Giáo án Lớp 5 - Lê Thị Thu Hoài - Tuần 17

I. Mục tiêu:

 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

 - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người (trả lời được câu hỏi trong sgk).

 - Học thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao

II. Đồ dùng dạy học:

GV : Tranh ảnh minh họa bài học HS : SGK

 Tranh ảnh về cấy, cày

 

doc16 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 - Lê Thị Thu Hoài - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sung
- Häc sinh tù lµm bµi sau ®ã trao ®æi víi b¹n bªn c¹nh
- 1 sè häc sinh tr×nh bµy dù kiÕn hîp t¸c trong 1 sè viÖc, líp trao ®æi, gãp ý
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ só phần trăm. 
 - GDHS đức tính cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng: Bảng nhóm
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài2’
2. Hướng dẫn học luyện tập:25’
Bài 1: Tổ chức cho hs tự giải các bài toán rồi chữa bài 
Bài 2: Tiến hành tương tự
Bài 3: Hướng dẫn HS
*Bài 4: Giáo viên hướng dẫn HS
3.Củng cố dặn dò: 5’
 Nhận xét tiết học
Học sinh đặt tính rồi tính ở nháp. Sau đó ghi kết quả vào vở 
a) 216,72 : 42 = 5,16
Ghi kết quả từng bước vào vở
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
*b. HS khá giỏi làm thêm
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001số người tăng thêm là:
15975 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số người tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16129 người
* HS khá, giỏi trả lời: Khoanh vào C 
Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ
I/ Mục tiêu :
-Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-Y/c : 
. Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ?
. Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ?
+KL : Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn.
3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn nuôi gà.
-Y/c :
. Kể tên các koại thức ăn nuôi gà ?
4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
-Y/c :
. Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ?
. Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà ?
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà (tt).
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
-Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà.
-Qs hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, TL.
-Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, ...
-Đọc mục 2 SGK.
+Chia làm 5 loại :
-Thức ăn cung cấp chất bột đường.
-Thức ăn cung cấp chất đạm.
-Thức ăn cung cấp chất khoáng.
-Thức ăn cung cấp vi-ta-min.
-Thức ăn hỗn hợp.
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
 - GGHS cẩn thận, nhanh nhẹn khi tính toán..
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng phụ HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:2’
2. Dạy bài mới: 28’
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Hướng dẫn HS làm một trong 2 cách. ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
 Bài 2: Yêu cầu HS tự tính và chữa bài 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán tự tóm tắt đề toán và làm bài
*Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
3. Củng cố dặn dò 5’
Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
 HS có thể thực hiện cách nào cũng được
Ví dụ: = = 4,5 
hay: vì: 1 :2 = 0,5 nên = 4,5
- 1 em lên bảng cả lớp làm vở
 HS thực hiện cách tính theo quy tắc đã học
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
 x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
 Bài giải:
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
 * HS khá, giỏi trả lời: Khoanh vào D
LỊCH SỬ: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I.Mục tiêu: 
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
 - GDHS tự hào về trang lịch sử hào hùng của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV - Một số tranh ảnh, tư liệu lịch sử giai đoạn này HS : SGK
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:5’
+ ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra trong thời gian nào?
B. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS ôn tập
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS trình bày
- GV hệ thống lại các kiến thức
C. Củng cố dặn dò:5’
Nhận xét tiết học
Bài sau ”kiểm tra học kì I
- HS trả lời
- Làm việc cá nhân
- Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1858
1862
5/7/1858
1904
1905
1909
5/6/1911
3/2/1930
1930-1931
19/8/1045
2/9/1945
TD Pháp nổ súng ở Đà Nẵng
Triều đình Nguyễn kí hoà ước
Cuộc phản công kinh thành Huế
Hội Duy Tân thành lập
Phong trào Đông Du bắt đầu
Phong trào Đông Du thất bại
NTT ra đi tìm đường cứu nước
ĐCSVN ra đời
Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
CMT8 thành công
BH đọc Tuyên ngôn độc lập
- HS báo cáo kết quả
- Các bạn khác nhận xét bổ sung
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. Mục tiêu:
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK
 - GD tính cẩn thận khi tìm và phân loại từ theo cấu tạo.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng phụ , bảng nhóm HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy hoc:
A.Kiểm tra bài cũ:5’
Kiểm tra 2 HS
 B. Dạy bài mới:25’
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập
+ Trong tiếng Vệt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập
- Quy trình dạy như BT1
Bài tập 3: GV giúp HS hiểu đúng nội dung btập. 
- Tổ chức cho HS tìm từ đồng nghĩa với từ dâng, êm đềm
- GV chốt kết luận lời giải đúng
Bài 4: Gọi HS đọc y/c bài tập
- Tổ chức cho HS tìm từ trái nghĩa với từ : mới, xấu, mạnh
3. Củng cố dặn dò : 5’
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm BT1,BT3 tiết trước
1 HS nêu y/c bài tập
- Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ
- HS tự làm bài vào vở, 2 em làm phiếu
- Dán kết quả, cả lớp nhận xét
Nhóm từ đồng nghĩa: trong vắt, trong veo, trong xanh
+ Nhóm từ đồng âm: thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu
+ Từ nhiều nghĩa: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
HS làm việc theo nhóm 4
+ Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm...
+ Có mới nới cũ
+ Xấu gỗ hơn tốt nước sơn
+ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Chọn được một truyện nối về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
 - GDHS biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV : - Một số câu chuyện, bài báo viết về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui cho người khác.
 - HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:5’
Y/C 1 HS lên kể
 B. Dạy bài mới:25’
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
- H/D HS tìm hiểu y/c đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Nhắc HS kết hợp kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
*HS khá, giỏi kể được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
- Cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
3. Củng cố dặn dò : 5’
Nhận xét tiết học
- 1 HS kể về câu chuiyện sum họp đầm ấm trong gia đình
- 1 HS đọc đề bài 
- 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- HS kể theo nhóm (2 em)
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
Thứ tư ngày 14 tháng12 năm 2011
TOÁN: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
 - GDHS tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Máy tính bỏ túi HS : Máy tính bỏ túi 
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài:2’
2. Dạy bài mới:28’
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi nêu câu hỏi để HS trả lời
Trên máy tính có những bộ phận nào?
Em thấy ghi gì trên các nút?
Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính
Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
Lưu ý HS dấu phẩy ấn dấu “.” 
Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
*Bài 2:
*Bài 3:
Giáo viên ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài.
3 Củng cố dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học
HS quan sát máy tính.
Nêu những bộ phận trên máy tính.
Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.
Nêu công dụng của từng nút.
Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF
1 học sinh thực hiện.
Cả lớp quan sát.
Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.
Học sinh đọc đề.
Học sinh thực hiện và kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
Học sinh khá giỏi có thể thực hiện
Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
Học sinh sửa bài.
-Theo dõi.
TẬP ĐỌC : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người (trả lời được câu hỏi trong sgk).
 - Học thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh ảnh minh họa bài học HS : SGK
 Tranh ảnh về cấy, cày
III. Các hoạt động dạy hoc:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Ngu Công xã Trịnh Tường
B.Dạy bài mới:25’
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm của HS
- Giúp HS hiểu từ mới và khó trong bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK
+ Nêu nội dung bài học?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả 3 bài ca dao
- Hướng dẫn HS đọc diễn bài ca dao1
3. Củng cố dặn dò : 5’
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi SGK
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ : 2,3 lượt
- HS luyện đọc tiếng khó 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm , đọc lướt 3 khổ thơ bài ca dao trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK
- HS nêu nội dung bài
- 3HS đọc diễn cảm 3 bài ca dao
- HS luyện đọc theo cặp 
- Thi đọc trước lớp
- Nhẩm HTL và thi HTL 3 bài ca dao
- Bình chọn bạn đọc hay
KHOA HỌC: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: Ôn các kiến thức về
 - Đặc điểm giới tính
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
 - GDHS có ý thức giữ vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Phiếu học tập HS : SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
 + Tính chất và công dụng của tơ, sợi ?
2. Dạy bài mới: 
- Hướng dẫn cho HS ôn tập
- Tổ chức cho HS làm việc trên phiếu học tập
- Yêu cầu HS trình bày
- GV chốt kết luận
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng trả lời
 HS làm việc cá nhân
- HS hoàn thành vào phiếu học tập
- Làm các bài tập trong trang 68 SGK
+ Câu 1: Bệnh lây qua đường sinh sản và đường máu là bệnh HIV/AIDS
+ Câu 2: HS quan sát tranh trang 68 SGK và hoàn thành vào phiếu
Thực hiện theo chỉ dẫn ch/tr
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
…………..
……………
…………
…………
Hình 2
………….
………….
…………
………..
Hình 3
…………..
…………..
…………
…………
Hình 4
……………
……………
…………
…………..
- HS trình bày
- Các bạn khác bổ sung
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN 
I. Mục tiêu:
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1)
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết (Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương)
 ** GDKNS: GD các KN: Ra quyết định / giải quyết vấn đề; hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy hoc:
A.Kiểm tra bài cũ:5’
Kiểm tra 2 HS 
B. Dạy bài mới:25’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT
- Điền vào mẫu đơn: Đơn xin học
- GV cùng cả lớp nhận xét 
Bài 2: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò : 5’
Nhận xét tiết học
Ghi nhớ các mẫu đơn để viết khi cần thiết
- 2 HS lên bảng đọc biên bản cụ Ún trốn viện
- 1 HS nêu Y/C BT
- HS làm việc độc lập điền vào mẫu đơn in sẵn
- Trình bày trước lớp
- Cả lớp bổ sung
-HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở: Viết hoàn chỉnh 1 lá đơn xin được học môn tự chọn
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét bổ sung
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm 
 - GD tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác khi tính toán.
 II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV:	máy tính bỏ túi
+ HS: Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Bài cũ:5’
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
Hướng dẫn học sinh áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi.
Giáo viên chốt lại cách thực hiện.
Hoạt động 2: Tính 34% của 56.
Giáo viên : Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi. Có thể thay 34 : 100 bằng 34%
Hoạt động 3:Tìm 1 số khi biết 65% của nó bằng 78.
Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy.
GV gợi các em nhấn phím
Hoạt động 4: Thực hành trên máy tính bỏ túi.
Bài 1, 2:(dòng1,2)
*Bài 3:(a,b)
3 Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
 - HS thực hiện các phép tính trên máy tính
+ Bước 1: Tìm thương của.2 số
+ Bước 2: Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % bên phải
- 1 em nêu cách tính theo quy tắc
- Các nhóm tính
- HS nhấn nút 
X
%
3
4
6
5
%
5
7
6
Học sinh nêu cách tính
8
:
Bài 1,2: Làm theo nhóm đôi
*Bài 3: Làm cá nhân
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
 - Tìm được 1 câu hỏi, 1câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
 - GDHS sử dụng hợp lí các kiểu câu.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV :Bảng phụ HS : SGk
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
Y/C HS làm BT1
 B. Dạy bài mới:25’
Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT
- GV đặt câu hỏi
- GV dán lên bảng tờ giấy ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Cùng HS chữa bài
3. Củng cố dặn dò : 5’
Nhận xét tiết học
- HS đọc kết quả BT 1 tiết trước
- 1Học sinh đọc thành tiếng toàn bộ nội dung BT1cả lớp lắng nghe
- HS trả lời về tác dụng và cách nhận biết các kiểu câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
- HS nhìn và đọc lại
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui:
Nghĩa của từ “cũng” viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu
- 1Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định độc đáo”
- Học sinh làm vào vở; Gạch 1 gạch chéo giữa trạng ngữ, 2 gạch giữa chủ ngữ và vị ngữ
HS trình bày nhận xét bổ sung
ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: 
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đăc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngói, đất rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 
 - GDHS biết bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi em sống.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bản đồ tự nhiên VN, Bản đồ giao thông VN, Bản đồ kinh tế VN - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
 Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài : 2’
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Đặc điểm tự nhiên 
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Nêu đặc điểm về địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu nước ta? 
- GV chốt kết luận
Hoạt động 2 : Các điều kiện để phát triển
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển các ngành giao thông vận tải, công nghiệp, thương mại, du lịch ?
- GV chốt kết luận:
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi 
3. Củng cố dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học
 Hoạt động của HS 
- HS làm việc theo cặp
- HS thảo luận bạn cùng bàn để thấy được các đặc điểm về địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu nước ta 
- HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- HS làm việc theo cặp
- HS thảo luận bạn cùng bàn để thấy được các điều kiện phát triển các ngành giao thông vận tải, công nghiệp, thương mại, du lịch ở nước ta
- HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- Hai nhóm HS thi đính các trung tâm công nghiệp vào lược đồ trống
CHÍNH TẢ:Nghe- viết: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
 - Nghe và viết lại đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1)
 - Làm được BT2
 - GDHS tính cẩn thận khi viết.
III. Các hoạt động dạy hoc:
A. Kiểm tra bài cũ : 5’
B. Dạy bài mới : 28’
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn văn
- GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: bươn chải, cưu mang, 51, Lí Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm ...
- GV đọc cho HS chép bài
 - GV đọc cho HS dò bài
- Hướng dẫn chấm chữa
- Chấm bài : 5-7 em nhận xét
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2b: Lựa chọn
Nhắc h/s cách làm bài
3. Củng cố dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học 
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm đoạn văn chú ý những chữ số, tên riêng, từ ngữ khó dễ viết sai
- HS viết bài
- HS tự dò bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
2b) - Nêu yêu cầu BT
 - HS làm bài rồi chữa bài (Vở BT)
a) Chép vần vào mô hình cấu tạo vần
b) Tìm những tiếng bắt vần trong câu thơ: xôi - đôi
: Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 n ăm 2011
TOÁN HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV:Ê ke
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm của hình tam giác
Giáo viên đính 3hình tam giác lên bảng (3 dạng).
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- Hình tam giác có 3 góc nhọn
- Có 1 góc vuông, 2 góc nhọn
- Có 1 góc tù, 2 góc nhọn
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
 A
 B C
Hoạt động 4: Thực hành
Tổ chức cho học sinh làm bài 1,2,
*Bài 3: GV hướng dẫn
3 Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
- Chỉ 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình tam giác.
- Viết tên 3 góc, 3 cạnh mỗi hình
- HS nhận dạng tìm ra các hình tam giác theo từng dạng
- BC là đáy
- AH là đường cao tương ứng với đáy BC
- Độ dài AH là chiều cao
- HS tìm và nhận biết đường cao của các hình tam giác trong từng trường hợp
- HS làm bài 1,2 rồi chữa bài
* HS khá, giỏi làm thêm bài 3
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 - Biết tham gia sửa lỗi chung để giúp bạn làm bài văn tốt hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Bảng nhóm, bút dạ. HS : SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn c

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 17 CKT KNS.doc
Giáo án liên quan