Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

Lịch sử

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

 Hệ thống những lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

II. NỘI DUNG

I. Phần trắc nghiệm(3 điểm)

Câu 1(0,5 điểm). Người được nhân dân suy tôn “Bình Tây đại Nguyên soái” là :

 A. Trương Định

 B. Võ Duy Dương

 C. Nguyễn Trường Tộ

 D. Nguyễn Trung Trực

Câu 2(0,5 điểm) Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:

A. Hàm Nghi

B. Phan Bội Châu

C. Tôn Thất Thuyết

D. Đinh Công Tráng

Câu 3(1 điểm). Phong trào Đông du thất bại vì:

A. Tổ chức non yếu, không có người lãnh đạo.

B. Chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu ra khỏi nước.

C. Cuộc sống của các thanh niên yêu nước Việt Nam quá khó khăn.

D. Thực dân Pháp cấu kết với chính phủ Nhật để chống phá phong trào.

Câu 1(1 điểm). Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết trước.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc y/c bài.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
- Chuỗi ngọc lam.
Phun- tơn O- xlơ
Văn
2
- Hạt gạo làng ta.
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
- Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
- Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
5
- Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
- Thầy cúng đi bệnh viện.
Nguyễn Lăng
Văn
Bài 3:
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MUC TIÊU.
 HS biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng nhóm và bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h:
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
a. S = = 183 (dm2)
b. 16dm = 1,6m
 S = = 4,24 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời:
+ Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác là AC.
+ Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác là DE.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 (4 3) : 2 = 6 (cm2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 (5 3) : 2 = 7,5 (cm2)
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc y/c bài.
- HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả.
Sinh quyển
(Môi trường động vật thực vật)
Thuỷ quyển
(Môi trường nước)
Khí quyển
(Môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng; con người, thú (hổ, báo, cáo, chồn,...); chim (cò, vạc, bồ nông,...); cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu,...); cây rau (rau muống, cải bắp,...); cây ăn quả (cam quýt, mận, ổi,...); cỏ;
Sông, suối, ao hồ, biển, đại dương, khe, thác, kêng, mương, ngòi, rạch, lạch.
Bầu trời, vũ trụ, mây, không kí, âm thanh, ánh sáng khí hậu..
Những hành động bảo vệ môi trường.
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã
Giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp,
Lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
	Hệ thống những lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
II. NỘI DUNG
I. Phần trắc nghiệm(3 điểm)
Câu 1(0,5 ®iÓm). Người được nhân dân suy tôn “Bình Tây đại Nguyên soái” là :
	A. Trương Định
	B. Võ Duy Dương
	C. Nguyễn Trường Tộ
	D. Nguyễn Trung Trực
Câu 2(0,5 ®iÓm) Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:
A. Hàm Nghi	
B. Phan Bội Châu
C. Tôn Thất Thuyết
D. Đinh Công Tráng
Câu 3(1 ®iÓm). Phong trào Đông du thất bại vì:
A. Tổ chức non yếu, không có người lãnh đạo.
B. Chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu ra khỏi nước.
C. Cuộc sống của các thanh niên yêu nước Việt Nam quá khó khăn.
D. Thực dân Pháp cấu kết với chính phủ Nhật để chống phá phong trào.
Câu 1(1 ®iÓm). Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau
Thời gian
Sự kiện
1858
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
5/6/1911
3/2/1930
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn độc lập”
Chiến thắng Việt Bắc – Thu đông
II. Phần tự luận( 7 điểm )
Câu 1(3®iÓm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
a, Mở đầu bản tuyên ngôn độc lập Bác Hồ đã nêu chân lí:
Tất cả mọi người sinh ra đều ............................................ . Tạo hóa cho họ những quyền .......................................................; trong những quyền ấy, có ............................................, quyền tự do và ...................................................,...
b, Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ khẳng định:
	“Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và ......................................
............................... . Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả .................. và lực lượng, .................... và ................... để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”
Câu 2(2điểm). Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng tám?
Câu 3(2 điểm). Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: A (0,5 điểm )
Câu 2: C (0,5 điểm )
Câu 3: D (1 điểm )
Câu 4: (1 điểm )
Thời gian
Sự kiện
1858
Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
5/7/1885
Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
5/6/1911
 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
3/2/1930
Ngày thành lập Đẳng Cộng sản Việt Nam
2/9/1945
