700 - 300 = 	 900 - 500 =
- HS làm miệng, GV ghi kết quả lên bảng 
Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích
? Bài toán cho biết gì (đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con)
? Bài toán hỏi gì (Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?)
- HS giait vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải 
 Đàn gà có số con là
 183 - 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con
- GV chấm và nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ không nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại.
Kể chuyện
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3.
II. Đồ dùng:
- Tranh ở SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- HS nối tiếp nhau kể lại câu Ai ngoan sẽ được thưởng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay chúng ta kể lại câu chuyện: Chiếc rễ đa tròn
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. 1 HS đọc yêu cầu 1: ó nắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh:
- HS trả lời nội dung tranh
+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích qua lá tròn xanh tốt của cây đa con.
+ Tranh 3: Bác Hò chỉ vào rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS sắp xếp lại thứ tự tranh 3 - 1 - 2
b. Kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện một số nhóm lên kể.
- Lớp nhận xét.
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi).
- HS khá giỏi kể chuyện
- GV nhận xét về cử chỉ, điệu bộ
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
 Chính tả (Nghe - viết)
Việt Nam có Bác
I. Mục tiêu:	
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm được BT2 hoặc BT(3) a / b.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài tập 3.
III. Hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- GV đọc, HS viết bảng con: trập trùng, vệt nắng, kẻ lệch, thô kệnh.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe, viết: 
a. GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại.
? Bài thơ nói lên điều gì (Bài thơ ca ngợi Bác Hồ là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam).
? Tìm các tên riêng trong bài chính tả và tên riêng ta phải viết như thế nào
- HS viết bảng con: Bác, Việt Nam, Trường Sơn.
- GV nhận xét.
b. GV đọc cho HS nghe và viết.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS viết xong trao đổi vở cho nhau.
c. Chấm chữa bài:
 - GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 3b: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống
 (lã hay lả): Con cò bay.......bay la, Không uống nước..........
 (võ hay vỏ): Anh trai em tập......... , ..........cây sung xù xì.
- HS làm vào vở, GV nhận xét.
4. Dặn dò: 
- Về nhà luyện viết thêm.
 Buổi chiều:
Toán
Tiết 153: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức:
? Tiết trước ta học bài gì
- GV viết bảng : 525 - 114; 676 - 245
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Để các em củng cố kiến thức kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán cô cùng các em sang tiết Luyện tập.
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính
- HS làm vào vở.
 682 987 599
 - - - 
 351 255 148
- 1HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
 986 - 264, 73 - 26 , 
- HS nêu cách đặt tính và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV phát phiếu , HS làm việc theo nhóm 5.
Số bị trừ
257
869
Số trừ
136
136
659
 Hiệu
121
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Bài 4: HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì (Trường Thành công có 865 học sinh, trường Hữu Nghị ít hơn 32 HS) 
? Bài toán hỏi gì (Trường Hữu nghị có bao nhiêu học sinh?)
- HS làm vào vở,1HS lên bảng làm
 Bài giải
 Số học sinh trường Hữu Nghị có là:
 865 - 32 = 833 (học sinh)
 Đáp số : 833 học sinh
- HS cùng GV nhận xét
- GV chấm bài.
Bài 5: (HS khá, giỏi) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
 Số hình tứ giác có trong hình vẽ 
1
2
3
D. 4
- HS trả lời: D
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và xem bài sau.
Tập đọc
Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miềm đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân với Bác.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng:
- Tranh ở SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- 2 HS đọc bài Chiếc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Bức tranh vẽ gì? 
- HS trả lời: 
- GV: Để hiểu thêm về nội dung bức tranh mời các em đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọngngười kể chậm rải, giọng Bác : vui, hiền hậu, giọng anh Nha lễ phép, thật thà nhưng nguyên tắc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng câu
+ HS tiếp nối từng câu.
+ GV ghi bảng: hôt hoảng, khẻo khoắn, thiêng liêng.
+ GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV chia bài thành 3 đoạn: (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
+ GV hướng dẫn đọc câu dài: ngắt hơi ở chỗ một gạch xiên, nghỉ hơi ở chỗ hai gạch xiên.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài.
 .Trên bậc tam cấp, / hoa dạ hương đơm bông, / nhưng hoa nhài trắng mịn, / hoa mộc, / hoa ngâu kết chùm / đang toả hương ngào ngạt. // 
+ GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp 
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , GV cùng HS nhận xét.
+ GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS đọc theo nhóm đôi.
+ GV theo dõi.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Kể tên các loài cây được trồng trước lăng Bác (cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban)
? Kể tên các loài cây nổi tiếng khắp miềm đất nươc được trồng quanh lăng Bác (hoa ban, hoa đào Sơn La, ...)
