Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước.

+GV nhận xét,ghi điểm.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học

Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:

Bài1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập1.Tổ chức thảo luận nhóm thi viết các câu ca dao,tục ngữ theo yêu cầu vào bảng nhóm.

+Các nhóm trình bày .Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu đúng và hay.

• Lời giải:

a)Yêu nước: Giặc đến nhà,đàn bà cũng đánh

b)Đoàn kết: “ Khôn ngoan đối đáp chớ hoài đá nhau”

c)Lao động: Tay làm hànm nhai,tay quai miệng trễ

d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân

Bài 2: GV lần lượt đọc các câu ca dao,tục ngữ.HS ghi từ cần điền vào bảng con:

Lời giải: 1)cầu kiều; 2) khác giống; 3)núi ngồi;4) xe nghiêng; 5) thương nhau; 6)cá ươn; 7)nhớ kẻ cho;8)nước còn;9)lạch nào;10) vững như cây;11)nhớ thương;12)thì nên;13) ăn gạo; 14)uốn cây; 15) cơ đồ;16)nhà có nóc.

+ Gọi HS nêu lời giải ô chữ.

-Lời giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn

Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài.

• Dặn HS học thuộc các câu ở bài 2.

• Nhận xét tiết học.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 c/ Lắp ráp máy bay trực thăng (H1-Sgk) 
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong sgk.
- Chú ý bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí .
- Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe chở hàng.
- H/d HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành.
-Hs đọc ghi nhớ trước khi thực hành để nắm rõ quy trình lắp máy bay trực thăng - H thực hành lắp máy bay trực thăng. 
Tiết 3: Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.
Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.
- Nhân viên: Sách của cháu đây.
- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!
- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.
- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!
Ví dụ:
 Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:
- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào? 
 Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:
- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :
- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?
Tuấn nhanh nhảu đáp:
- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.
- Con trai bố giỏi quá!
 Bố nói :
- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?
 Cả hai chị em cùng reo lên:
- Có ạ!
Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 27A: NÉT ĐẸP XƯA VÀ NAY
I. Mục đích yêu cầu:
HS nhớ- viết đúng bài chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
 -Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích(BT2)
 2.Củng cố kĩ năng viết hoa tên người,tên địa lý nước ngoài.
 3. GD tính cẩn thận,trình vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng:
1.Bảng phụ,
2.Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ: Chi-ca-go;Pít-sbơ-nơ.
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nhớ –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết:
+Tìm hình ảnh nhân hoá nói về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn?
Hướng dẫn HS viết đúng những từ nhữ dễ lẫn( nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp loá,..)
-Yêu cầu HS Nhớ -Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2 ( tr 58sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .yêu cầu HS làm vào vở BT,Một HS gạch những tên riêng tìm trong bài trên bảng phụ.Nhận xét,Thống nhất lời gải đúng.Gọi HS giải thích miệng cách viết hoa các tên riêng tìm được.
Lời giải:+Tên ngưòi: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô,A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi,Ét-mân Hin-la-ri,Ten-sin No-rơ-gay
+Tên đại lý:I-ta-li-a,Lo-ren,A-mê-ni-ca,E-vơ-ret,Hi-ma-lay-a,Niu Di-lân
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dăn HS luyện viết ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nhớ-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
HS bài tập:
-HS làm vở chữa bài trên bảng phụ.
-Nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 27A: NÉT ĐẸP XƯA VÀ NAY
I. Mục đích yêu cầu: 
 1. Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu ca dao tục ngữ quen thuộc.
 2. Điền đúng tiếng vào ô trống từ những gợi ý của những câu ca dao,tục ngữ.
 3. GD Uống nước nhớ nguồn.
II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 2 tiết trước.
+GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
