Giáo án Lớp 5 - Tuần 16
Tiết 6: Kĩ thuật
MỘT SỐ GIÔNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà đ¬ợc nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phư¬ơng (nếu có).
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
- HS: Phiếu học tập .Phiếu đánh giá kết quả học tập .
Bài : Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta và địa phương - GV nêu vấn đề : + Em có thể kể tên những giống gà mà em biết - HS kể tên : gà ri , gà ác , gà tam hoàng gà lơ-go - GV ghi tên các giống gà theo 3 nhóm : + Gà nội + Gà nhập nội + Gà lai -GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc điểm chủ yếu của từng loại gà -GV chốt ý : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác , Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt . Có những giống gà lai như gà rốt-ri - HS lắng nghe . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm - GV nhận xét và bổ sung - HS thảo luận nhóm qua phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV chốt ý : - HS lắng nghe . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS - HS trình bày - Cả lớp nhận xét và bổ sung . 2’ 3’ Hoạt động 4 : Củng cố 4. Tổng kết- dặn dò + Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ? + Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết - Chuẩn bị : “Thức ăn nuôi gà" - Nhận xét tiết học . - Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh , - HS kể theo hiểu biết - Lắng nghe Tiết 5: Đọc sách Học sinh đọc sách trên thư viện ............................. Tiết 5: Khoa học TƠ SỢI I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của tơ sợi 2.Kĩ năng:Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. 3. Thái độ: Biết bảo vệ nguồn nguyên liệu để sản xuất tơ sợi II.Đồ dùng dạy học : - GV: Thông tin và hình sgk 64,65.Phiếu học tập - HS: Một số loại tơ sợi. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động1: Tìm hiểu về một số loại tơ sợi Hoạt động2: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo Hoạt động3: Tìm hiểu đặc điểm của các sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu các tính chất của chất dẻo?Một số vật dụng làm bằng chất dẻo và cách bảo quản chúng? - GV nhận xét. - Giới thiệu,nêu yêu cầu - Y/C HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi trang 66 trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến: Kết Luận: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên.Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi nilông gọi là tơ sợi nhân tạo. - Y/C HS thảo luận theo cặp - Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét,bổ sung. *Kết luận:Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tro.Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại. - Y/C HS hoạt động cá nhân với PHT.Gọi một số HS trình bày,nhận xét ,bổ sung, Kết luận(Thông tin tr 67 sgk) - Hệ thống bài. - Dặn HS học thuộc mục Thông tin trong sgk.tr67. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS quan sát hình trong sgk.Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. HS làm thí nghiệm theo cặp,thảo luận thống nhất ý đúng. -HS đọc thông tin.làm PHT,trình bày kết quả,thống nhất ý kiến. -HS liên hệ phát biểu. -HS đọc thông tin tr67sgk. .................................. Tiết 6: Thể dục Đ/C Thương dạy ................................. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Tiếng Anh Đ/C Vân dạy ................................... Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. 2.Kĩ năng: Vận dụng giải toán tỉ số phần trăm. 3.Thái độ: GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng dạy học : GV:Phiếu học tập HS: Bảng con, vở. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Luyện tập : Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố, dặn dò: - YCHS lên bảng làm Bài tập 3 tiết trước . - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS - GV nhận xét ,chữa bài. - Giới thiệu,nêu yêu cầu - Cho HS làm ý a,b, vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét,kl đáp án đúng. -Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài. - Chấm,nhận xét,chữa bài. -Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm. - Chấm,nhận xét,chữa bài. - Hệ thống bài - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 sgk vào vở. - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài. -2 HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp. a.15% của 320 là: 320:100 ×15 = 48 kg b)235:100 × 24=56,4 m2 - 1HS lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải: Người đó bán được số gạo nếp là: 120 : 100 × 35 =42(kg) Đáp số:42kg -HS làm vở,một HS làm bảng,nhận xét ,thống nhất kết quả. Bài giải: Diện tích của mảnh đất đó là: 18 ×15 =270(m2) Diện tích để làm nhà là: 270 :100 ×20 =54 m2 Đáp số:54m2 Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: 1 .Kiến thức: HS kể lại được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2.Kĩ năng:HS kể lại được ND truyện theo đúng Y/C 3. Thái độ: GD có ý thức về một gia đình hạnh phúc. II.