Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Bài29: THUỶ TINH

 I.Mục tiêu:

1. HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.

2. Nêu được công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh

*GDMT:Khai thác,chế tạo thuỷ tinh hợp lý để bảo vệ nguồn cát và bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng:Thông tin và hình trang60,61SGK -Một số đồ thuỷ tinh

 III.Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ : Nêu Đặc điểm và công dụng của xi măng?

• GV nhận xét,ghi điểm.

2Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu

Hoạt động2: Tìm hiểu một số tích chất cơ bản và công dụng của thuỷ tinh. Bằng hoạt động cả lớp với thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.

• Kết Luận:Thuỷ tinh trong suốt,cứng nhưng dòn,dễ vỡ.Dùng đẻ sản xuất chai lọ,li cốc,bóng đèn,kính xây dựng,

Hoạt động3: Tìm hiểu một số vật liệu để sản xuất thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh cao cấp bằng hoạt động nhóm.

+Chia lớp thành 6 nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trang 61 sgk.Gọi đại diện nhóm trả lờiCác nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét,bố sung.

• Kết Luận:Thuỷ tinh được làm từ cát trắng và một số vật liệu và một số chất khác.Loại thuỷ tinh chất lượng cao đựoc dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế,phòng thí nghiệm,những dụng cụ quang học chất lượng cao

• GDMT:Khai thác cát trắng và sản xuất thuỷ tinh mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường.Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác hại đó?

Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Liên hệ giáo dục HS

• Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.

• Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.

-HS đọc thông tin trong sgk.thảo luận trả lời.

-HS thảo luận nhóm,nhận xét,bổ sung.

-Liên hệ bản thân

-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk.

 

