Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề
? Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân?
? Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào?
Giáo viên đánh giá
Bài 3
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 4
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
4. Củng cố
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
i mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc đề ? Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân? ? Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân? - Yêu cầu học sinh tự làm bài Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài tập? - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào? Giáo viên đánh giá Bài 3 - Nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá. - GV chốt lời giải đúng. Bài 4 - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số. - Giáo viên nhận xét chữa bài 4. Củng cố - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Hát - 2 Học sinh chữa bài, lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề - Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân. - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - Học sinh đọc đề - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở - Học sinh đọc đề - Viết phân số vào chỗ chấm để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo. 3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở ; 1 phút giờ 6 phút = giờ - Học sinh thảo luận nhóm tìm cách làm. - Học sinh nêu cách làm: hoặc ************************************* Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). - HS học tốt thuộc được thành ngữ ở BT2: đặt câu với các từ tìm được BT3. ii. C¸c ho¹t ®éng day – häc: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh làm bài tập 3. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên giải nghĩa từ: tiểu thương - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Giáo viên nhận xét - cho điểm cặp làm bài tốt. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa một số từ. ? Tiểu thương là gì? ? Chủ tiệm là những người như thế nào? ? Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân? ? Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân? ? Trí thức là những người như thế nào? ? Doanh nhân là gì? Bài 2: - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Học thuộc các câu TN-TN - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. ? Vì sao người Việt Nam ta gọi là “đồng bào”? ? Đồng bào có nghĩa là gì? Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh tìm từ có tiếng đồng mà có nghĩa là cùng - Yêu cầu 10 học sinh giải nghĩa một từ, đặt câu với từ mình giải nghĩa. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài 2 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa Hát - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc đọc yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài. - Đại diện một vài cặp trình bày bài. Lớp nhận xét - tính điểm. Lớp sửa chữa. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Người buôn bán nhỏ - Người chủ cửa hàng kinh doanh - Người lao động chân tay, làm việc ăn lương - Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh doanh Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận theo nội dung giáo viên hướng dẫn - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Lớp nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình. - Học sinh đọc (3 em) - 2 học sinh đọc nối tiếp chuyện: Con rồng cháu tiên. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. + Vì cùng sinh ra từ bọc trăm trừng... + Những người giống nòi, dân tộc, Tổ quốc có quan hệ mật thiết như ruột thịt - Học sinh thảo luận, tìm từ viết vào giấy khổ to. - Đại diện nhóm trình bày. ************************************** Kĩ thuật Tiết 3 : THÊU DẤU NHÂN I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Học sinh thêu được mũi thêu dấu nhân. các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biế ứng dụng thêu dáu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV : Một mảnh vải trắng, kim thêu, bút chì, thước kẻ, kéo. - HS : Vải, kim, chỉ, kéo, bút chì, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Đính khuy hai lỗ được thực hiện theo các bước nào ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung */ HĐ1 : Quan sát, nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát đường thêu dấu nhân. - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có đường thêu dấu nhân. */HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Cho HS đọc SGK + Quan sát hình 1 và nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở hai mặt ? +Em hãy nêu quy trình thực hiện thêu dấu nhân ? + Nêu các bước thực hiện khi vạch dấu đường thêu ? + Nêu các bước thêu dấu nhân theo đường vạch dấu? - Cho HS quan sát hình 4c, 4d và trả lời câu hỏi SGK ? - Cho HS quan sát hình 4c, 4d, 4e nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ ba, thứ tư ? - GV nhận xét thao tác của HS. - Cho HS đọc phần ghi nhớ/ SGK. */ HĐ 3 : Thực hành - Cho HS thực hành vạch dấu và bắt đàu thêu đến mũi thứ nhất, thứ hai. c. Củng cố : Nêu lại cách thêu dấu nhân ? 