Đồ dùng dạy học : GV:Bảng phụ .Dàn ý câu chuyện định kể. HS : SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ: 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: 2.3.Hướng dẫn HS kể: 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. 3.Củng cố-Dặn dò: - Gọi 1 số HS lên bảng kể lại chuyện theo yêu cầu tiết trước. - GV nhận xét . - Giới thiệu ,nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu đề.Gạch chân dưới những từ buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. +Đề bài yêu cầu làm gì?Câu chuyện nói về điều gì? +Em hiểu thế nào là đầm ấm? +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. +Giới thiệu chuyện sẽ kể. +Treo bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -GV Hướng dẫn cho từng HS trong nhóm trình bày cho các bạn nghe câu chuyện của mình,cá nhóm thảo luận về nội dung , ý nghĩa câu chuyện của bạn -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.Khuyến khích HS vừa kể vừa kết hợp với điệu bộ cử chỉ. -Tổ chức cho HS thảo luận về câu chuyện bạn kể.Nhận xét bạn kể. -GV nhận xét tuyên dương những HS kể chuyện hay hấp dẫn,biết kết hợp lời kể với điệu bộ cử chỉ. - Liên hệ:Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc?Mỗi người trong gia đình cần phải làm gì để giữu gìn hạnh phúc gia đình? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau. - Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc yêu cầu của đề bài. Thảo luận trả lời các câu hỏi tìm hiểu đề bài. -HS đọc các gợi ý trong sgk.Giới thệu chuyện mình sẽ kể. -HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp. -HS liên hệ phát biểu. Tiết 3: Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái mê tín dị đoan;khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. 3.Thái độ: GD tuyên truyền nếp sống văn minh,không mê tín dị đoan. II.Đồ dùng dạy học : GV: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi 2 đoạn cuối . HS: SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ: 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Luyện đọc 2.3.Tìm hiểu bài: 2.4.Luyện đọc diễn cảm: 3.Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 15.4 - NX,đánh giá. - Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. - HS khá đọc bài.NX. - Chia bài thành 4 phần,hướng dẫn HS đọc nối tiếp,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể linh hoạt,phù hớp với diễn biến câu chuyện -Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr159.. Hỗ trợ: +Câu4(sgk): Nhờ bệnh viện mổ sỏi lấy thận cụ Ún mới khỏi bệnh,cụ đã hiểu thầy cúng khôngb thể chữa bệnh cho người,chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. -HD giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 đoạn cuối hướng dẫn đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm,thi đọc diễn cảm , trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. - Liên hệ Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau. -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng - Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc - HS nêu cảm nghĩ,Rút ý nghĩa bài. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(TIÊP THEO). I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tìm một số khi biết giá trị phần trăm củanó. 2.Kĩ năng:Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. 3.Thái độ: GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng dạy học : GV: Phiếu học tập , Bảng con. HS : SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Hoạt động1: Hướng dẫn cách một số khi biết giá trị phần trăm của nó qua các ví dụ a trong sgk. Hoạt động2:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập Bài 1 : Bài 2: 3.Củng cố, dặn dò: - HS làm bảng bài tập 4 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. -Giới thiệu,nêu yêu cầu +Cho HS nhắc lại cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420(SGK) *Hướng dẫn giải toán tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó qua bài toán mẫu(b) trong sgk. - GV chốt lại cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó,yêu cầu HS nhắc lại. -Hướng dẫn HS khai thác đề,yêu cầu HS làm vở,một HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét,chữa bài.thống nhất kết quả. -Tổ chức cho HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. - Nhận xét,chữa bài. - Hệ thống bài - Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3 vào vở. - Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS thực hiện các ví dụ trong sgk.Nêu nhận xét.. -HS làm vào vở,1 HS chữa bài trên bảng. Bài giải: Số HS của trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600(HS) Đáp số: 600 học sinh. -HS làm vào vở,1 HS chữa bài trên bảng Bài giải: Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm HS nhắc lại cách tìm một số khi biết GT % của nó. Tiết 4: Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIÊT) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức:Viết được bài văn hoàn chỉnh,thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 2. Kí năng: Rèn kĩ năg viết văn miêu tả người. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ -HS: Vở. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung: -Tổ chức hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 3. Củng cố, dặn dò: - YCHS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người theo yêu cầu bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét. -Giới thiệu,nêu yêu cầu -Gọi HS đọc các đề trong sgk.Xác định yêu cầu của đề theo các câu hỏi gợi ý: +Em chọn đề nào?Tả người nào? +Em tả người đó nhằm mục đích gì? +Thái độ ,tình cảm cần có là gì? -Cho HS thảo luận,yêu cầu HS chọn cùng một đề ngồi vào một nhóm. -Hướng dẫn tìm ý:Nhắc HS nhớ lại tuổi,đặc điểm ngoại hình,những công việc,cử chỉ,mà người đó hay làm,. -Hướng dẫn HS lập dàn ý:Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả người cho HS nhắc lại. -Hướng dẫn HS viết bài vào vở:Nhắc HS chọn cách mở bài,kết bài cho phù hợp.Phần thân bài nên dùng các từ ngữ hình ảnh gợi tả được đặc điểm,ngoại hình của người em định tả.. -Nhắc nhở HS cách trình bày bài văn,tư thế ngồi viết, -Hướng dẫn HS đọc soát lỗi,hoàn chỉnh bài văn. - Thu bài - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Một số HS đọc.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc yêu cầu của đề.Thảo luận chọn đề. -Nhắc lại dàn ý về văn tả người. -HS lập dàn ý. -Viết bài vào vở. -Đọc ,soát,sửa lỗi. Tiết 3: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết kiểm tra vốn từ theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 2.Kĩ năng: Đặt được các câu theo yêu cầu BT2, BT3 3.Thái độ: GD ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV:Bảng phụ . Bảng nhóm. HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1. Bài cũ : 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bài 1:Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm. Bài 2:Yêu cầu HS đọc thầm bài văn.Giúp HS hiểu những nhận định quan trọng của tác giả: 3. Củng cố, dặn dò -YCHS tìm từ đồng nghĩa,trái nghĩa theo yêu cầuở BT1 tiết trước. -GV nhận xét . -Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi HS đọc Y/C bài tập - T/C cho HS thảo luận theo cặp -Nhận xét,bổ sung,thống nhất kết quả. +Trong miêu tả người ta thường hay so sánh. +So sánh thường kèm theo nhân hoá. +Trong quan sát miêu tả phải tìm ra cái mới..Phải có cái mới ,cái riêng bắt đầu từ sự quan sát rồi mới đến cái mới ,cái riêng trong tình cảm,trong tư tưởng -HS suy nghĩ đặt câu vào vở bài tập.Gọi HS nối tiếp đọc câu. -Nhận xét,bổ sung. a)Dòng sông như một dải lụa đào duyên dáng. b)Đôi mắt em bé to,tròn,sáng long lanh. c)Chú bé vừa đi,vừa nhảy như một con chim sáo. -Hệ thống bài - Dặn ôn lại các từ loại. - Nhận xét tiết học. - Một số HS đặt câu. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -1 HSđọc Y/C bài tập - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày a. đỏ-điều-son +xanh- biếc-lục +trắng-bạch +đào-lục. b.Các từ lần lượt là: đen-huyền-ô-mun-mực-thâm. HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. -HS đọc bài văn,nhận xét.đặt câu vào vở,đọc câu trước lớp. . Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách làm ba dạng Toán cơ bản về tỉ số phần trăm: 2. Kĩ năng: GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ -Bảng nhóm. HS: SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyên tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. GV nhận xét, chữa bài. - Giới thiệu,nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm ý b vào vở,gọi một HS lên bảng chữa bài.Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - GV nhận xét và KL đáp án đúng -Nhắc lại cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. -Cho HS làm vở ý b,một HS làm bảng nhóm. - Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả. - Nhắc lại cách tìm một số biết giá trị một số phần trăm của nó.Cho HS làm bảng con ý a. -Nhận xét ,chữa bài trên bảng. - Hệ thống bài - Dặn HS về nhà làm ý a bài 1,2;ýb bài3 -Nhận xét tiết học. -1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài -HS làm vở, 1HS chữa bài trên bảng. Bài giải: Tỉ số phần trăm sản phẩm anh Ba làm được so với cả tổ là: 126 : 1200 × 100 =10,5% Đáp số:10,5% -1 HS nhắc lại -HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. Bài giải: Số tiền lãi mà của hàng đó thu được là: 6000000 : 100 × 15 = 900000(đồng) Đáp số:900000 đồng -HS làm vào bảng con. Giải: Số đó là: 720 :30 ×100 = 2400 Đáp số: 2400 Tiết 2 : Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa biên bản vụ việc với biên bản cuộc họp. 2.Kĩ năng: Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện. 3.Thái độ: GD ý thức tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học : –Gv: Bảng phụ. - HS: vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố, dặn dò -HS nhắc ghi nhớ về biên bản cuộc họp. - GV nhận xét. -Giới thiệu nêu yêu cầu -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. Lời giải: +Giống nhau: -Đều ghi lại các diễn biến làm bằng chứng. -Phần mở đầu:Có quốc hiệu,tiêu ngữ,tên biên bản. -Phần chính:Thời gian,địa điểm,thành phần có mặt,diễn biến sự việc. -Phần kết:ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm. +Khác nhau:Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo,phát biểu,Nội dung của biên bản có lời khai của những người có mặt. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. +Nhắc lại cách trình bày biên bản vụ việc -Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm bảng phụ.Gọi HS nối tiếp đọc bài làm của mình.Chấm,nhận xét,chữa bài. -Hệ thống bài. -Dặn HS làm lại bài 2 vào vở. -Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung -HS theo dõi -HS làm vào vở bài tập,đọc kết quả,nhận xét.,thống nhất ý kiến. -Đọc lại lời giải trên bảng phụ. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng phụ. -Nhắc lại cách trình bày biên bản vụ việc. Tiết 5: Lịch sử Đ/C Huy dạy ............................... Tiết 6: Địa lí ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản 2.Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn ở nước ta 3.Thái độ: GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập. II.Đồ dùng dạy học : Gv: Bản đồ Phân bố dân cư;Kinh tế;Bản đố trống HS: SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Tổ chức cho các nhóm thảo luận làm bài tập trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Hoạt động3: T/C cho HS thực hành điền trên bản đồ 3. Củng cố, dặn dò: +Thương mại nước ta gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nhận xét. -Giới thiệu bài,nêu yêu cầu -Gọi đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét,bổ sung, thống nhất kết quả. -GV chốt lời giải đúng, hệ thống lại kiến thức trên bản đồ. Kết luận: + Câu 1:Nước ta có 54 dân tộc,dân tộc Kinh có số dân đong nhất,sống tập trung ở các vùng đồng bằng và vên biển,các dân tôc ít người sống chủ yếu ở vung núi. +Câu2: a-đúng;b-đúng;c-đúng;d-đúng;e-sai;g-đúng +Câu3:Các sân bay Quốc tế:Sân bay Nôi Bài;Sân bay Tân Sơn Nhất;Sân bay Đà Nẵng.Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng;Thành phố Hồ Chí Minh;Đà Nẵng, -Yêu cầu HS làm vào PHT -Một HS làm vào Phiếu lớn -Gọi HS chỉ trên bản đồ đã điền trình bày -Nhận xét,bổ sung. -Hệ thống bài. -Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc sgk,thảo luận nhóm, trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến. -HS điền vào bản đồ trống,chỉ bản đồ trình bày. Tiết 7: Hướng dẫn học HOÀN THIỆN CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY I.Mục tiêu : - Hoàn thiện các bài buổi sáng - Giúp Hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học : GV: Phiếu học tập HS: Vở. III.Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 35’ 3’ 1.Ổn định: 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu 2.2 : Nội dung 3. Củng cố:Cho học sinh về môn Toán Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của Bài tập 2: 3. Dặn dò. – Ghi đầu bài. a. Hoàn thiện môn Toán b. Hoàn thiện môn Tiếng Việt. - Gọi HS đọc Y/C bài tập - Y/C HS làm bài tập a) 0,8 và 1,25; b)12,8 và 64 - Gọi HS đọc Y/C bài tập - Y/C HS làm bài tập Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá - GV hướng dẫn HS tóm tắt : 40 HS: 100% HS giỏi: 40 % HS khá: ? em - Hướng dẫn HS làm 2 cách - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hát - HS làm vào vở ô li - HS làm vào vở ô li - 1 HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Lời giải: a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 % b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 % - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Lời giải: Cách 1: 40% = . Số HS giỏi của lớp là: 40 x = (16 em) Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em) Đáp
File đính kèm:
- TUAN_16_LOP_5.doc