docx29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng phụ.
Lời giải: Các từ cần điền là:+cho,truyện,chẳng,chê,trả,trở 
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS làm bài 2b.3b ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS thi tìm từ vào bảng nhóm.
-HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài29: MỞ RỘNG VỐN TỪ:HẠNH PHÚC
Mục tiêu: 
 1. Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc.
 2. Biết tìm đồng nghĩa,trái nghĩa với từ hạnh phúc.
 3. Bứoc đầu có ý thức biết được thế nào là một gia đình hạnh phúc.
Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng nhóm - Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Bài cũ :YCHS đọc đoạn văn theo yêu cầu BT 2 tiết trước.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Gọi mộtt HS đọc yêu cầu bài 1,trao đổi nhóm đôi chọn ý đúng.Gọi một số HS trả lời
Lời giải:Ý b
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bảng nhóm.Nhận xét bảng nhóm,bổ sung.
*Lời giải:+ Từ đồng nghĩa:may mắn,,sungb sướng,
 +Từ trái nghĩa:bất hạnh,khón khổ,cực khổ,cơ cực,
Bài 3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm,thi tìm từ vào bảng nhóm,Khuyến khích dùng từ điển.
Lời giải:phúc ấm,phúc đức,phúc hậu,phúc lợi,phúc lộc,phúc phận,phúc trạch,phúc tinh.
+Đặt câu:bà tôi rất phúc hậu./Gia đình ấy phúc lộc dồi dào.
Bài 4:Tổ chức cho HS trao đổi tranh luận trước lớp.Gọi HS nối tiếp trình bày ý kiến của mình trước lớp.
GV chốt ý tôn trọng ý của HS ,thống nhất ý đúng nhất:(c) Gia đình sống hoà thuận.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại BT 2,3 vào vở
Nhận xét tiết học.
Mốt số HS đọc bài,lớp nhận xét bổ sung.
-HS lần lượt làm các bài tập
-HS trao đổi nhóm đôi,chọn ý trả lưòi đúng..
HS làm bảng nhóm
-HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung.
-HS tranh luận thống nhất ý kiến.
KHOA HỌC
Bài29: THUỶ TINH
 I.Mục tiêu:
HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
 Nêu được công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh
*GDMT:Khai thác,chế tạo thuỷ tinh hợp lý để bảo vệ nguồn cát và bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng:Thông tin và hình trang60,61SGK -Một số đồ thuỷ tinh
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nêu Đặc điểm và công dụng của xi măng?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Tìm hiểu một số tích chất cơ bản và công dụng của thuỷ tinh. Bằng hoạt động cả lớp với thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Thuỷ tinh trong suốt,cứng nhưng dòn,dễ vỡ.Dùng đẻ sản xuất chai lọ,li cốc,bóng đèn,kính xây dựng,
Hoạt động3: Tìm hiểu một số vật liệu để sản xuất thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh cao cấp bằng hoạt động nhóm.
+Chia lớp thành 6 nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trang 61 sgk.Gọi đại diện nhóm trả lờiCác nhóm khác nhận xét bổ sung..GV nhận xét,bố sung.
Kết Luận:Thuỷ tinh được làm từ cát trắng và một số vật liệu và một số chất khác.Loại thuỷ tinh chất lượng cao đựoc dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế,phòng thí nghiệm,những dụng cụ quang học chất lượng cao
GDMT:Khai thác cát trắng và sản xuất thuỷ tinh mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường.Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác hại đó?
Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Liên hệ giáo dục HS 
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc thông tin trong sgk.thảo luận trả lời.
-HS thảo luận nhóm,nhận xét,bổ sung.
-Liên hệ bản thân
-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC
Bài 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I.Mục tiêu:
Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài,nhắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
 -Hiểu :Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm thể thơ tự do.
GD thái độ yêu mến tự hào về quê hương đát nước.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 115.
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng dàn trải,tha thiết,cảm hứng ca ngợi,tự hào,ngắt nhịp đúng theo thể thơ tự do.
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr149..
Hỗ trợ: +Câu4(sgk): Hình ảnh những ngôi nhà đang xây thể hiện cho thấy bộ mặt của đất nước ta đang đổi mới từng ngày
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 khổ thơ cuối hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,đọc thuộc trước lớp.
 NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
* Liên hệ GD:Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
* GV Nhận xét,rút ý nghĩa bài(mục 1 ý 2)
* Nhận xét tiết học.
* Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
HS nêu cảm nghĩ,Rút ý nghĩa bài.
TOÁN
Bài73: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1. Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân
 2. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng phụ -Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Bài cũ :-Yêu cầu HS lên bảng làm Bài tập 4 tiết trước .
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
28Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1: Cho HS ý a,b,c vào vở;gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Bà i 2: Tổ chức cho HS làm vở ý a,một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét,chữa bài.
(128,4 – 73,2):2,4-18,32 = 55,2 :2,4 -18,2=23-18,2 =4,8
Bài3:Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
120 l dầu thì chạy được trong thời gian là:
120 :0,5 = 240(l)
Đáp số:240 lít.
Hoạt động cuối: Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 4 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm vỏ,một Hs làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
TẬP LÀM VĂN
Bài 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(Tả hoạt động)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Nêu được nội dung chính của từng đoạn,những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài.
 2. Viết được đoạn văn tatr hoạt động của một người