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn độc lập”
1947
Chiến thắng Việt Bắc – Thu đông
II.Phần tự luận 
Câu 1: (3điểm)
a, Mở đầu bản tuyên ngôn độc lập Bác Hồ đã nêu chân lí:
Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền mà không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc,...
b, Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ khẳng định:
	“Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”
Câu 2: (2 điểm)
Nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng tám vì:
- Nhờ quá trình chuẩn bị lực lượng cách mạng ngay từ khi thành lập Đảng( 1930).
- Nhờ có điều kiện khách quan thuận lợi: Nhật đầu hàng Đồng minh.
- Khi thời cơ đến, Đảng ta đã sáng suốt chớp lấy thời cơ, dũng cảm phát động toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa.
Câu 3: (2 điểm)
Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Kĩ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU 
 - HS liệt kê đợc một số loại thức ăn nuôi gà. Nêu được tác dụng và cách sử dụng 1 số loại thức ăn.
 - Rèn kĩ năng lao động tự phục vụ.
 - Giáo dục HS ý thức giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh ảnh của bài.
 HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tên 1 số loại thức ăn nuôi gà ?
Gv nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 3: Tác dụng của các loại thức ăn.
 - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết 1.
 + Nêu tên các loại thức ăn nuôi gà ?
 + Nêu tác dụng của từng loại thức ăn ?
GV nhận xét.
 - GV tóm tắt cách sử dụng các loại thức ăn. 
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Phát phiếu học tập cho HS.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả qua phiếu học tập của HS.
c. Củng cố: 
 - GV nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
4. Tổng kết: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau: Nuôi dỡng gà.
2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
2 HS nêu : thóc, gạo, cơm, cào cào, ...
HS nêu:
+ Thóc, gạo, cơm...: cung cấp chất đờng bột.
+Cào cào, tép...: cung cấp chất đạm.
...................
- HS theo dõi.
- HS làm cá nhân. Đổi chéo phiếu để KT.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc: đọc trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/1phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn , thuộc 2-3 bài thơ, văn dễ nhớ; hiểu nội dung các bài tập đọc và bài học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. Nghe, viết đúng chính tả bài: Chợ Ta-sken. Tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
- Rèn kĩ năng đọc bài thành thạo, hiểu đợc nội dung bài. Nghe viết bài đầy đủ, chính xác.
- GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu, nội dung bài chính tả.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn định tổ chức: KT sĩ số
2. KT bài cũ: 
Yêu cầu Hs nhắc lại tên bài tập đọc đã học từ T11 đến T17.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
* Kiểm tra đọc
- Cho HS gắp thăm bài đọc từ T11 đến 
T 17 và trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét, cho điểm.
* Viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ Hình ảnh nào trong bài gây ấn tợng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken?
b) Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
c) Viết chính tả:
d) Thu, chấm bài:
c. Củng cố: Nêu ND bài: Chợ Ta-sken?
4. Tổng kết: Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( T5).
2 Học sinh nêu.
Lớp nhận xét
- HS gắp thăm phiếu và đọc bài mình gắp thăm đợc
- 2 HS đọc.
HS tiếp nối trả lời
- Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, xúng xính, chờn vờn, ve vẩy...
- 2 HS đọc.
- HS nghe đọc, viết bài.
5 -7 HS nộp bài chấm.
2 Hs nêu.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
 HS biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập Phần 1; Phần 2(bài 1, 2); HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
* Phần 1: 
Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Nhận xét- sửa sai.
* Phần 2:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Hs làm bảng con.
* Khoanh vào B: 
- HS làm ra nháp và nêu kết quả: 
C. 80 %
- HS viết kết quả vào bảng con: 
C. 2,8 kg
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp:
a. +39,72
 46,18
 85,90
b. -95,64
 27,35 
 78,29 
c, 31,05
 2,6
 18 63
 62 1
 80,73
77,5
2,5
 2 5
31
 0
- HS làm nháp và nêu kết quả: 
a. 8m 5 dm = 8,5 m
b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng:
 Bài giải:
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60 (cm)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 (60 25) : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750 cm2
- HS làm bài và nêu kết quả:
3,9 < x < 4,1 
x = 4 ; x = 3,91;...
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc y/c và gợi ý bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
+ Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3.
+ Đọc kĩ các gợi ý trong sgk.
+ Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu?
+ Dòng đâu thư viết thế nào?
+ Em xưng hô với người thân như thế nào?
- Y/c HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nhận xét, bổ sung.