Bài1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập1.Tổ chức thảo luận nhóm thi viết các câu ca dao,tục ngữ theo yêu cầu vào bảng nhóm.
+Các nhóm trình bày .Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu đúng và hay.
Lời giải:
a)Yêu nước: Giặc đến nhà,đàn bà cũng đánh
b)Đoàn kết: “ Khôn ngoan đối đápchớ hoài đá nhau”
c)Lao động: Tay làm hànm nhai,tay quai miệng trễ
d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân
Bài 2: GV lần lượt đọc các câu ca dao,tục ngữ.HS ghi từ cần điền vào bảng con: 
Lời giải: 1)cầu kiều; 2) khác giống; 3)núi ngồi;4) xe nghiêng; 5) thương nhau; 6)cá ươn; 7)nhớ kẻ cho;8)nước còn;9)lạch nào;10) vững như cây;11)nhớ thương;12)thì nên;13) ăn gạo; 14)uốn cây; 15) cơ đồ;16)nhà có nóc.
+ Gọi HS nêu lời giải ô chữ.
-Lời giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc các câu ở bài 2.
Nhận xét tiết học.
-1HS làm bài.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thi làm nhanh vào bảng nhóm
-HS ghi lời giải vào bảng con.
-HS đọc các câu đã điền.
Tiết 3: Toán
Bài 91: VẬN TỐC t2
I.Mục đích yêu cầu:
1.Củng cố về cách tính vận tốc của chuyển động đều.
2.Vận dụng tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ,bảng nhóm.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở ,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Gới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
 Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS lên bảng làm.nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:5250: 5 = 1050 m/phút
Đáp số: 1050m/phút.
Đối với HS khá giỏi yêu cầu HS tình bằng đon vị đo m/giây:Đổi 5 phút =300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu: 5250 :300 =17,5m/giây. Bài 2: Tổ chức cho HS Làm bài 2 vào sgk;một HS làm trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: Các số lần lượt cần điền là:49km/giờ; 35m/giây;78m/phút
Bài 3: Tổ chức cho Hs làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm chữa bài,thống nhất kết quả.
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 km
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40km/giờ
Đáp số:40 km /giờ
 2.5.Củng cố dăn dò
Hệ thống bài.
Yêu cầu HS về nhà làm bài 4 sgk
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.Nhận xét,chữa bài.
-HS làm bài.Nhận xét,chữa bài.
-HS điền vào sgk.Đọc bài.Nhận xét chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm vở và bảng nhóm.nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Tiết 3: Thể dục - giáo viên thể dục dạy
=====================================
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
Bài: Phiếu kiểm tra 2
Cho học sinh làm vào phiếu như trong sách HDH KHOA HỌC tập 2A
Tiết 2: Anh văn – giáo viên anh văn dạy
Tiết 3: kỹ năng sống
BÀI 13: THỰC HÀNH
GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được ý nghĩa của các di tích lịch sử.
- Tìm hiểu và giới thiệu được những di tích lịch sử của quê hương, đất nước với mọi người.
- GD: Yêu quê hương đất nước, gìn giữ và bảo vệ các di tích lịch sử của địa phương.
II. Chuẩn bị
Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
III. Các hoạt động dạy- học	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
 1. Tổ chức
Hát
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài : 
- Chủ đề: yêu gia đình, bạn bè và những người khác; yêu trường lớp, yêu quê hương, đất nước
- Bài học: Giới thiệu những di tích lịch sử của quê hương, đất nước.
b. Nội dung
+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế
Câu chuyện: Đến thăm Đền Hùng
+ HĐ2: Trải nghiệm
+Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm bài cá nhân
- Trình bày ý kiến
GV chốt nội dung BT2
HĐ3: Bài học
- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.
1. Những điều em nên làm để tìm hiểu về các di tích.
2. Những điều cần tránh.
GVKL: Nội dung bài học tr 54, 55.
 HĐ4: Đánh giá, nhận xét
- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.
- Gv thu bài ghi nhận xét.
- Đọc đầu bài – ghi vở.
- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài
- Đại diện vài HS trả lời .
- Quan sát và đọc.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tô màu.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu bài học
- Yêu quê hương đất nước, gìn giữ và bảo vệ các di tích lịch sử của địa phương.
- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài. 
- 2 HS nhắc lại.
=================================
Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 27B: ĐẤT NƯỚC MÙA THU
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS
1 .Kể lại một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
2.Biết trao đổi với bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
3.GD tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp.
II.Đồ dùng: 
 -Bảng phụ. 
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước. GV nhận xét.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
+ Gọi HS đọc đề bài. Trong sgk:
1)Kể lại một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của ngừời Việt Nam ta.
2)Kể lại một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em,qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
+GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề.
+Giải nghĩa cụm từ:Tôn sư trọng đạo:Tôn trọng thầy cô giáo,trọng đạo học.
+Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong sgk.
+Gọi một số HS giới thiệu truyện sẽ kể trước lớp
+Yêu cầu HS ghi nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể trước lớp.
+GV treo bảng phụ ghi lại cách kể chuyện lên bảng hướng dẫn HS cách kể.
 2.3.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện.
+Tổ chức cho HS tập kể trao đổi trong nhóm.
+Gọi HS lên thi kể trước lớp.Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá,cho HS nhận xét ,bình chọn bạn kể.
+GV nhận xét từng HS.
-Nhận xét,bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Hệ thống bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS tập kể ở nhà.
Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS đọc đề bài.Đọc các gợi ý trong sgk.
+HS gới thiệu truyện sẽ kể trước lớp.
+Lập dàn ý chuyện kể
.
-HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp.
-Nhận xét,bình chọn bạn kể.
 Tiết 2
 Bài 27B: ĐẤT NƯỚC MÙA THU
I.Mục đích yêu cầu:
 Đọc diễn cảm bài thơ vơi sgiọng ca ngợi,tự hào.
 -Hiểu:Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài 
GD yêu quê hương đất nước.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Tranh làng Hồ”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk .
 NX,đánh giá.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Hướng dẫn đọc nối tiếp từng khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :chớm lạnh,ngoảnh lại,rừng tre,phấp phới,..
 -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc trầm lắng ,cảm hứng ca ngợi.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk 
Hỗ trợ :Tác giả đã dùng biện pháp điệp từ để thể hiện lòng tự hào về một đất nước tự do,về truyền thống bất khuất của dân tộc.
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 3 khổ thơ cuối. hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ GD. Nêu ý nghĩa bài(Mục tiêu)1
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS Chuẩn bị cho tiết ôn tập
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung, thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp. Nhận xét bạn đọc
-HS nêu ý nghĩa bài.
Tiết 3: Toán
Bài 92: QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
2. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế
3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng
 -GV:Bảng phụ.
 -HS:bảng con,bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : -Gọi HS làm bài tập 4 tiết trước.
 +GV nhận xét,chữa bài. 
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hình thành cách tính quãng đường
+Hướng dẫn HS làm các bài toán mẫu trong sgk.
+Cho HS nhắc lại cách tính quãng đường.Nêu công thức tính.
Nhận xét: Muốn tính quãng đường của ô tô,ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Công thức: S= v x t(S là quãng đường;v là vận tốc;t là thời gian)
Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài tập thực hành:
Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Bài giải:
Quãng đường mà ca nô đó đi được là:15,2 x 3 = 45,6 km
Đáp số : 45,6 km
Bài 2: Hướng dẫn HS làm,Một HS làm bảng nhóm.Lớp làm vở.Chấm chưũa bài:
Bài giải: Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường mà người đi xe đạp đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15km
Đáp số : 3,15 km
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài 2sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét.
-HS theo dõi thực hiện các bài toán trong sgk
-Nêu nhận xét,Nhắc lại cách tính.Nêu công thức tính.
-HS làm bài vào vở .chữa bài trên bảng .
-HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chữa bài ,thống nhất kết quả.
- HS nhắc lại công thức và quy tắc tính.
Tiết 4:Địa lý
Bài 12: CHÂU MĨ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1.Mô tả sơ lựoc vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc diểm về địa hình,châu Mĩ.