? Cau văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác (Cây và hoa của non sông gấm vócđang dâng niềm tôn kính thiêng liêng..) 
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS đọc theo nhóm.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
? Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bãc như thế nào (cây và hoa từ khắp miềm về đây tụ hội thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác )
- GV nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
 I. Mục tiêu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3.
III. Hoạt động dạy-học:
A. Bài cũ:
- 2HS đặt câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu, nội dung bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: (miệng)
- GV phát phiếu ghi nội dung bài tập 
- 1HS đọc yêu cầu: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống?
Bác Hồ sống rất giản dị. bữa cơm của Bác .... như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng ..... .Nhà Bác ở là một ngôi .... khuất trong vươn cây Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng ....., hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường....... chăm sóc cây, cho cá ăn.
 (nhà sàn, râm bụt, đàm bạc, tinh khiết, tự tay)
- Các nhóm làm việc, GV theo dõi các nhóm làm và gơị ý nếu có khó khăn 
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung lẫn nhau
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm: đàm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay.
Bài tập 2: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu: Tìm ngững từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
 M: Sáng suốt.
- GV hướng dẫn 
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên thi viết ở bảng lớp.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
VD: tài ba , lỗi lạc, có chí lớn, giàu nghị lực, bình dị, ....
Bài tập 3: ( Viết)
- GV treo bảng phụ 
- 1 HS đọc yêu cầu: điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm vào vở 
- HS đọc bài làm ngắt nghỉ đúng dấu câu như sau
 Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào Bác không đồng ý. Đến thăm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, mới bước vào.
- GV chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
? Tiết học hôm nay ta học bài gì.
- HS trả lời
- GV nhận xét giờ học.
Thứ 5 ngày tháng 4 năm 2013
Thể duc
Chuyền Cầu - Trò chơi : “Ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu: 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Còi, quả cầu, bảng gỗ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS khởi động: xoay các khớp. 
- Ôn 5 động tác bài TD phát triển chung 
2. Phần cơ bản:
HĐ1: Chuyền cầu.
- GV yêu cầu HS tập theo tổ- HS luyện tập dưới sự HD của tổ trưởng.
- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung
HĐ2: Trò chơi: Ném bóng trúng đích
- GV nêu tên trò chơi , vẽ đích- HS chơi theo nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi - Yêu cầu chơi tích cực tự giác.
3. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát 
- HS cúi người thả lỏng.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV hệ thống bài. Nhắc HS về nhà tham gia chơi trò chơi.
Tập viết
Chữ hoa (Kiểu 2)
I. Mục tiêu: 
+ Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất (3 lần).
II. Đồ dùng:
-Mẫu chữ N hoa.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
- HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con hoa M 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học viết chữ hoa N kiểu 2 và câu ứng dụng Người là hoa đất
2. Hướng dẫn viết chữ hoa N: 
a. Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa N 
- GV gắn bảng chữ hoa, HS nhận xét.
?Chữ hoa có mấy nét (gồm 2 nét: một nét móc hai đầu một nét là nét kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái)
?Độ cao mấy li (5 li)
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, (hai đầu lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2.
- HS nhắc lại quy trình viết,
- HS viết trên không chữ N hoa.
- HS viết bảng con: N
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Người ta là hoa đất
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV ca ngợi con người - con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của đất.
- HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
?Độ cao các con chữ trong câu ứng dụng
?Dấu thanh đặt ở các con chữ nào
?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào
- HS trả lời, GV nhận xét.
- HS viết bảng con Người
4. Hướng dẫn HS viết vào vở: 
- GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
- HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
5. Chấm, chữa bài: 
- HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS nhắc lại cách viết chữ N hoa
- GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn
Toán
Tiết 154: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. 
- HS làm được BT 1 (phép tính 1, 3, 4); Bài 2 (phép tính 1, 2, 3); Bài 3 (cột 1, 2); Bài 4 (cột 1,2).
II. Đồ dùng:
 - Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức:
? Tiết trước ta học bài gì
- GV viết bảng: 563 - 422; 769 - 36 
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Để các em củng cố kiến thức kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và tính nhẩm cô cùng các em sang tiết Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính
- HS làm bảng con.
 35 48 57
 + + + 
 28 15 26
-1HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tính
 75 63 81
 - - -
 9 17 34
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: (miệng)
- HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
 700 + 300 = ; 1000 - 300 = ; 800+ 200 = 
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng
Bài 4: Đặt tính rồi tính.
 351 + 216 ; 876 - 231 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét
- GV chấm bài.
Bài 5: HS khá, giỏi
Vẽ hình theo mẫu SGK 
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và xem bài sau. 
Buổi chiều:
Thủ công
 Làm con bướm (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy , con bướm tương đối cân đối , các nếp gấp tương đối phẳng đều.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu con bướm bằng giấy 
- Quy trình làm 
- Kéo, giấy thủ công ,..
III. Hoạt động dạy và học:
1. KT sự chuẩn bị của HS 
2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu - HS quan sát.
? con bướm làm bằng gì ? gồm có những bộ phận nào?
3. Hướng dẫn cách gấp 
- GV vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu - HS theo dõi.
Bước 1: Cắt giấy: Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô, 1 tờ cạnh 10 ô, nan giấy dài 12 ô, rộng 1/2 ô
Bước 2: Gấp cánh bướm
-Tạo các đường nếp gấp
- Mở giấy trở lại hình vuông bắt đầu gấp các nếp cách đều, lấy dấu giữa.
Bước 3: Buộc thân bướm: Dùng chỉ buộc 2 đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa
Bước 4: Làm râu bướm:
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm dùng mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô 2 đầu nan râu bướm
- Dán râu bướm vào thân
4. Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành gấp, cắt . 
- HS thực hành theo nhóm .
5. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại quy trình làm con bướm?
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
 Luyện toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách đặt tính, làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Ôn lí thuyết:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính : 856 - 324
- HS nhận xét bạn. 
2. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập:
Bài 1: Tính:
 572 689 874 534 786 896
 - - - - - -
 241 568 632 214 384 303
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 473 - 251 ; 678 - 547 ; 652 - 431; 837 - 525 ; 538 - 316 
- GV ghi bảng lần lượt từng phép tính- Gọi HS tính .
- GV nhận xét , chữa bài - Lưu ý cách viết kết quả 
Bài 3: Tính nhẩm:
 500 + 400 = 400 + 300 = 500 + 500 =
 800 - 200 = 700 - 200 = 1000 - 300 =
- HS nêu yêu cầu bài:
- HS nhắc lại cách đặt tính , tính ?
- HS làm vở , GV theo dõi , lưu ý cách trình bày
- 2 HS trình bày bảng ,chữa bài 
Bài 4: Đội Một trồng được 970 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 20 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
- Gọi HS đọc đề ? Tìm hiểu bài bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Muốn tìm số cây của đội 2 ta làm phép tính gì ?
- HS giải bài vào vở, 1 HS giải ở bảng phụ, chữa bài.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập. 
3. Chấm chữa bài.
- Đối với HS yếu yêu cấu hoàn thành bài 1,2, 3 dưới sự HD của GV, các bài còn lại chỉ yêu cầu nắm một phần qua bạn chữa bài.
Luyện thêm ( dành cho HS khá, giỏi )
Bài 1: Tính:
a) 567 - 235 + 124
b) 213 + 365 - 457
c) 684 - 232 - 311
Bài 2: Tìm X :
a) X + 245 = 673 
b) X - 214 = 353 
c) 525 + X = 648 
- Giáo viên chấm bài và gọi một số học sinh lên bảng chữa lại các bài tập.
5. Nhận xét tiết học.
Tự học
 Luyện viết chữ hoa: M (Kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Luyện viết bài tập viết chữ hoa M ( kiểu 2 ).
- Luyện viết đúng quy trình và cỡ chữ,chữ hoa M và dòng ứng dụng .
II. Hoạt động lên lớp:
1. Luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng.
- GV viết mẫu theo đúng quy trình viết chữ M.
- HS luyện viết vào vở nháp 
- Nhận xét uốn nắn.
- Hướng dẫn HS viết vào phần 2 vở Tập viết.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn viết chưa đúng cỡ chữ và chưa đúng quy trình.
2. Chấm chữa bài.
3. Nhận xét tiết học, dặn dò: những HS viết chưa đẹp và chưa đúng cỡ chữ, kích thước về tập viết thêm.
Thứ 6 ngày tháng 4 năm 2013
 Chính tả (Nghe viết)
Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục tiêu:	
 - Nghe - viết chính xác bài CT trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT(2) a / b.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- HS viết bảng con: ngẩn ngơ, bạc phơ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay ta viết một đoạn từ Sau lăng ... đến toả hương ngào ngạt trong bài Cây và hoa bên lăng Bác.
2. Hướng dẫn nghe viết: 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết 1lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- GV: Đoạn viết này tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miềm đất nướcđược trồng sau lăng Bác
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao
- HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai: Sơn La, Nam Bộ, bậc, hoa ngâu
- GV nhận xét sửa sai.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày. 
- GVđọc, HS m nghe viết bài vào vở.
- HS đọc bài và khảo bài và nhận xét.
- GV chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2b: 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm: Tìm từ có thanh hỏi và thanh ngã có nghĩa như sau:
- GV viết lên bảng 
Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa.
Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu.
Vật dùng để quét.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài: cỏ, gõ, chổi 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I. Mục tiêu:
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ (BT3

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_33.doc