4. Tổng kết - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau : Thêu dấu nhân. - 2 HS nêu. - HS quan sát hình 1(SGK). - HS quan sát và nêu tác dụng. - 2HS đọc. + HS trả lời. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu + HS nêu. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS nêu. - HS đọc. - HS thực hành nhóm 4. - 2 HS nêu. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài. - HS mang đến lớp một số tranh ,ảnh minh họa việc làm tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra học sinh kể chuyện. - Giáo viên nhận xét. - Hát - 1 học sinh kể chuyện về anh hùng hoặc doanh nhân. Lớp nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - GV ghi đề bài. ? Đề bài yêu cầu gì? - Giáo viên gạch chân từ trọng tâm. ? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì? ? Theo em, thế nào là việc làm tốt? ? Nhân vật chính em kể trong câu chuyện là ai? ? Theo em việc như thế nào gọi là việc tốt? Góp phần xây dựng quê hương? Giáo viên lưu ý học sinh: chuyện em kể không phải là chuyện đã đọc trên sách báo mà phải là chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh hoặc câu chuyện của chính em Hướng dẫn HS kể chuyện - Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị chuyện đã giao từ tiết trước. - Nhận xét học sinh chuẩn bị tốt ở nhà. - Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - Giáo viên chỉ cho học sinh lưu ý về hai cách kể chuyện. + Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt. Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy? Thực hành kể chuyện. - Kể theo cặp. - Giáo viên đến từng nhóm nghe học sinh kể , uốn nắn. - Tổ chức cho học sinh kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay. - 2 học sinh đọc to đề bài - Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng. - Những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương đất nước. - Xây đường, làm đường. - Trồng cây, gây rừng. - Xây dựng đường, đường điện. - Trồng cây xanh, làm vệ sinh đường làng. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. - Một số em giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Học sinh viết nháp dàn ý câu chuyện định kể. - Từng cặp học sinh kể chuyện của mình cho bạn nghe, nêu suy nghĩa của mình về nhân vật. - Một vài em thi kể trước lớp - Học sinh kể xong tự nêu suy nghĩ của mình về nhân vật hoặc trả lời câu chuyện. - Lớp nghe bình chọn câu chuyện có nội dung hay, bạn kể hay nhất. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Kể lại chuyện cho người thân nghe. - Bài sau: kể chuyện theo tranh. - Chuẩn bị bài :Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai ***************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng,trừ phân số,hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đo. - Làm bài 1 a,b, bài 2 a,b, bài 4 (3 số đo 1,3,4), bài 5. ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh chữa bài. Giáo viên nhận xét. Hát - Học sinh chữa bài, lớp nhận xét. ; 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành Học sinh lắng nghe. Bài 1 - Nêu yêu cầu của đề - Nêu cách quy đồng mẫu số của các phân số Chú ý: Tìm mẫu số chung bé nhất để quy đồng - Học sinh đọc đề - Học sinh trả lời. 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập a) Bài 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài Chú ý: nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản =>Rút gọn về phân số tối giản. - Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh đọc đề - 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở - Học sinh nhận xét Bài 4 - Nêu yêu cầu của bài - Giáo viên hướng dẫn làm bài Học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở =9m Bài 5 - Giáo viên vẽ tóm tắt sơ đồ Em hiểu quãng đường AB dài 12km là như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu, trung bình làm bài. Biết nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km. Hãy tính độ dài một phần Biết quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau. Mỗi phần 4km. Vậy quãng đường AB dài bao nhiêu km? Giáo viên nhận xét cho điểm Học sinh đọc đề - Học sinh thảo luận trả lời (Quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km - Học sinh làm vở bài tập Giải Một phần dài là: 12: 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là 4 x 10 = 40 (km). Đáp số 40km - Một học sinh chữa bài, học sinh tự kiểm tra. 4. Củng cố - Giáo viên tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà làm bài 4 (2,4) - Học sinh nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung ****************************************** Tập đọc LÒNG DÂN (Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng ngữ điệu của các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tính huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HS học tốt biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh phân vai đoạn kịch Lòng dân phần 1. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc ? Có thể chia phần 2 vở kịch như thế nào? - Đọc nối tiếp. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải Giáo viên kết hợp giải nghĩa một số từ - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Giáo viên đọc mẫu Tìm hiểu bài - Ghi nội dung câu hỏi trên bảng. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận . ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? ? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? ? Vì sao vở kịch lại đặt tên là “Lòng dân” ? Nội dung chính của vở kịch là gì? KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dâ c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh vào cách đọc phân vai của một nhóm nêu cách đọc. Giáo viên nhận xét hướng dẫn cách đọc - Tổ chức cho học sinh đóng kịch nhóm 6 - Yêu cầu 3 nhóm đóng kịch. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung đoạn kịch. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Tập đóng vai đoạn kịch ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Những con sếu bằng giấy - Hát - Học sinh đọc nhóm 5. Lớp theo dõi, nhận xét. Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh khá đọc. + Đoạn 1: Từ đầu.... cản lại. + Đoạn 2: Tiếp.... chưa thấy + Đoạn 3: Còn lại. - Học sinh đọc nối tiếp hết vở kịch (2 lượt) Học sinh đọc Học sinh đọc theo cặp (2 vòng) - Học sinh theo dõi cách đọc của giáo viên - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Giặc hỏi: “Ông ấy có phải tía mày không? An trả lời “hổng phải tía” làm chúng hí hửng =>tưởng An sợ => khai thật. An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu kêu bằng ba, hổng phải tía” - Dì vờ hỏi đồng chí cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Nhóm 5 học sinh đọc đoạn kịch theo phân vai. Lớp theo dõi nhận xét cách đọc. - Học sinh đóng kịch, 1 học sinh nhắc lời nhân vật (nếu bạn quên). - 3 nhóm thi diễn xuất, cả lớp theo dõi,bình chọn nhóm đóng kịch hay nhất, bạn đóng đạt nhất. - 2 HS nêu. ************************************** Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI "TRƯỜNG EM" ( GV chuyên dạy) ____________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 5 học sinh mang vở kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở nơi em ở? - Giáo viên nhận xét. Hát - Học sinh mang vở kiểm tra. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. Giáo viên nhận xét chốt ý đúng ? Những dấu hiệu nào báo cáo cơn mưa sắp đến? ? Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến kết thúc? ? Tìm những từ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa? ? Tác giả quan sát cơn mưa bằng giác quan nào? - Giáo viên giảng - Một học sinh đọc yêu cầu. - Đọc thầm bài mưa rào - làm bài cá nhân - Học sinh nêu ý kiến, lớp nhận xét. - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nằm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. - Gió: thổi giật => đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước. Mưa xuống, gió càng thêm mạnh mặc sức điên đảo. - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau mưa ù xuống, rào rào, sầm sập. - Đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối giọt tranh đổ ồ ồ. Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, mưa xiên xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá. - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run rẩy. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. - Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục í ầm những tiếng sấm. - Sau trận mưa: trời rạng dần. - Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn da Bài 2 - Yêu cầu học sinh ghi chép về cơn mưa mà học sinh đã quan sát? - Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa? - Giáo viên hướng dẫn. ? Phần mở bài cần nêu gì? ? Em tả cơn mưa theo trình tự nào? ? Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa? ? Kết thúc nêu ý gì? Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh quan sát tốt, dùng từ hay - Học sinh đọc yêu cầu. - 3 học sinh đọc thành tiếng bài của mình trước lớp. Học sinh nối tiếp trả lời. - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong mưa. - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông. - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Hoàn thành dàn ý bài văn miêu tả “Cơn mưa” ******************************************* Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: HS biết : - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Làm bài 1,2,3 ii.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh chữa bài. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? - Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào? Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài toán Yêu cầu giải thích rõ ràng - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 3 - Yêu cầu HS làm nhóm đôi. - Giáo viên nhân xét 4. Củng cố - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học? 5. Dặn dò - Bài về nhà: ; - Hát - 2 học sinh chữa bài 4 (2, 4). - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề. - 3 học sinh làm bảng, lớp làm vở. ; - Học sinh trả lời. - Học sinh nêu. - Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề - Tìm thành phần chưa biết của phép tính Học sinh làm bảng, lớp làm vở. ; x = x = - Học sinh nhận xét - Học sinh thảo luận, làm bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. ***************************************** Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). - HS học tốt biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạt văn viết theo BT3. iii.
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN3 2015-2016.doc