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ :+YCHS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
 + GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu.
Hoạt động2: :Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. 
Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập.Gọi một số HS trình bày kết quả,GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. 
Lời giải: a)Bài văn có 3 đoạn:
+Đoạn 1:Từ đàu đến cứ loang ra mãi”
+Đoạn 2:Tiếp theo đến “khéo như vá áo ấy”
+Đoạn 3:phần còn lại
b)Nội dung của từng đoạn:
+Đoạn 1:Tả bác Tâm vá đường
+Đoạn2:Tả kết quả lao động của bác Tâm
+Đoạn3:Tả bác Tâm đứng trước mản đường đã vá xong.
c)Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm:
-Tay phải bác cầm búa,tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.
-Bác đập búa đều đều đều những viên đá,hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Bài2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.
+Nhắc lại cách trình bày đoạn văn
-Gọi Hs giới thiệu người em chọn tả hoạt động
-Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm bảng phụ.Chấm,nhận xét.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại bài 2 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung
-HS theo dõi
-HS làm vào vở bài tập,đọc kết quả,nhận xét.,thống nhất ý kiến.
-Đọc lại lời giải trên bảng phụ.
-HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng phụ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Bài 74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I.Mục tiêu:
1 . Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
 2. Viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng nhóm- Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+4 HS làm bảng bài tập 4 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Hình thành khái niệm về tỉ số phần trăm qua các ví dụ trong sgk.
+Cho HS đọc lại các tỉ số phần trăm hình ở 2 VD.
+Lấy thêm một số VD về tỉ số phần trăm,
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn HS làm mẫu.Cho HS làm vào bảng con.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Lời giải:
==15%; ==12% ; = =36%
Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm và tổng số sản phẩm là:
95: 100 ==95%
Đáp số 95%
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3, trong sgk và các bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
-4HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk.Nêu nhận xét..
-HS làm bảng con,nhận xét,thống nhất kết quả.
HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả.
HS nhắc lại tỉ số phần trăm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I.Mục tiêu:
 1. Nêu được một số từ ngữ ,tục ngữ,thành ngữ,ca dao nói về quan hệ gia đình,thầy cô,bè bạn.Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
 2. Viết được đoạnvăn tả người khoảng 5 câu.
 3. GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng:Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Bài cũ : Gọi một số HS đặt câu vơi scác tư tìm được ở BT3 tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tìm từ vào vở,nối tiếp nhau đọc từ tìm được,nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ ghi kết quả đúng cho HS đọc lại.
 a)cha,mẹ,chú,dì,ông,bà, anh,chị,em,cháu,chú,cụ,thím,
b)thầy giáo,cô giáo,bạn bè,bác bảo vệ,cô lao công,
c)công nhân,nông dân,hoạ sĩ,thuỷ thủ,phi công,công an,thợ dệt,
d)Kinh,Tày,Nùng,Thái,Dao,MơNông,Giáy,Kơ Ho,.
Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm ,Viết vào bảng nhóm.Gọi một số HS trả lời. GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
a)Chị ngã em nâng/Chim có tổ,người có tông,
b)Không thầy đố mày làm nên/kính thầy yêu bạn/.
c)Một con ngựa đau,cả tàu bỏ cỏ/Buôn có bạn,bán có phường/.
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,đọc bài,nhận xét,bổ sung.
Bài 4:Gọi HS đề,yêu cầu HS viết vào vở,một HS viết bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 4vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đặt câu.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS làm vở ,đọc bài trên bảng phụ.
-HS trao đổi nhóm,trình bày,nhận xét,bổ sung.
HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-HS viết bài vào vở.
KHOA HỌC
Bài 30: CAO SU
 I.Mục tiêu:
 1. Nhận biết một số tính chất của cao su.
 2.- Nêu được một áô công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 *GDMT:Bảo vệ rừng cao su.Khai thác than đá,dầu mỏ hợp lý ,bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng: -Thông tin và hình sgk/62,63.Phiếu học tập.Đồ dùng bằng cao su.
 III.Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :Nêu tính chất và một số vật dụng làm bằng thuỷ tinh, cách bảo quản chúng?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu
Hoạt động2 Tìm hiểu tính chất đặc trưng của cao su bằng thảo luận nhóm theo chỉ dẫn trang6 3 trong sgk và vật thật.
-Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm thực hành.Gọi đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến:
 Kết Luận: Cao su có tính chất đàn hồi
Hoạt động3: Tìm hiểu một số vật lệu để làm cao su,đồ dùng bằng cao su và cách bảo quản chúng bằng thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:
+Có mấy loại cao su?Ngoài tính chất đàn hồi cao su còn có tính chất gì?Cao su được sử dụng để làm gì?Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
-Gọi HS trả lời.nhận xét ,bổ sung thống nhất ý đúng.
Kết luận(Mục Bạn cần biết tr 63 sgk)
GDMT:+Trồng ,khai thác bảo vệ rừng cao su ở địa phương em.
+Khai thác nguồn than đá,dầu mỏ hợp lý.
+Hạn chế những tác hại do khai thác ,chế tạo cao su nhân tạo.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát,đọc thông tin.Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. 
HS đọc sgk,quan sát tranh ảnh,vật thật và kinh nghiệm bản thân phát biểu.thảo luận thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu.
-Đọc mục Bạn cần biết sgk
ĐỊA LÝ
 Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
2.Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội,TP Hồ Chí Minh,Đà Nẵng,Vịnh Hạ Long,