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ. TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)
I. MỤC TIÊU
- - Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏ của bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, Thảo luận, nhóm, cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời một HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- GV yêu cấu HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
 *Lời giải:
a.Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
Toán
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I. MỤC TIÊU
Tập trung vào kiểm tra
- Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
- kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II. NỘI DUNG
I/Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Phân số được chuyển thành phân số thập phân là:	 
	A. 	 B. 	C. 	D. 
Câu 2: Số thập phân nào dưới đây vừa lớn hơn 3,75 vừa bé hơn 2,4 + 1,8
A. 3,57              B. 3,709              C. 3,9                    D. 4,2
Câu 3: Số có cùng giá trị với 0,08 là:
	A. 0,800	B. 0,080	C. 0,80	D. 8,00
Câu 4: Giá trị của biểu thức 3/5 + 2/5 x 1/4 là:
Câu 5: Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Ô tô đó chạy trong 6 giờ được số km là:
	A. 45,5 km	B. 273km 	C. 2730km	D.1092km
Câu 6: 6 m25dm2 = .... m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 
	A. 6,5	B. 6,50	C. 6,05	D. 650
II/ Phần tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
 a) 84,38 + 2,73	 b) 18,6 - 9,85 	 c) 21 x 5,6	 d) 73,32 : 15	
Câu 2(2 điểm).Tìm x: 
	a) x - 35,6 = 82,75	b) 108,19 : x = 84,4 - 68,9
Câu 3(2 điểm). Một đôi giày giá bán 120000 đồng, nay giảm giá 20% thì đôi giày đó chỉ còn bán với giá bao nhiêu tiền? 
Câu 4(1 điểm)Tính nhanh:
1,5 + 2,5 + 3,5 + 4,5 + 5,5 + 6,5 + 7,5 + 8,5 
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I/ Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1 : B
Câu 2 : C
Câu 3 : B
Câu 4 : D
Câu 5 : B
Câu 6 : C
II/ Phần tự luận
Câu 1 : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a) a) 84,38 + 2,73
+
 84,38
 2,73
 87,11
b) 18,6 - 9,85
_
 18,6
 9,85
 8,75
c) 21 x 5,6
x
 21
 5,6
 126
 105
 117,6
d) 73,32 : 156
 73,32 156
 10 92 0,47
 0 00
Câu 2: ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a) x - 35,6 = 82,75
 x = 82,75 + 35,6
 x = 118,35
b) 108,19 : x = 84,4 - 68,9
 108,19 : x = 15,5
 x = 108,19 : 15,5
 x = 6,98
Câu 3: 2 điểm
Tóm tắt
Bài giải
Số tiền giảm giá là:
120000 x 20 : 100 = 24000 (đồng)
Số tiền đôi giày đó chỉ còn bán với giá là:
120000 – 24000 = 96000 (đồng)
Đáp số: 96000 đồng
(0,5 đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
Câu 4:1điểm
1,5 + 2,5 + 3,5 + 4,5 + 5,5 + 6,5 + 7,5 + 8,5 
 = (1,5 + 8,5) +(2,5+7,5)+(3,5+6,5)+(4,5+5,5)
 = 10 + 10 + 10 + 10 = 40
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( ĐỌC )
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI(nêu ở tiết 1, ôn tập
II. NỘI DUNG
I. Đọc thành tiếng bài “ Người gác rừng tí hon”SGK – TV5/tập I, trang 124(5 điểm)
II. Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả”, SGK-TV5-TậpI-trang 113 và trả lời các câu hỏi sau:( 5 điểm )
Dựa theo nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng
1/ Theo bài văn cây thảo quả mọc ở đâu? ( 0,5 điểm )
A. Ở một vùng đất thuộc khu vực núi rừng miền Bắc.
B.Ở một vùng đất thuộc khu vực núi rừng miền Trung.
C.Ở một vùng đất thuộc khu vực núi rừng miền Nam.
2/ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? ( 0,5 điểm )
A.Bằng cành lá mọc sum suê.
B.Bằng hương thơm ngây ngất kì lạ.
C.Bằng hoa nở khắp nơi.
3/ Các từ hương thơm ở đoạn đầu có tác dụng gì ? ( 0,5 điểm )
A.Nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đậm.
B.Nhấn mạnh hương thơm đậm rất rộng, rất xa.
C.Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh. ( 0,5 điểm )
A.Qua một năm cây thảo quả lớn cao tới bụng người.
B.Thoáng cái, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xòe lá lấn chiếm không gian.
C.Cả hai ý trên đều đúng.
5/ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? ( 0,5 điểm )
A.Nảy trên cành cây.
B.Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ .
C.Nảy trên ngọn cây.
6/ Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp ? ( 0,5 điểm )
A.Khi thảo quả chin, rừng say ngây và ấm nóng.
B.Rừng sáng lên như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
C.Cả hai ý trên đều đúng.
7/ Từ nào là quan hệ từ trong câu “ Rừng say ngây và ấm nóng” ? ( 0,5 điểm )
A.Rừng.
B.Và.
C.Say.
8/ Từ nào đồng nghĩa với từ “ lặng lẽ” ( 0,5 điểm )
A.Lặng im.
B.Nho nhỏ
C.Lim dim.
9/ Cặp quan hệ từ “ Nếu thì” trong câu dưới đây biểu thị quan hệ gì giữa các quan hệ trong câu? ( 0,5 điểm )
 Nếu hoa có ở trời cao 
 Thì bầy ông cũng mang vào mật thơm.
A.Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
B.Biểu thị quan hệ tương phản.
C.Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
10/ Từ “ Chin San” thuộc loại từ nào? ( 0,5 điểm )
A.Danh từ.
B.Tính từ. 
 C.Động từ.
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
 GV đánh giá, cho điểm dựa theo những tiêu chí sau :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
(Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN18 2015-2016 -.doc