Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Võ Thị Tầm

A – Mục tiêu :

 Giúp Hs :

- Nhớ lại tính chất cơ bản của PS .

- Biết vận dụng tính chất của PS để rút gọn PS,qui đồng mẫu số các PS .

- Giáo dục HS tính cẩn thận .

B – Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : SGK,phấn màu ,phiếu bài tập.

 2 – HS : SGK .

C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Võ Thị Tầm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh .
b / HS kể chuyện :
-Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét , tuyên dương các HS kể hay .
4 / Cho HS tìm hiểu nội dung , ý nghĩa câu chuyện :
GV gợi ý : -Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ Ôâng Nhỏ” ? 
 -Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? 
5 / Củng cố dăn dò :GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK , tuần 2 : tìm một câu chuyện ( đoạn chuyện ) em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi nhữnh anh hùng , danh nhân của nước ta.Đọc kĩ để tiết sau kể trước lớp .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và theo dõi trên bảng đen .
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể .
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh 
-Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh .
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- HS thi kể chuyện trước lớp,lớp nhận xét ,bình chọn các bạn kể hay.
-HS trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
KHOA HỌC 
SỰ SINH SẢN
A – Mục tiêu : Sau mỗi bài học ,HS có khả năng :
 -Nhân ra mỗi trả em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có những đặc diểm giống với Bố, Mẹ của mình.
 -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản . 
B – Đồ dùng dạy học : 
 1 / GV :. + Bộ phiếu dùng cho trò chơi”Bé là con ai?’’.
 2 / HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét,
III – Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài mới :” Con người và sức khoẻ.’’
2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Trò chơi “Bé là ai “
 -Mục tiêu :HS nhận ra mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bo,á mẹ của mình
 -Phương pháp :Hoạt động cá nhân . 
 -Chuẩn bị :Phương án SGK
 -Cách tiến hành .
 +Bước 1 :Gv phổ biến cách chơi . 
 + Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi. 
 + Bước 3 : Kết thúc trò chơi 
 -Tuyên dương các cặp thắng cuộc
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
 +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em .
 Kết luận : : Mọi trẻ em đều do bố,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình. 
 b) HĐ 2 :. Làm việc với SGK.
 -Phương pháp : quan sát.
 -Mục tiêu :HS nêu được ý nghĩa của việc sinh sản 
 -Cách tiến hành.
 + Bước 1 :GV hướng dẫn 
 1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình .
 2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình
 +Bước 2 : làm việc theo căp. 
 +Bước 3:Yêu cầu một số HS triønh bày kết quả theo cặp trước cả lớp.
 Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản
 - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
-Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
 Kết luận :nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 IV – Củng cố : Gọi HS sinh đọc mục bạn cần biết.
V – Nhận xét – dặn dò : :-Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài nam hay nữ.
- Hát 
- HS để sách lên bàn.
_Theo dõi.
- HS lắng nghe
_HS theo dõi ..
_HS chơi
- Mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bo,á mẹ của mình	
.
_ Lắng nghe
_Quan sát các hình 1,2,3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trung hình.
_HS làm việc theo cặp.
_HS trình bày.
_HS thảo luận.
Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia dình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
-Các thế hệ trong mỗi gia đình không được duy trì.
_Hai HS đọc.
_HS lắng nghe.
_Chuẩn bị một số tranh ảnh nam và nữ.
* RKN :
=======================
Thứ tư, ngày ../9/2006
NHẠC
-----------------------------
TẬP ĐỌC: 
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 Tô Hoài 
I.- Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài .
Đọc đúng các từ ngữ khó .
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi , dàn trải , dịu dàng ; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật .
Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài .
 - Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa , làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp , sinh động và trù phú . Qua đó , thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương .
II.- Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
I/ Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh .
H : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? 
H: Sau Cách mạng tháng Tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
GV nhận xét và ghi điểm.
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
1’
II/ Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Có những em lớn lên ở thành phố . Có những em sinh ra và lớn lên ở vùng quê. Nơi nào trên đất nước ta cũng đều có vẻ đẹp riêng của nó . Hôm nay , cô sẽ đưa các em về thăm làng quê Việt Nam qua bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
-Học sinh lắng nghe
11’
-Luyện đọc:
HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt .
HĐ2: HS đọc nối tiếp .
Đoạn 1: Từ đầu .ngả màu vàng hoe.
Đoạn 2: Tiếp theo .vạt áo.
Đoạn 3:Tiếp theo .quả ớt đỏ chói.
Đoạn 4 : Còn lại .
Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai : sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã xuống , vàng xọng .
HĐ3: Cho HS giải nghĩa từ .
