Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Khoa học

CHẤT DẺO

I-Mục tiêu: Giúp HS :

- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.

- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

KNS: Kỷ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.

II-Đồ dùng:

- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.

- Tranh minh họa trang 64, 65 SGK.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ: 5’

- Hãy nêu tính chất của cao su?

- Cao su thường được sử dụng để làm gì?

- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ta cần chú ý điều gì?

B-Bài mới: 28'

Bước 1. Tình huống xuất phát :

H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su ?

Gv tổ chức trò chơi " Truyền điện" để Hs kể được các đồ dùng làm bằng chất dẻo.

- Kết luận trò chơi.

H:Theo em, chất dẻo có tình chất gì ?

Bước 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:

-GV yêu cầu Hs mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của chất dẻo.

- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của chất dẻo

- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm

- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày

- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên

Bước 3. Đề xuất câu hỏi :

 Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên

- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi liên quan

-Ví dụ HS có thể nêu: Chất dẻo có tan trong nước không? Chất dẻo có cách nhiệt được không? Khi gặp lửa, chất dẻo có cháy không?.

- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:

H: Tính đàn hồi của chất dẻo như thế nào?

H: Khi gặp núng, lạnh, hình dạng của chất dẻo thay đổi như thế nào?

H: Chất dẻo có thể cách nhiệt, cách điện được không?

H: Chất dẻo tan và không tan trong những chất nào?

Bước 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu

- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm

Bước 5. Kết luận, kiến thức mới :

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm.

- Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)

 

