Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà.
- Nhận xét.
2. Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra ý đúng nhất với nghĩa của từ hạnh phúc trong 3 ý đã cho.
+ Yêu cầu trình bày ý kiến.
+ Nhận xét, và chốt lại ý đúng:
Bài 2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Bài 3: Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ GV yêu cầu chỉ tìm những từ ngữ có tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, điều tốt lành.
+ Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:Xác định được yêu tố quan trọng nhất tạo nên được một gia đình hạnh phúc
+ Yêu cầu đọc nội dung bài.
+ GV nêu: Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, theo em yếu tố nào là quan trọng nhất. Các em suy nghĩ và cùng tranh luận với bạn.
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tranh luận trong nhóm.
+ Yêu cầu nhóm cử đại diện để tranh luận trước nhóm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ.
u bài : Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân. chuyển số thập phân.... 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết phần c) của bài toán lên bảng 100 + 7 + và hỏi : Để viết kết quả của phép cộng trên dưới dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì ? - Em hãy viết dới dạng số thập phân. - GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4...4,35 và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 thành số thập phân rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm tơng tự với các phần còn lại, sau đó nhận xét và chữa bài. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS ới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Truớc hết chúng ta phải chuyển phân số thành số thập phân. - HS nêu : = 0,08. - HS thực hiện và nêu : 100 + 7 + 0,08 = 107,08 - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a) và b) HS 2 làm phần d) HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - HS nêu : Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 4 thành số thập phân. - HS thực hiện chuyển và nêu : 4 = = 23 : 5 = 4,6 4,6 > 4,35 Vậy 4 > 4,35 - 3 HS lên bảng làm các phần còn lại , HS cả lớp làm vào vở bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến thống nhất bài làm đúng : a) 0,8 = 1,2 10 0,8 = 12 = 12 : 0,8 = 15 b) 210 : = 14,92 – 6,52 210 : = 8,4 = 210 : 8,4 = 25 c) 25 : = 16 : 10 25 : = 1,6 = 25 : 1,6 = 15,625 d) 6,2 = 43,18 + 18,82 6,2 = 62 = 62 : 62 = 1 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU. Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2); xác định được yêu tố quan trọng nhất tạo nên được một gia đình hạnh phúc (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết bài tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà. - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra ý đúng nhất với nghĩa của từ hạnh phúc trong 3 ý đã cho. + Yêu cầu trình bày ý kiến. + Nhận xét, và chốt lại ý đúng: Bài 2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng, bổ sung cho hoàn chỉnh. Bài 3: Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + GV yêu cầu chỉ tìm những từ ngữ có tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, điều tốt lành. + Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương. Bài 4:Xác định được yêu tố quan trọng nhất tạo nên được một gia đình hạnh phúc + Yêu cầu đọc nội dung bài. + GV nêu: Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, theo em yếu tố nào là quan trọng nhất. Các em suy nghĩ và cùng tranh luận với bạn.. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tranh luận trong nhóm. + Yêu cầu nhóm cử đại diện để tranh luận trước nhóm. + Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ. - Tiếp nối nhau nêu. - Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn được ý nguyện. - HS trình bày - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, treo bảng và trình bày: + Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn, + Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cơ cực, - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - HS theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc - 2 HS đọc to. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm tranh luận trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm tranh luận hay. Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra sự chuẩn HS. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà . - Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: a) Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà: ..... b)Lợi ích của việc nuôi gà: ................................. c) Các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà là: - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt lại ý đúng 2.3, Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng: Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm + Cung cấp chất đường bột + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm + Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuôi + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp + Cung cấp phân bón cho cây trồng + Xuất khẩu - Nêu đáp án. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Trưng bày dụng cụ, nguyên vật liệu ra bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc với phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo kết quả đã đạt. - Đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I, MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Sưu tầm một số sách báo, truyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể một, hai đoạn của câu chuyện Pa-xtơ và em bé; nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc. - Gợi ý: Nên chọn câu chuyện ngoài SGK để kể. - Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể với nhau. + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện và tên câu chuyện được kể lên bảng. + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Cách kể hay, tự nhiên. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. + HS đặt câu hỏi hay. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài để chuẩn bị cho tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia. - Tiếp nối nhau đọc đề bài. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi theo yêu cầu. - HS được chỉ định tham gia thi kể. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. - Làm được các bài tập 1(a,b,c),2(a), 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV : Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HS. Bài 4 - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lần lợt nêu trớc lớp nh phần ví dụ. Kết quả là : a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức. - HS nêu : Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 - 1 HS nhận xét bài, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trớc lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến thống nhất bài làm. Bài giải Động cơ đó chạy được số giờ là : 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số : 240 giờ - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào và trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi khổ thơ 1 và khổ thơ 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo H: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào? H: bài tập đọc cho em biết điều gì? - GV nhận xét . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh GV: bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ đẹp , sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1 GV chú ý sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng - GV đọc mẫu , gọi HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài chú ý cách đọc b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào? H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? H: Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi. H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? H: Bài thơ cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung chính lên bảng: c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1+ 2 + Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc + Đọc mẫu + Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng - 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh : Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó đọc - HS đọc CN - HS nêu chú giải - HS nêu chú giải - HS luyện đọ cho nhau nghe - 1HS đọc - Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi + Các bạn nhỏ quyan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo nh cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Những hình ảnh: - giàn giáo tựa cái lồng - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây - ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong - ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa. + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh + Hìmh ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: - Đất nước ta đang trên đà phát triển - Đất nước là một công trình xây dựng lớn - Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ + Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đanh xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày. - HS nhắc lại nội dung chính của bài - 1 HS đọc - HS đọc - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc Mĩ thuật VẼ TRANH . ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI ( GV chuyên dạy) Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. MỤC TIÊU. - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi lời giải của BT1b. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày lại biên bản cuộc họp ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Đọc kĩ bài văn để xác định đoạn và nêu nội dung chính từng đoạn. . Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm có trong bài. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. Bài 2: . + Nêu yêu cầu bài. + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. + Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả hoạt động. + Yêu cầu đọc phần gợi ý. + Yêu cầu dựa vào gợi ý, viết đoạn văn tả hoạt động người thân, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương cho những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi để lập dàn ý cho tiết sau. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh và trình bày kết quả trước lớp. + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. - Những chi tiết tả hoạt động: + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viễn đã bọc nhựa đường + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá + Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, góp ý. Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1, 2 . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Trong thực tế các em thường xuyên nghe trên loa đài, truyền hình, đọc báo.... thấy có các con số như tỉ lệ tăng dân số 0,18%, tỉ lệ đất rừng là 25%, tỉ lệ người lao động chưa có việc làm là 47%....Những con số ấy gọi là gì ?Chúng có ý nghĩa nh thế nào ?Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.2.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm a) Ví dụ 1 - GV nêu bài toán : Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m², trong đó có 25m² trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m². + Diện tích trồng hoa hồng là 25m². + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : . + Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. + Ta nói : Tỉ số phần trăm của dịên tích trồng hoa hồng và diện tích vờn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vờn hoa. - GV cho HS đọc và viết 25% b) Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - GV : Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? - GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý nghĩa của 20%. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau nh thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trờng. 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1 - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS : Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm đợc dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp với các phần số còn lại. - GV chữa bài, yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. - Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số. - GV : Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phầm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn nên tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và nêu ví dụ. - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay . - HS theo dõi. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS nêu : Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là : 80 : 400 hay - HS viết và nêu : =. - HS viết và nêu : 20% - HS nêu : Số học sinh
File đính kèm:
- GIAO AN .L5- TUAN15 2015-2016 -.doc