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Học sinh luyện đọc từ khó
-Một học sinh đọc to phần giải nghĩa trong sách giáo khoa.
-Cả lớp lắng nghe.
9’
 2-Tìm hiểu bài: 
HS đọc thầm , đọc lướt bài văn .
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
H: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì? 
H: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đạp và sinh động ? 
H: Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
-Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; tàu đu đủ-vàng tươi; lá sắn héo- vàng tươi; quả chuối-chín vàng; tàu lá chuối-vàng ối; bụi mía-vàng xọng; rơm, thóc-vàng giòn; gà, chó-vàng mượt; mái nhà rơm-vàng mới;
-Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm
-Không còn có cảm giác héo tàn sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa.
-Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay.
-Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động
-Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
7’
Đọc diễn cảm: 
HĐ1: GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần.
HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài.
GV nhận xét và khen học sinh
-HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng.
-2 HS đọc.
-2 HS thi đọc cả bài.
2’
III/ Củng cố:
Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như thế nào?
-Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
1’
IV/ Nhận xét dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học . Khen những học sinh đọc tốt
-Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn đã học và chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến”.
---------------------------------
TOÁN :
ÔN TẬP: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ
A – Mục tiêu :
 Giúp Hs :
- Nhớ lại cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số,khác MS .
- Biết sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Giáo dục HS biết diễn đạt nhận xét bằng ngôn ngữ nói .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK,phất màu,phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK,VBT
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu tính chất cơ bản của PS ?
 - Gọi 1 HS chữa bài tập 3 
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
- Để củng cố kiến thức về so sánh 2 PS.Hôm nay các em học bài : Oân tập : So sánh 2 phân số . 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Ôn Tập cách so sánh 2 PS 
* So sánh 2 PS cùng Ms .
- Gọi vài HS nêu cách so sách 2 PS có cùng MS,rồi tự nêu Vd - Giải thích Vd .
- Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 PS có cùng MS .
* So sánh 2 PS khác MS .
- Gọi vài HS so sánh 2 PS khác MS ,cho HS nêu Vd .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Vd,cả lớp làm vào giấy nháp .
- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 PS khác MS .
 b) HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở BT 
- Nhận xét,sửa chữa .
IV – Củng cố :
- Nêu cách so sánh 2 PS có cùng MS , cho Vd ? 
- Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Ôn tập : So sánh 2 PS ( tt ) 
- Hát .
- HS nêu 
- 1 HS lên bảng làm .
- HS nghe .
- Hs nêu cách so sánh .
Vd : < .( HS giải thích cách làm )
Nếu .
- HS nhắc lại .
- Muốn so sánh 2 PS khác MS,ta có thể QĐMS 2 PS đó rồi so sánh các TS của chúng .
Vd : So sánh 2 PS : và .
QĐMS 2 PS : 
 ; .
Vì 21 > 20 nên vậy >
- Hs nhắc lại .
- Điền dấu thích hợp vào ô trống (>,<,=) 
- Hs làm bài – chữa bài .
- Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
- HS làm bài .
- HS nêu .
- Hs nêu 
- HS nghe .
* RKN:
=======================
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cảnh .
2 / Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể .
II / Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ .
	 +Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa .
III / Hoạt động dạy và học :
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
01 ph
01 ph
17 ph
05 ph
10 ph
02 ph
A / Mở đầu : GV nhắc nhở đầu năm học .
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Tả cảnh là một thể loại TLV mà các em sẽ tiếp xúc đầu tiên của chương trình lớp 5 . Tiết học hôm nay , cô sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh .
 2 / Phần nhận xét :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu 1 . 
-1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài : màu ngọc lam , nhạy cảm , ảo giác .
-GV giải nghĩa thêm từ : hoàng hôn .
-Cho cả lớp đọc thầm bài văn , HS tự xác định các phần MB , TB , KB .
+GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
* Bài tập 2 :
-GV nêu yêu cầu bài tập ; nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
-Cho cả lớp hoạt động nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả . GV sửa chữa .GV hướng dẫn rút ra kết luận về cấu tạo của bài tả cảnh 
3 / Phần ghi nhớ :
-GV treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ.
-Cho 02 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương .
4 / Phần luyện tập : 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và bài Nắng trưa .
-Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá nhân .
-GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng .
-GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng trưa .
5 / Củng cố , dặn dò :
-1HS nhắc lại Ghi nhớ .
-Quan sát trước ở nhà , ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây hay để học tốt tiết TLV sau.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu 1 .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
+Lớp đọc thầm bài văn , tự xác định các phần MB , TB , KB :
-MB :Từ đầu  yên tĩnh này .
-TB : Mùa thu .chấm dứt .