docx21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học tập (kênh hình, kênh chữ,lược đồ,)
+ Năng lực vận dụng kiến thức đã học: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về tấm gương của anh hùng La Văn Cầu.
II-Đồ dùng:
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
- Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động : (4 phút)
- Một số Hs đọc đoạn văn của mình viết về chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947
- Gv nhận xét nhanh.
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi: Bức tranh này gợi nhớ cho em sự kiện lịch sử nào ?
- GV giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 28 ‘
HĐ1: Tìm hiểu quyết định mở chiến dịch biên giới thu-đông 1950. 
- GV dùng bản đồ VN giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
- Từ 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi to lớn. Trước tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Việt Bắc: 
+ Chúng khóa chặt biên giới Việt Trung
+ Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc.
? Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? ( cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập đến thất bại)
? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
? Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ?
HĐ 2: Trình bày diễn biến, kết quả của chiến dịch: ( theo nhóm 4)
- Hs thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Để đối phó với âm mưu của địch, TƯ Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào ? Quyết định ấy thể hiện điều gì ?
-Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận đánh nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK, sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch.
- Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận.
HĐ 3 : HS làm việc theo nhóm 4
N1 : Nêu điếm khác nhau chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 (Thu đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch).
N2 : Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ?
N3 : Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ?
N4 : Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 em có suy nghĩ gì ?
- Sau khi thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- GV và các nhóm khác nhận xét
- GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới và nhấn mạnh : Chiến dịch Việt Bắc 1947 địch chủ động tấn công lên việt Bắc còn chiến dịch Biên giới Thu đông năm 1950 ta chủ động mở chiến dịch, phá tan âm mưu bao vây của địch.
Hoạt động nối tiếp.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Viết đoạn văn ngắn 3 - 5 câu nêu nhận xét của em về tấm gương của anh hùng La Văn Cầu.
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Vận dụng cách giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. BT 1; 2( a;b); 3
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- HS nêu cách tính phần trăm của hai số theo cặp. Một số Hs báo cáo trước lớp.
- Gv nhận xét.
B-Bài mới:28’
1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. 
a. Giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng.
- HS thực hiện theo các bước:
+ Viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường.
+ Thực hiện phép chia: 315: 600.
+ Nhân với 100 và chia cho 100
- GV nêu cách viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%.
- HS nêu quy tắc.
- Hs nêu quy tắc theo cặp.
b. Áp dụng giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm trong SGK.
- GV nêu bàid toán trong SGK và giảI thích, HS làm nháp.
- Gọi 1 HS trình bày bài, nhận xét.
- GV kết luận.
2. Thực hành : 
Bài 1 :b
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Gv hướng dẫn bài mẫu
- Hs làm bài theo cặp.
- Một số Hs báo cáo trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận.
Bài 2 :HSNK
- 1Hs đọc yêu cầu BT.
- GV giới thiệu mẫu sau đó HS chọn 1 trong 2 phần b,c để làm.
- Gọi vài HS nêu kết quả.
- Gv nhận xét kết quả.
Bài 3 : 
- 1Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs trao đổi theo cặp.
- HS tự làm bài theo bài toán mẫu sau đó chữa bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
Chú ý:
- Ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở rộng hơn .Chúng ta có thêm tỉ số a % với a là số thập phân.
- Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng. GV nhắc HS người ta quy ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để số phần trăm có 2 chữ số sau dấu phẩy.
C- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I-Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của bé.
II-Đồ dùng: Một số tranh ảnh về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5’) GV chấm và nhận xét một số đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước.