3.GD:Có ý thức bảo vệ ,giữ gìn những điểm du lịch ở địa phương.
GDBVMTBVHĐ:- Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.
- Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là các khu du lịch biển.
GDBĐKH- Hạn chế sử dụng túi nilon, túi nilon tràn ngập khắp mọi nơi, nó mắc lại trong đất, trôi theo những trận mưa và làm ô nhiễm đại dương... Hãy mang theo túi của bạn khi đi mua sắm.
- Chọn các thiết bị ít tiêu hao năng lượng, chú ý các thiết bị điện như tủ lạnh, máy điều hoa, máy tính, bóng đèn,... có dán nhãn sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả hoặc tiết kiệm năng lượng.
- Chọn mua sản phẩm nội địa, vì vận chuyển sản phẩm nhập khẩu sẽ tiêu tốn nhiều nhiên liệu, do đó sẽ phát thải nhiều khí nhà kính.
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, việc phát triển du lịch sẽ có nhiều hoạt động tác động tiêu cực đến môi trường và tạo ra khí nhà kính.
- Cần có các hoạt động tuyên truyền về BVMT, các hoạt động du lịch xanh nhằm BVMT và hạn chế phát thải khí nhà kính.
II.Đồ dùng:Bản đồ hành chính VN, tranh ảnh về trung tâm thương mại,khu du lịch
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Kể các loại hình giao thông ở nước ta?
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu
Hoạt động2:Họat động thương mại ở nước ta 
+YCHS thảo luận mục 1 sgk theo nhóm 4 
+Đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác NX bổ sung.
+GV nhận xét,bổ sung.Cho HS quan sát trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất nước ta..
Kết luận:Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá,bao gồm:Nội thưong,ngoại thương.Hoạt độn thương mại phát triển lớn nhất ở Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội.Vai trò của thương mại là cầu nối giữa HĐSX và người tiêu dùng.
Hoạt động3: Ngành du lịch ở nước ta 
+YCHS thảo luận mục 2 sgk theo nhóm 4 
+Đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác NX bổ sung.
+GV nhận xét,bổ sung.Giới thiệu tranh ảnh một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
Kết luận. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch.Số lượng khách du lịch trong nươc nagỳ càng tăng do đời sống được nâng cao,cá dịch vụ du lịch phát triển,khách nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng.Một số trung tâm du lịch lớn:Hà Nội,TP Hồ Chí Minh,Hạ Long,Huế, Đà nẵg ,Nha Trang,Vũng Tàu,
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,Liên hệ:Kể tên những trung tâm thươngb mại lớn ở khu vực em ở.Địa phương em có những điểm du lịch nào?
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
 Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc sgk,thảo luận nhóm, trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến.
-Quan sát bản đồ chỉ một số trung tâm thương mại.
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời .Lớp nhận ,bổ sung, thống nhất ý kiến.
-Quan sát,giới thiệu tranh ảnh về một số khu du lịch .
-HS liên hệ,phát biểu.
-HS nhắc lại kết luận trong sgk.
KĨ THUẬT
Bài 15:	 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ 
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
-Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
-Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
. Ích lợi của việc nuôi gà ?
3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập.
-Y/c :
. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà ?
. Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ?
. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng ?
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Nhận xét tiết học.
-Đọc SGK, qs các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương.
-Các nhóm thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
+Cung cấp thịt, trứng dùng hằng ngày.
+Đem lại nguồn thu nhập cho gđ.
+Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên.
+Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Thịt, trứng, lông, phân bón.
-HS nêu.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015
TOÁN
Bài 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. 
I.Mục tiêu:
1. Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Giải được các bài toán đơn giản có nội dung về tỉ số phần trăm của hai số.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng phụ -Bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2:HDHS cách tìm tỉ số phần trăm của hai số +Nêu nhận xét trang 75sgk.
+Hướng dẫn HS làm bài toán b sgk.
+HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài luyên tập.
Bài 1:Hướng dẫn mẫu như sgk.Tổ chức cho HS làm vào bảng con.Nhận xét chũa bài,thống nhất kết quả.
 Lời giải:
0,3 =30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 =135% . 
Bài 2:Hướng dẫn mẫu như sgk.Cho HS làm vở ý b,một HS lên bảng làm.Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả.
Lời giải:
 45 :61 =0,73770492 = 73,77%
Bài 3:Hướng dẫn HS khai thác đề.Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm Bài giải:
Tỉ số Phần trăm của HS nữ trong lớp là:
13:25 =52%
Đáp số:52 %
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm ý c bài 2.
Nhận xét tiết học.
-1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài
HS thực hiện ví dụ trong sgk.Nhắc lại nhận xét trong sgk.
-HS làm bài toán b trong sgk,nhận xét
-HS làm vào bảng con.
-HS làm vỏ chữa bài trên bảng.
-HS làm vở,Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
Nhắc lại cách giải toán tìm tỉ số % của 2 số.
TẬP LÀM VĂN
Bài 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Lập dàn ý tả hoạt động của một người.
 2. Dựa vào dàn ý viết đoạn văn tả hoạt động của người.
 3. GD tính cẩn thận,tỉ mỉ trong quan sát.
II.Đồ dùng: Bảng phụ -Bảng nhóm,vở bài tập.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : YCHS đọc lại đoạn văn theo bài 2 tiết trước?
-GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập 
Bài 1:Lập dàn ý vào vở BT.Gọi HS đọc dàn ý.Nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ ghi d

File đính kèm:

  • docxtuần 15.docx