Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

A-Bài cũ: 5’

- Các nhóm trưởng đi kiểm tra các bạn câu hỏi sau:

- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố ở đâu?

- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?

B-Bài mới:28'

HĐ 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- HS các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm ảnh chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công nghiệp.

- Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- GV thống kê các ngành công nghiệp, sản phẩm, sản phẩm được xuất khẩu.

HĐ 2: Trò chơi “Đối đáp vòng tròn?”

- GV chia lớp thành 6 nhóm, lần lượt mỗi đội đưa ra câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 đố đội 2.

- Các câu hỏi phải hỏi về các ngành sản xuất công nghiệp hoặc các sản phẩm của ngành này.

- GV tổng kết cuộc chơi.

HĐ 3: Một số nghề thủ công của nước ta.

- HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi:

- Nêu tên nghề thủ công hoặc sản phẩm thủ công?

- Sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì? có được xuất khẩu ra nước ngoài không?

- Địa phương ta có nghề thủ công nào?

- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi.

- Hs cả lớp nhận xét và Gv kết luận.

HĐ4 : Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công nước ta.

- Hs thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công nước ta?

- Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta?

- Đại diện các nhóm báo cáo.

 

doc36 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? +Bầy ong đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo
- N¬i ong ®Õn cã vÎ ®Ñp g× ®Æc biÖt?
 + Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa : 
 • Nơi rừng sâu : bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. 
 • Nơi biển xa : hàng cây chắn bão dịu dàng mùi hoa. 
 • Nơi quần đảo : loài hoa nở như là không tên. 
- Em hiÓu nghÜa cña c©u th¬”®Êt n¬i ®©u còng t×m ra ngät ngµo”thÕ nµo?
+ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời
- Qua hai dßng th¬ cuèi bµi,nhµ th¬ muèn nãi ®iÒu g× c«ng viÖc cña bÇy ong?
 + Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong
c. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS NK: đọc thuộc, đọc diễn cảm lòng bài thơ.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL bài thơ.
Khoa học
Đồng và hợp kim của đồng.
I-Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống của đồng và hợp kim của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
Và nêu cách bảo quản của chúng.
II-Đồ dùng:
- Hình minh họa trong SGK.
- Vài sợi dây đồng ngắn.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- Hãy nêu tính chất, nguồn gốc của sắt?
- Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất gì?
- Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống?
B - Bài mới:28'
HĐ 1: Tính chất của đồng 
- HS thảo luận nhóm 4 quan sát sợi dây đồng và trả lời:
+ Màu sắc của sợi dây?
+ Độ sáng của sợi dây?
+Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng.
- HS đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh trong nhóm.
Đồng
Hợp kim đồng
Tính chất
Đồng thiếc
Đồng kẽm
Dẫn nhiệt,dẫn điện tốt
- Có màu nâu đỏ,có ánh kim.
- Rất bền,dễ dát mỏng và kéo sợi,có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào.
Có màu nâu,có ánh kim,cứng hơn đồng.
Có màu vàng,có ánh kim,cứng hơn đồng.
-Theo em đồng có ở đâu?
- Một số nhóm đọc bài làm của mình.
- Các khác nhận xét.
- Gv kết luận.
HĐ 3: Cách bảo quản các đồ dùng được làm bằng đồng .
- HS quan sát các hình minh họa và cho biết:
+ Tên đồ dùng đó là gì?
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
+ Em còn biết thêm những sản phẩm nào khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng ?
+ Em hãy nêu cách bảo quản các đồ được làm bằng đồng.
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét.
- Gv kết luận.
C- Củng cố, dặn dò: 1’
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống?
- Học thuộc mục Bạn cần biết
- Biết cách bảo quản các đồ dùng trong nhà làm bằng đồng.
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... Bài 1
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5'
- Hs kiểm tra lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân theo cặp.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 12,45 x 2,4 = 	23,5 x 2,13 = , HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới: 28'
Bài 1: 
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10;100;1000...
- HS nêu kết quả của phép nhân và tự rút ra nhận xét như SGK
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Chú ý nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái
- HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
b) Tính nhẩm.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài trong nhóm 4 đọc kết quả và nêu cách làm.
- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Gv kết luận.
579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 6,7 x 0,1 = 0,67
805,13 x 0,01 = 8,0513 67,19 x 0,01 = 0,6719 3,5 x 0,01 =0,035
362,5 x 0,001 =0,3625 20,25 x 0,001 =0,02025 5,6 x 0,001= 0,0056
Bài 2: Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng STP
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs tự làm bài sau đó trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả và cách làm.
1200 ha = 12km2 215 ha = 2,15km2 16,7 ha = 0,167 km2
Bài 3: HS NK.
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- HS nhắc lại ý nghĩa của biểu thị tỉ lệ trên bản đồ.
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- HS nhắc lại ý nghĩa của biểu thị tỉ lệ trên bản đồ
- HS tự làm rồi chữa bài
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường từ TPHCM đến Phan Rang là:
33,8 x 1000000 = 33 800 000 (cm) 
Đổi 33800000 = 338 km