B-Bài mới:28’
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
- HS đọc y/c bài tập.
- GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
- HS viết dàn ý vào vở và trình bày trước lớp.
Chú ý:Trọng tâm của bài là tả hoạt động, nhưng để bài văn thêm sinh động, em có thể đưa một vài chi tiết về đặc điểm hình dáng của em bé vào dàn ý.
Chẳng hạn : 
- Mở bài : Giới thiệu em bé định tả : Em be đó là bé trai hay bé gáI ? Tên bé là gì ? Bé mấy tuổi, bé là con ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
- Thân bài : Tả bao quát về hình dáng em bé.
+ Thân hình em bé như thế nào ? 
+ Mái tóc
+ Khuôn mặt,( miệng, má, răng)
+ Tay chân
Tả hoạt động của em bé:
+ Nhận xét chung về em bé : Em thích nhất lúc bé làm gì ? Em hãy tả hoạt động của bé (khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi trò chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình,)
- Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình về em bé.
Bài 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
- 1Hs đọc yêu cầu BT
Lưu ý: Khi viết một đoạn văn, cần xác định câu đầu đoạn giới thiệu hoạt động sẽ tả, các câu sau miêu tả cụ thể hoạt động đó.
- HS làm bài vào vở sau đó đọc bài trong nhóm.
- Gọi một số HS đọc bài của mình.
- Hs cả lớp và Gv nhận xét.
C- Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Tiết sau kiểm tra viết (tả người).
__________________________________
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền.
I-Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không mang danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: (5') Các nhóm trưởng đi kiểm tra các bạn đọc Về ngôi nhà đang xây. Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài mới.
- HS quan sát tranh theo cặp nói cho nhau biết nội dung của bức tranh trong SGK.
- 1 Hs nói nội dung của bức tranh.
- Gv nhận xét bức tranh và giới thiệu bài mới.
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- HS và giáo viên cùng chia đoạn.
- HS đọc bài trong nhóm 4.
- Hs nêu từ khó đọc, Gv ghi trên bảng.
- Một số học sinh đọc từ khó đọc.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc những câu văn dài. 
- Hs đọc phần chú giải theo cặp.
- 1 cặp đọc phần chú giải trước lớp.
- Một số nhóm đọc bài trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận)
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho mọi người?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối nói lên điều gì?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận.
- Nội dung của bài tập đọc này là gì ?
- Hs trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hs nối tiến nhau đọc diễn cảm lại từng đoạn.
- Gv tổ chức cho Hs đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Gv đọc mẫu. 
+ Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp cho một số em.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố:2'
- Gv liên hệ thực tế. 
- Gv nhận xét tiết học.
Khoa học
CHẤT DẺO
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
KNS: Kỷ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II-Đồ dùng:
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Tranh minh họa trang 64, 65 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- Hãy nêu tính chất của cao su?
- Cao su thường được sử dụng để làm gì?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ta cần chú ý điều gì?
B-Bài mới: 28'
Bước 1. Tình huống xuất phát :
H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su ?
Gv tổ chức trò chơi " Truyền điện" để Hs kể được các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- Kết luận trò chơi.
H:Theo em, chất dẻo có tình chất gì ?
Bước 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:
-GV yêu cầu Hs mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của chất dẻo.
- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của chất dẻo
- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên
Bước 3. Đề xuất câu hỏi :
	Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên
- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi liên quan
-Ví dụ HS có thể nêu: Chất dẻo có tan trong nước không? Chất dẻo có cách nhiệt được không? Khi gặp lửa, chất dẻo có cháy không?...
- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:
H: Tính đàn hồi của chất dẻo như thế nào?
H: Khi gặp núng, lạnh, hình dạng của chất dẻo thay đổi như thế nào?
H: Chất dẻo có thể cách nhiệt, cách điện được không?
H: Chất dẻo tan và không tan trong những chất nào?
Bước 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm
Bước 5. Kết luận, kiến thức mới :
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm.
- Cỏc nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)
Cách tiến hành thí nghiệm
Kết luận rút ra



- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại thí nghiệm về một tính chất của chất dẻo (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn)
-GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức
- GV kết luận về tính chất của chất dẻo :chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên nó được làm từ dầu mỏ than đá. Chất dẻo không dẫn điện cách nhiệt, nhẹ bền khó vỡ; các đồ dùng bằng chất dẻo như chậu rổ ca cốc....
4) Củng cố , dặn dũ : ( 3 phút )
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo.
Địa lí
Thương mại và du lịch
I-Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta :
+ Xuất khẩu : Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Nghành du lịch nước ta ngày càng phát triển .
- ngớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...
- HSNK: Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kính tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp,vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử,lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện
II-Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính VN.
- Tranh ảnh về chợ, cá trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử .
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5'
- Nước ta có những loại hình giao thông nào?
- Dựa vào lược đồ cho biết tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ số 1A đi từ đâu đến đâu?
B-Bài mới:28'
HĐ 1: Tìm hiểu về các khái niệmthương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. 
- Em hiểu thế nào là ngoại thương, nội thương, thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu ?
- Hs đọc thầm trong SGK trả lời câu hỏi trên.
- Hs khác nhận xét.
- Gv kết luận.
HĐ 2: Hoạt động thương mại của nước ta.
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? 
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? 
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận : 
	Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.
HĐ 3: Ngành du lịch của nước ta có nhiều điều kiện để phát triển.
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta.
- GV hoàn thiện sơ đồ: 
Ngành du lịch ngày 1 phát triển
Có các di sản thế giới
Các loại dịch vụ du
 lịch được cải thiện.
Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng
Nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
Có các vườn quốc gia
Nhiều lễ hội truyền thống
HĐ 4: Thi làm hướng dẫn viên du lịch.
- Gv tổ chức thi làm hướng dẫn viên cho 3 tổ.
- Các tổ cử một bạn lên làm hướng dẫn viên trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét, bình chọn người làm hướng dẫn viên tốt.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
C- Củng cố, dặn dò:2'
- GV tổng kết tiét học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải bài toán. 
- Bài 1(a,b), 2, 3.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5’) 
- Hs nêu cách tìm 52,5% của 800 theo cặp đôi.
- HS báo cáo, Gv nhận xét.
B-Bài mới: (28’)
Bài 1: a,b. HSKG làm cả bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở.
- Một số Hs làm bài trên bảng.
- Chữa bài trên bảng lớp.
- Hs cả lớp nhận xét.
- GV kết luận.
- Hs đổi chéo vở chữa bài cho nhau.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi theo cặp về cách làm.
- HS làm vào giấy nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét bài làm trên bảng.
- Gv kết luận
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận trong nhóm 4 về cách làm của bài tập: 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
- HS trả lời. Gv nhận xét và gợi ý cách làm :
(Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
-Tính 20% của diện tích đó.)
- HS làm vào vở
- GV chấm chữa bài
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số : 54m2
Bài 4: HS NK: 
 - Tính 1% của 1200 cây.
 - Tính 5%,10%, 20%, 25% của 1200 cây.
- Hs tính trên vở nháp.
- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV kết luận.
C- Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe - viết : Về ngôi nhà đang xây.
I- Mục tiờu:
- Nghe-viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức hai khổ thơ Về ngôi nhà đang xây.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biết các tiếng có âm đầu r/d/gi . Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện BT3 
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5’) HS làm bài tật 2 tiết trước.
B-Bài mới:15'
1. Giới thiệu bài. (1’) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- GV đọc hai khổ thơ 1 lần.
- HS đọc thầm trong SGK
- Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả.
- Hs luyện viết những từ sai lỗi chính tả, một bạn viết trên bảng.
- Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
- GV đọc cho HS viết.
- Khảo lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 
Bài 2 a,c: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm, dán kết quả lên bảng
- GV và cả lớp cùng nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài tập, GV nhức HS ghi nhớ : ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc giễ đỏnh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi; ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
- HS làm bài theo cặp
- Gọi một số HS nêu thứ tự các từ cần điền, Gv và cả lớp nhận xét, kết luận.
- Gọi một vài HS đọc lại mẫu chuyện và TLCH của GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
C- Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I-Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn Cô Chấm.
II-Đồ dùng :
- Bảng phụ.
- Từ điển tiếng việt.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5’) HS làm bài tập 2- 4 tiết LTVC trước.
B-Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm theo nhóm 4 và báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Gv kết luận.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,..
bất nhân, tàn ác, bạc ác, độc ác, tàn bạo, hung bạo,..
Trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, chân thật, thẳng thắn,
dối trá, dan dối, gian manh, gian xảo, giả dối, lừa đảo,
Dũng cảm
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,
Cần cù
chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo,
lười biếng, lười nhác,
Bài 2:
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- 6HS nối tiếp nhau đọc bài văn Cô chấm.
- HS làm việc theo cặp làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả , ghi vào bảng GV kẻ sẵn.
- Gv kết luận.
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh họa
Trung thực, thẳng thắn
dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay,
Chăm chỉ
Chấm cần cơmsống; hay làm
Giản dị
Chấm không đua đòi, mộc mạc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động.
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương,
C- Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài tập 2.
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
I-Mục tiêu: Giúp HS .
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5') 
- Hs nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm khi biết tổng theo cặp.
- HS làm lại BT 4 của tiết học trước.
B-Bài mới: 28'
1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm 
Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420.
- GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng
- HS thực hiện cách tính.
- HS phát biểu quy tắc .
b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS đọc bài toán trong SGK
- HS giải vào vở nháp,một HS giải bảng phụ.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
2. Thực hành.
Bài 1 : 
- GV mời 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs trao đổi theo cặp cách làm bài tập.
- HS cả lớp giải ở vở. 1 HS giải ở bảng phụ
- GV cùng HS chữa bài ở bảng phụ
Bài giải
Trường Vạn Thịnh có số học sinh là
552 x 100 : 92 = 600( học sinh)
Đáp số : 600 học sinh
Bài 2 : 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- HS nêu cách làm bài tập theo cặp.
- 1 HS nêu cách làm.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
- Gv và HS nhận xét.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là.
732 x 100 : 92 = 800 sản phẩm
Đáp số : 800 sản phẩm
Bài 3 : HS NK:
- Gọi 1 HS đọc bài toán. Cả lớp theo dõi SGK. 
- HS trao đổi theo cặp để hoàn thành BT3.
- Các nhóm trao đổi bài với nhau, GV kết luận.
C- Củng cố , dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I-Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II- Đồ dùng:
-Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng phụ.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx