Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thanh Lam

TUẦN 30 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

 Ngày soạn: 12/04/2016 - Ngày dạy: 19/04/2016

I. MỤC TIÊU:

- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT 1).

- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ.

- Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.

- HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.

2.- Ôn bài: (5 phút)

- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt trả lời câu hỏi:

+ Làm lại bài tập 2 và 3 của bài trước.

- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.

TL Hoạt động dạy Hoạt động học

14 phút

12phút

3 phút 3. Hoạt động cơ bản:

a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:

- Khi nhận xét một bạn nam hay một bạn nữ người ta thường dùng các từ ngữ khác nhau. Để giúp các em biết thêm những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ nam và nữ.

- Ghi tựa bài lên bảng.

- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.

b/. Trải nghiệm:

- Yêu cầu HS đọc nội dung BT1 rồi thực hiện theo nhóm.

- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.

- Theo dõi HS trình bày.

- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.

- Kết luận:

a) đồng ý

b) Ở bạn nam: dũng cảm , không ích kỉ

 Ở bạn nữ : dịu dàng

c) Dũng cảm: Dám đương đầu với sức chống đối với nguy hiểm để làm những việc nên làm .

 .Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.

 .Cao thượng: Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.

 .Năng nổ: Ham hoạt động.

 .Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho những người có lỗi lầm.

 .Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi.

4. Hoạt động thực hành:

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập 2,3.

- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.

- Theo dõi HS trình bày.

- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.

- Kết luận:

BT2:

* Phẩm chất chung của hai nhân vật là : Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.

* Phẩm chất riêng :

+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính, kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.

+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính.

5. Hoạt động ứng dụng:

- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.

- Nhận xét tuyên dương.

- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.

Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.

- Bài sau: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

- Lắng nghe.

- Đọc nối tiếp tựa bài.

* PCTHĐTQ điều khiển các bước:

- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.

- Đọc tên bài học và viết vào vở.

- Đọc mục tiêu bài học.

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Ghi nhận ý kiến của GV.

* Trưởng nhóm điều khiển các bước:

- Mời 1 bạn đọc bài tập.

- Làm việc cá nhân vào vở BT.

- Trao đổi bài làm trong nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Ghi nhận ý kiến của GV.

BT3:

a) Con trai hay gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.

b) Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như là chưa có con.

c) Trai gái đều giỏi giang.

d) Trai gái thanh nhã , lịch sư.

- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.

 