Đáp số : 338km
* Nhận xét giờ học.(2’
- Gv nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
I-Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- HS đọc lại lá đơn kiến nghị các em đã làm tiết trước
- HS nhắc lại cấu tạp ba phần của bài văn tả cảnh.
B-Bài mới: 28'
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng
- Một HS đọc lại bài văn
- HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
3. Phần ghi nhớ.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập:
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
- HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình.
- HS lập dàn ý vào vở nháp, sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét: Bài văn tả người cần có đủ 3 phần. Phần thân bài nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được tả.
C-Củng cố, dặn dò: 1’
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người.
Kĩ thuật:
 Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 1)
I.Mục tiêu:
 HS vận dụng kiến thức. kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Học sinh: Vật liệu và dụng cụ cắt,khâu ,thêu.
III.Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức (1p)
Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi bảng (1p)
Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1(25p)
-Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
-HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ, cách thêu dấu nhân.
-GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
 Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành (7p)
-GV nêu yêu cầu, mục đích làm sản phẩm tự chọn.
+Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu.
+ Làm sản phẩm về khâu, thêu thì mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm ( đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm)
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm.
- Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
-GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn.
-GV kết luận hoạt động 2
3. Nhận xét, dặn dò(1p): - Nhận xét ý thức và thái độ học tập của HS. Nhắc nhỡ HS chuẩn bị cho giờ học sau
 ----------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I-Mục tiêu:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2)
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). 
- HS NK đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- HS làm lại các bài tập tiết LTVC trước.
- Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài quan hệ từ; đặt câu với một quan hệ từ.
B-Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1: tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, mỗi quan hệ từ nối với những từ ngữ nào trong câu.
- HS trao đổi và làm bài trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- HS phát biểu ý kiến: Gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với những quan hệ từ đó.
- Hs cả lớp nhận xét. Gv kết luận.
Bài tập 2:
- HS đọc nội dung bài tập 2, thảo luận nhóm 2
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.
Bài tập 3:
- GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
- HS điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống.
- Hs báo cáo bài làm của mình trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét. Gv kết luận: Lần lượt các từ cần điền là: và; và, ở, của; thì, thì; và, nhưng;
Bài tập 4:
- HS thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng, đọc to, rõ ràng từng câu văn.
- HS NK đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ
C - Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại BT 3,4.
Chiều: Lịch sử
 Vượt qua tình thế hiểm nghèo 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ...
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng sưu tầm hình ảnh về lớp Bình dân học vụ, Hũ gạo tiết kiệm......
- Kể chuyện gương điển hình về phong trào ủng hộ tiền của cho Cách mạng....
3. Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
4. Định hướng năng lực:
- Nhận thức về Lịch sử: Trình bày được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám.
- Tìm tòi khám phá Lịch sử: Sưu tầm, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp đẩy lùi “Giặc đói/ giặc dôt/ giặc ngoại xâm”
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Hình ảnh minh họa trong SGK, các câu chuyện kể về gương điển hình ủng hộ cho quỹ Độc Lập,.... ; Phiếu học tập
- HS : Sưu tầm hình ảnh, câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “Giặc đói/ giặc dôt/ giặc ngoại xâm”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. HĐ khởi động (5p)
- Kiểm tra theo nhóm 4 : Nêu 5 sự kiện trong giai đoạn 1858- 1945
- Nhận xét nhanh.
- Trình chiếu hình ảnh 2- trang 25- SGK. 
+ Cho HS quan sát trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bức tranh?
 + GV giới thiệu bài.
B. HĐ khám phá: (25p)
1. Hoạt động 1: Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám
- GV nêu nhiệm vụ học tập: Đọc SKG từ đầu đến Nghìn cân treo sợi tóc, trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi :
+ Sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì?
+ Vì sao nói : Ngay sau cách mạng tháng tám , nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc?’’ 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm chia sẽ.
- GV kết luận và giảng thêm : Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, có khoảng 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch sẽ tiến vào nước ta để tiệp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta ; Đồng thời quân Pháp cũng muốn quyay lại xâm lược nước ta.
 2. Hoạt động 2: Các biện pháp đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
- Yêu cầu HS đọc từ: Để cứu đói đến hết, kết hợp quan sát hình minh họa SGK và các hình ảnh sưu tầm được hoàn thành phiếu học tập:
Các biện pháp 
Đẩy lùi « Giặc đói »