 2.Sử dụng quả địa cầu,bản đồ chỉ vị trí giới hạn châu Mĩ,chỉ một số dãy núi,cao nguyên,sông ,đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng : -Quả địa cầu,bản đồ châu Mĩ
 -Một số ảnh về tự nhiên ở châu Mĩ.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Chỉ trên bản đồ nêu vị trí,giới hạn của Châu Phi?
 +Nhận xét .
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về vị trí giới hạn của châu Mĩ:
+Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu,bản đồ trả lời câu hỏi mục 1 sgk..Gọi một số HS trả lời.GV chỉ trên bản đồ chốt ý:
Kết luận;Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây,bao gồm: Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ.Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trên thế giới
Hoạt động3: Tìm hiểu về Đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ:
+ Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk.thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+Gọi đại diện nhóm trả lời.GV nhận xét.Chỉ trên bản đồ các dãy núi,cao nguyên,đồng bằng ở châu Mĩ.
Kết luận:Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông:Dọc bở biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Côc-đi-e và An-đét;ở giữa là những đồng bằng lớn:ĐB trung tâm và đồng bằng A-ma-zôn;phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên:A-pa-lát và Bra-xin.
.Hoạt động4: Tìm hiểu về khí hậu của châu Mĩ bằng hoạt động cả lớp.Nhận xét,bổ sung.
Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán câu Băc và Nam nên có đủ các đới khí hậu:Nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.Rừng rậm nhiệt đới A-ma-zôn lớn nhất thế giới.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc sgk,thảo luận,trả lời.
-HS quan sát bản đồ,tranh ảnh,đọc sgk thảo luận trả lời câu hỏi.
-HS đọc sgk trả lời.
HS đọc lại kết luận trong sgk.
======================================
	BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
 Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó?
Bài tập 2: 
 Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường dài 9 km ( Vận tốc dòng nước không đáng kể)
Bài tập3: 
 Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập4: (HSKG)
 Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
Thời gian chạy của người đó là:
 7,5 : 10 = 0,75 (giờ)
 = 45 phút.
 Đáp số: 45 phút.
Lời giải: 
Đổi: 1 giờ = 60 phút.
 Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là: 
 24 : 60 = 0,4 (km)
 Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút) 
 = 22 phút 30 giây.
 Đáp số: 22 phút 30 giây.
Lời giải: 
 Vận tốc của người đi xe đạp là:
 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
 Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là:
 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)
 = 2 giờ 30 phút.
 Đáp số: 2 giờ 30 phút.
Lời giải: 
Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của người đó là:
 20 : 0,5 = 40 (km)
Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là:
 40 1,25 = 50 (km)
 Đáp số: 50 km.
Tiết 2: Anh văn – Giáo viên anh văn dạy
Tiết 3: Thể dục - giáo viên thể dục dạy
======================================
Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 27B: ĐẤT NƯỚC MÙA THU
I.Mục đích yêu cầu: 
 1.Biết được trình tự tả,tìm được các hình ảnh so sánh,nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn
 2. Viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
 3. GD ý thức học tập.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ.
 -Vở bài tập.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : +Gọi một số HS đọc lại đoạn văn viết lại tiết trước.
 +Nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1.Thảo luận theo cặp lần lượt trả lời từng câu hỏi.Nhận xét,bổ sung,GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng.
Lời giải:
a)Cây chuối trong bài được tả theo trình tự:Tả từng thời kì phát triển của cây
-Còn có thể tả cây cối theo trình tự :tả từ bao quát đến chi tiết.
b)+Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của các giác quan: Thị giác-thấy hình dáng của cây,lá,hoa,..
+Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan: xúc giác,thính giác,vị giác,khứu giác.
c)Hình ảnh so sánh:tàu lá xanh lơ,dài như lưỡi mác,các ytàu lá ngả ranhư những cái quạt lớn;Cái hoa...đỏ như một mầm lửa non.
+Hình ảnh nhân hoá:đĩnh đạc,nhanh chóng thành mẹ,cổ cây,rụt lại,đánh động cho mọi người biết,lớn nhanh hơn h

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27.doc