doc49 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thanh Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T 1).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ.
- Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Làm lại bài tập 2 và 3 của bài trước.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
14 phút
12phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Khi nhận xét một bạn nam hay một bạn nữ người ta thường dùng các từ ngữ khác nhau. Để giúp các em biết thêm những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ nam và nữ.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT1 rồi thực hiện theo nhóm.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: 
a) đồng ý 
b) Ở bạn nam: dũng cảm , không ích kỉ 
 Ở bạn nữ  : dịu dàng 
c) Dũng cảm: Dám đương đầu với sức chống đối với nguy hiểm để làm những việc nên làm .
 .Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
 .Cao thượng: Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
 .Năng nổ: Ham hoạt động...
 .Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho những người có lỗi lầm...
 .Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi...
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập 2,3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận:
BT2: 
* Phẩm chất chung của hai nhân vật là : Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
* Phẩm chất riêng : 
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính, kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. 
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. 
- Bài sau: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Trưởng nhóm điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Làm việc cá nhân vào vở BT.
- Trao đổi bài làm trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3: 
a) Con trai hay gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như là chưa có con. 
c) Trai gái đều giỏi giang. 
d) Trai gái thanh nhã , lịch sư.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 30 	 TOÁN
Tiết 148 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
 Ngày soạn: 13/04/2016 - Ngày dạy: 20/04/2016
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số đo diện tích, thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau:
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền ?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
14 phút
12 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay lớp chúng ta ôn tập so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích và giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Bài 1:
a) 8 m25 dm2 = 8,05 m2
 8 m2 5 dm2 < 8,5 m2
 8 m2 5 dm2 > 8,005 m2 
b ) 7 m3 5 dm3 = 7,005 m3
 7 m3 5 dm3 < 7,5 m3
 2,94 dm3 > 2dm3 94 cm3
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
Bài 2: Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng:
150 x 2 : 3 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng:
150 x 100 = 15000 (m2)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
15000 : 100 x 60 = 9000 (kg) = 9 ( tấn ).
 Đáp số : 9 tấn.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Ôn tập về đo thời gian.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
Bài 3: Bài giải:
Thể tích của bể nước:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước:
30 x 80 : 100 = 24 (m3)
a/ Số lít nước chứa trong bể:
24 m3 = 24000dm3= 24000 lít.
Đáp số: a/ 24000l
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 30 	 TẬP ĐỌC
Tiết 60 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
 Ngày soạn: 13/04/2016 - Ngày dạy: 20/04/2016
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu nội dụng, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 
- Học sinh biết yêu quí giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi:
	- Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai?
- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15phút
11 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- GV cho HS quan sát tranh.
- Người phụ nữ Việt Nam rất duyên dáng, thanh thoát trong chiếc áo dài. Chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc từ đâu? Vẻ đẹp độc đáo của chiếc áo dài Việt Nam như thế nào? Tất cả điều đó các em sẽ được biết qua bài tập đọc Tà áo dài Việt Nam.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.
- Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ 
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: 
+ Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lớp áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...Áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải.
+ Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến. áo tân thời vừa giữ được phong cách tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.
- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Bài sau: Công việc đầu tiên.
- Quan 
sát tranh.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Mời NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn, đọc theo cặp, gạch chân từ khó.
- Đọc chú giải SGK, nêu các từ khó.
- Mời 1 bạn đọc lại cả bài.
- Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
 Áo tứ thân Áo năm thân
Áo dài tân thời
* Trưởng nhóm điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Học sinh biết yêu quí giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 30 	 TẬP LÀM VĂN
Tiết 59 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT 
 	 Ngày soạn: 13/04/2016 - Ngày dạy: 20/04/2016
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, ham thích làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện yêu cầu sau:
+ Nhắc lại dàn bài chung miêu tả con vật.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6 phút
20 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết TLV hôm nay các em sẽ phân tích bài văn tả con vật là bài: Chim hoạ mi hót và tập viết một đoạn tả loài vật mà em yêu thích.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc bài đọc thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau :
a) Bài văn gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? 
b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi bằng giác quan nào? 
c) Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận:
+ Đ1: câu đầu (mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều . 
+ Đ2: Hình như ...cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. 
+ Đ3: Hótbóng đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. 
+ Đ4: Phần còn lại(KB mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. 
- Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng giác quan: thị giác(nhìn thấy chim hoạ mi...vỗ cánh bay đi); bằng thính giác (nghe tiếng hót của hoạ mi... vào các buổi sáng).
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 rồi chọn đồ vật định miêu tả.
+ Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả con vật quen thuộc và yêu thích.
- Quan sát HS làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và tuyên dương đoạn văn viết hay.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
– Bài sau: “Tả con vật”(Kiểm tra viết ).
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Làm việc cá nhân vào vở.
- Lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, ham thích làm văn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 30 	 LỊCH SỬ
Tiết 30 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
 Ngày soạn: 13/04/2016 - Ngày dạy: 20/04/2016
I. MỤC TIÊU: 
- Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hy sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: Cung cấp điện, ngăn lũ, òa Bình có vai
- Học sinh biết yêu quí, bảo vệ những công trình công cộng. BVMT (Liên hệ): Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện các yêu cầu sau:
 + Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
	 + Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI?
 - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
10 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau khi thống nhất là gì? Vì sao Đảng và Nhà nước quyết định xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? ở đâu? Trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta khi xây dựng nhà máy này? 
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
+ Khởi công chính thức: 6-11-1979; hoàn thành: 4-4-1994.
+ Địa điểm: Trên sông Đà, đoạn chảy qua thị xã Hòa Bình.
+ Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.
 c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên xô đã làm việc như thế nào?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân 2 nước trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta dùng hôm nay. 
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK và thực hiện các ý sau: 
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của người dân?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, Công nhân Việt Nam và Liên xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Bài sau: Lịch sử địa phương.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Mời các bạn đọc phần ghi nhớ.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: Cung cấp điện, ngăn lũ, 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 30 	 TOÁN
Tiết 149 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
 Ngày soạn: 14/04/2016 - Ngày dạy: 21/04/2016
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. 
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau:
+ Nêu lại công thức tính diện tích chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
16 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Bài học hôm nay giúp các em củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân và chuyển đổi số đo thời gian.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
+ 1 năm = 12 tháng 
+ 1 thế kỉ = 100 năm 
+ 1 giờ = 60 phút 
+ 1 phút = 60 giây 
+..
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 2, 3.
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
BT2: 
2 năm 6 tháng = 30 tháng
 3 phút 40 giây = 220 phút 
 b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 
 150 giây = 2 phút 30 giây
 c) 60 phút = 1 giờ 
 45 phút = giờ = 0,75 giờ 
 15 phút = giờ = 0,25 giờ 
 90 phút = 1,5 giờ
 d) 60 giây = 1 phút 
 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Ôn tập phép cộng.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
BT3:
 10 giờ 6 giờ 5 phút
 9 giờ 48 phút 1 giờ 12 phút
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 30 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 60 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
 Ngày soạn: 14/04/2016 - Ngày dạy: 21/04/2016
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
- Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học.
- HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ ? 
- GV nêu nhận xét kết quả ôn bài.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
11 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em ôn tập về dấu phẩy. Việc ôn tập sẽ giúp các em nắm được tác d

File đính kèm:

  • docTuan_30_VNEN_gui_Thu_Trang.doc