Đẩy lùi « Giặc dốt »


Đẩy lùi « Giặc ngoại xâm »


-HS làm việc cá nhân
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
* Hỏi thêm :
+ Tại sao Bác Hồ gọi "đói" và "dốt" là giặc?
+ Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế hiểm nghèo?
 3. Hoạt động 3: Những tấm gương trong việc đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt”
- 1HS đọc câu chuyên về Bác Hồ trong đoạn : Bác Hoàng Văn Tý đến cho ai được.
Hỏi : Em có cảm nghĩ gì về việc làm của bác Hồ qua câu chuyện trên ?
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm chia sẽ, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét.
- Cho HS kể thêm những câu chuyện về những tấm gương trong phong trào đẩy lùi ‘ Giặc đói, giặc dốt”
* GV kể về tấm gương nhà yêu nước Đỗ Đình Thiện.
Hỏi: Qua những câu chuyện trên, em có cảm nghĩ gì về các truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta?
C. Hoạt động nối tiếp(5p)
- HS đọc nội dung ghi nhớ của bài.
- HS viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp đẩy lùi “Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm”
- HS trình bày
- Dặn HS sưu tầm thêm hình ảnh, câu chuyện về diệt “Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm” của nhân dân ta.
 -----------------------------------------------------
 Địa lí
Công nghiệp
I-Mục tiêu: 
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí
+ Làm gốm chạm khắc gỗ, làm hàng cói..
- Nêu tên đượcmột số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
HSNK: nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta, nhiều nghề nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
-Nêu những ngành CN và nghề thủ công ở địa phương. Xác định rên bản đồ những địa phương có những mặt hàng nổi tiếng.
- GDHĐ : Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.
- NL : Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các nghành công nghiệp đặc biệt là than và dầu mỏ, điện
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính VN.
- Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- Các nhóm trưởng đi kiểm tra các bạn câu hỏi sau:
- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố ở đâu?
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?
B-Bài mới:28'
HĐ 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng. 
- HS các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm ảnh chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công nghiệp.
- Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?
- GV thống kê các ngành công nghiệp, sản phẩm, sản phẩm được xuất khẩu.
HĐ 2: Trò chơi “Đối đáp vòng tròn?”
- GV chia lớp thành 6 nhóm, lần lượt mỗi đội đưa ra câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 đố đội 2...
- Các câu hỏi phải hỏi về các ngành sản xuất công nghiệp hoặc các sản phẩm của ngành này.
- GV tổng kết cuộc chơi.
HĐ 3: Một số nghề thủ công của nước ta.
- HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi:
- Nêu tên nghề thủ công hoặc sản phẩm thủ công?
- Sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì? có được xuất khẩu ra nước ngoài không?
- Địa phương ta có nghề thủ công nào?
- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi.
- Hs cả lớp nhận xét và Gv kết luận.
HĐ4 : Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công nước ta.
- Hs thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công nước ta?
- Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Gv kết luận.
C - Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương các HS tích cực xây dựng bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2020
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân theo cặp.
- 2Hs lên bảng thực hiện phép tính 11,23 x 4,57 cả lớp làm vào vở nháp.
- Gv nhận xét.
B-Bài mới:28’
Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1:
a. 1Hs đọc yêu cầu phần a.
- Hs tính giá trị của các biểu thức trong nhóm
- Các nhóm phát biểu ý kiến
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- Hs trao đổi theo cặp để sánh giá trị ( a x b) x c = a x ( bxc)
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận tính chất kết hợp của phép nhân.
b. 1Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs trao đổi theo cặp để tìm cách làm.
- Hs tự làm bài vào vở. 
- 4Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét bài làm trên bảng.
- Gv kết luận: 9,56 98,4, 738 và 68,6