-KB :Câu cuối .
-HS nhận xét , bổ sung .
-Nêu yêu cầu bài tập ; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
-Hoạt động trao đổi nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét , bổ sung , rút ra kết luận.
-02 HS đọc phần ghi nhớ .
-02 HS minh hoạ nội dung .
-Đọc thầm và làm bài cá nhân .
-HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét .
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
-----------------------------
LỊCH SỬ
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I - Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phòng trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì 
-Với lòng yêu nước , Trương Định đã không tuân theo lệnh vua , kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược .
II - Đồ dùng dạy học :
 1 / GV : Hình trong SGK,bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của HS .
 2 / HS : Sách giáo khoa. .
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
T.gian
Hoạt động học sinh
A / Ổn định lớp : 
B / Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở HS .
C / Bài mới : 
* Hoạt động 1 : GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng , 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ .
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
-GV kể chuyện kết hợp giải thích cụm từ “ Bình Tây Đại nguyên soái “ 
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm .
-GV chia lớp thành 6 nhóm .
+Nhóm 1 và 2 : Thảo luận câu hỏi : 
-Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ ?
+ Nhóm 3 và 4: Thảo luận câu hỏi :
 -Trước những băn khoăn đó , nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Nhóm 5 và 6: Thảo luận câu hỏi :
-Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?
 * Hoạt động4 : Làm việc cả lớp .
-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
-GV tổng kết và ghi 3 ý chính .
 * Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp .
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu ; sau đó đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp :
 + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua , quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp ?
 + Em biết gì thêm về Trương Định ?
D/ Củng cố , dặn dò : -Gọi HS đọc lại ghi nhớ . 
-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị tiết sau “ Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân 
01 ph
03 ph
03 ph
03 ph
- Hát 
- HS nghe và theo dõi trên bản đồ .
.
- Học sinh nghe .
-HS làm việc theo nhóm .
- HS thảo luận , trao đổi và ghi kết quả vào phiếu học tập .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm , lớp nhận xét .
-HS suy nghĩ trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
-----------------------------------
Thứ năm, ngày ../9/2006
TOÁN : 
ÔN TẬP : SO SÁNH 2 PHÂN SỐ (TIẾP THEO )
A – Mục tiêu :
 Giúp Hs ôn tập , cũng cố về :
-So sánh phân số với đơn vị.
-So sánh hai phân số có cùng mẫu số 
-Giáo dục HS phát triển tư duy 
 B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : PBT ,phấn màu .
 2 – HS : SGK ,VBT .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
-N êu cách so sánh 2 PS cùng mẫu số ?
-Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài :Hôm nay , các em tiếp tục ôn tập về so sánh 2 PS
-Nêu đặc điểm của PS lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : 
-Bài 1 :a) Cho HS làm bài vào phiếu bài tập .
-HD HS đổi phiếu chấm bài .
b) Nêu đặc điểm của PS lớn hơn 1 ,bé hơn 1 ,bằng 1 .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Gọi vài HS nhắc lại .
 b) HĐ 2 :
Bài 2 :a) So sánh các ps :
-Gọi 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở BT.
-Nhận xét ,sửa chữa .
b) Nêu cách so sánh 2 PS có cùng TS ?
 c) HĐ 3 :Bài 3a) , c)
-Cho HS làm theo nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Nên khuyến khích HS làm nhiều cách khác nhau .
d) HĐ 4:Bài 4.
-Gọi 1 HS đọc đề .
-Cho cả lớp làm vào vở ,1 HS lên bảng trình bày.
-Nhận xét ,sửa chữa .
IV – Củng cố :
-Nêu cách so sánh 2 PS cùng TS ?
-Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 3B.
 - Chuẩn bị bài sau :PS thập phân.
* RKN : 
- Hát 
- Hs nêu.
-HS nêu .
-.
- HS nghe .
-HS làm bài 
 1 ; 1> 
-HS chấm bài .
b)Nếu PS có TS lớnù hơn MS thì PS đó lớnù hơn 1 ;nếu PS có TS bé hơn MS thì PS đó bé hơn 1;nếu PS có TS bằng MS thì PS đó bằng 1.
-HS nhắc lại.
-HS làm bài 
> ; > ; >
-Hs nêu .
-HS làm bài .
-Đại điện nhóm trình bày .
-HS-đọc đề 
- H S làm bài .
-HS nêu .
-HS nêu .
-HS nghe.
--------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I.- Mục tiêu:
Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
Cảm nhận đựoc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
GDHS biết tìm nhiều từ đồng nghĩa.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ, phiếu phô tô nội dung bài tập 1 và bài tập 3
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
 HS1: H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
HS2: Làm bài tập 2 (phần luyện tập).
 GV nhận xét chung và cho điểm.
-Từ đôøng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động trậng thái hay tính chất.
-Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn là có nghĩa giống nhau không hoàn toàn, không thay thế cho nhau trong những văn cảnh cụ thể.
 -HS lên bảng làm.
1’
10’
9’
8’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Để giúp các em khắc sâu kiến thức về từ đồng nghĩa, về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn, trong tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vận dụng những kiến thức đã ho

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_tuan_1_vo_thi_tam.doc
Giáo án liên quan