Bài 2: 
- 1Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
- HS tự làm vào vở.
- 2Hs làm bài trên bảng.
- GV cho HS nhận xét để thấy trong phần a, b đều có 3 số giống nhau nhưng thứ tự thực hiện khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
a) (28,7 +34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 81,80 = 110,5
Bài 3: HSNK 
- 1Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs thảo luận nhóm 4 để tìm cách làm bài tập.
- Hs làm bài vào vở.
- 1Hs làm bài trên bảng.
- GV và Hs nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là
12,5 x 2,5 = 31,25 ( ha)
Đáp số: 31,25 ha
C- Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn.
Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu(Bà tôi, Người thợ rèn) trong SGK
II-Đồ dùng: VBT t/v 5.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- GV kiểm tra HS về việc hoàn thành bài văn tả một người trong gia đình.
- HS nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả người.
B-Bài mới:28’
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: 
- HS đọc bài Bà tôi, thảo luận nhóm 2, ghi lại những đặc điểm của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt...)
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp và GV bổ sung.
+ Mái tóc : đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai,
+ Đôi mắt : (Khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫmtươi vui.
+ Khuôn mặt : đôI má ngăm ngăm, tươI trẻ,..
+ Giọng nói : trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,đoá hoa.
- GV kết luận : T/g đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.
Bài tập 2: 
- HS thảo luận nhóm 4, tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- HS phát biểu ý kiến, GV ghi vắn tắt lên bảng.
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống
+ Quai những nhát búa hăm hở
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài,
- GV kết luận : T/g đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- HS nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn .
- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, chú công an, người hàng xóm..).
___________________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua
- Triển khai kế hoạch trong tuần tới.
II. Hoạt động dạy học.
1. Đánh giá hoạt động
- Các tổ sinh hoạt theo nhóm đánh giá lại hoạt động của tổ trong tuần qua.
- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp.
- Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
- Ý kiến của các bạn trong lớp.
- Hs cả lớp bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
+ Vệ sinh lớp sạch sẽ được xếp 1 của nhà trường.
+ Đã có ý thức tự giác trong công việc.
+ Thực hiện đồng phục đầy đủ.
+ Việc học bài cũ của học sinh đã có tiến bộ. 
+ Hs tích cực phát biểu bài.
+ Chữ viết của của học sinh cả lớp có tiến bộ
+ Có 16 em tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt.
+ Có 16 em tham gia viết bài trên báo Toán tuổi thơ 1 với 73 bài.
+ Có 11 em tham gia báo Chăm học.
+ Có 16 em tham gia Văn tuổi thơ.
+ Chúng ta chưa tham gia thi Luật trẻ em.
+ Số học sinh đóng BHYT đã được số lượng.
II. Kế hoạch.
a) Nền nếp.
- Ổn định nền nếp sĩ số, vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng quy định.
- Tiếp tục đôn đốc học sinh giữ gìn vệ sinh môi trường, phân loại rác thải.
b) Chuyên môn.
- Dạy học đúng chương trình thời khóa biểu.
- Soạn giảng đúng CKTKN, giảm tải, nội dung lồng ghép.
- Dạy học phân hóa đối tượng học sinh.
- Tập trung rèn chữ cho học sinh viết chữ nghiêng.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc kiểm tra bài cũ theo cặp ( nhân số thập phân)
- Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành: Cường, Thông, Mạnh Tuấn
- Rèn chữ viết đẹp cho học sinh NK: Duy và Ngọc Trâm
- Tiếp tục rèn chữ viết cho Mạnh Tuấn
- Tập trung vào giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
- Động viên học sinh tham gia các sân chơi trí tuệ.
+ Học sinh tham gia Trạng nguyên Tiếng Việt kịp thời.
+ HS tiếp tục tham gia viết bài trên báo Chăm học.
+ Tiếp tục tham gia giải toán qua thư kịp thời. 
+ Tham gia thi tìm hiều Luật trẻ em trực tuyến.
+ Tham gia viết bài trên Văn tuổi thơ.
c) Công tác khác.
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Giáo dục học sinh ý thức tự quản, tự phục vụ.
- Chuẩn bị tham

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc