Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1, Kiểm tra bài cũ

- Y/c HS đặt một câu có sử dụng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó?

- GV nhận xét

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:

+ Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ?

+ Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ?

+ Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung có trong bài.

- Nhận xét- bổ sung.

Bài 2:

- Y/c HS nhắc lại quy tắc viết các danh từ riêng.

- GV treo bảng phụ nên bảng cho HS đọc quy tắc.

Bài 3:

- Y/c HS nhắc lại kiến thức về đại từ xưng hô?

- Y/c HS tự làm bài tập.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 4:

- Y/c HS tự làm bài.

- Nhận xét- bổ sung.

3, Củng cố, dặn dò

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 3 HS nhắc lại ý nghĩa của cặp quan hệ

- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập, lớp đọc thầm.

+ Danh từ chung là tên một loại sự vật. Ví dụ: sông, bàn, ghế.

+ Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn đ¬ợc viết hoa. Ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang.

- Hs nối tiếp phát biểu.

+ Danh từ riêng: Nguyên.

+ Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng nước mắt, vệt, má, tay, mặt, phía, ánh đèn màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.

- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.

+ Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

- Hs tự làm bài tập và phát biểu ý kiến.

+ Các đại từ xưng hô trong đoàn văn trên là: Chị, em, tôi, chúng tôi.

- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a, Danh từ hoặc đại từ dùng làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?

- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.

- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má.

- Nguyên cười rồi đưa tay quệt má.

- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.

- Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu.

b, Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?

- Một năm mới bắt đầu.

c, Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?

- Chị là chị gái của em nhé !

- Chị sẽ là chị gái của em mãi mãi.

- HS lắng nghe.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét HS.
2. Dạy – học bài mới
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thơng tìm đợc là một số thập phân.
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi 3 HS vừa lên bảng.
+ Em có biết vì sao 
8,3 : 0,4 = 8,3 10 : 25 ?
+ Em có biết vì sao 
4,2 1,25 = 4,2 10 : 8 ?
+ Em có biết vì sao
0,24 2,5 = 0,24 10 : 4?
- GV nhận xét HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó 
hướng dẫn HS kém.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,67 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 8,3 x 0,4 8,3 10 : 25
 3,32 = 3,32
b) 4,2 1,25 4,2 10 : 8
 5,52 = 5,52
c) 0,24 2,5 0,24 10 : 4
 0,6 = 0,6
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS lần lợt trả lời :
+ Vì 0,4 = 10 : 25
+ Vì 1,25 = 10 : 8
+ Vì 2,5 = 10 : 4
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là :
24 9,6 = 230,4 (m²)
 Đáp số : 67,2m và 230,4 m²
- 1HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là :
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ôtô đi được trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy số ki-lo-mét là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
 Đáp số : 20,5 km
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU.
- HS nhận biết đợc danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của bài tập 3; thực hiện được yêu cầu của bài tập 4(a, b, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết bài tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đặt một câu có sử dụng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó?
- GV nhận xét
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
+ Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ?
+ Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ?
+ Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung có trong bài.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS nhắc lại quy tắc viết các danh từ riêng.
- GV treo bảng phụ nên bảng cho HS đọc quy tắc.
Bài 3:
- Y/c HS nhắc lại kiến thức về đại từ xưng hô?
- Y/c HS tự làm bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nhắc lại ý nghĩa của cặp quan hệ
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập, lớp đọc thầm.
+ Danh từ chung là tên một loại sự vật. Ví dụ: sông, bàn, ghế......
+ Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn đợc viết hoa. Ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang....
- Hs nối tiếp phát biểu.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng nước mắt, vệt, má, tay, mặt, phía, ánh đèn màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
+ Đại từ xng hô là từ đợc ngời nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ ngời khác khi giao tiếp....
- Hs tự làm bài tập và phát biểu ý kiến. 
+ Các đại từ xng hô trong đoàn văn trên là: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a, Danh từ hoặc đại từ dùng làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
- Tôi nhìn em cời trong hai hàng nớc mắt kéo vệt trên má.
- Nguyên cời rồi đa tay quệt má.
- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
- Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu.
b, Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
- Một năm mới bắt đầu.
c, Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
- Chị là chị gái của em nhé !
- Chị sẽ là chị gái của em mãi mãi.
- HS lắng nghe.
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
 - HS Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV : Bộ đồ dùng
 - HS: Kim, chỉ, kéo...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gv nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 3: Thực hành (Tiếp theo)
- Gv nhấn mạnh yêu cầu thực hành.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm
- GV đính tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại.
- GV nhận xét chung bài làm và đánh giá từng sản phẩm của HS.
3, Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs tiếp tục chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
- HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm.
- HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá bài mình và bài bạn.
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015
Kể chuyện
PA- XTƠ VÀ EM NHỎ
I. MỤC TIÊU
- HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- HS biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS có thể kể lại được toàn bộ câu truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hạo chuyện trong SGK .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.GV kể lại câu chuyện 
- GV kể lần 1: Giọng kể hồi hộp nhấn giọng ở những từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép, nỗi xúc động của Lu-i Pa-xtơ nghĩ đến cái chết của cậu; tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Pa-xtơ khi quyết định tiêm những giọt vắc-xin lần đầu tiên thử nghiệm trên cơ thể con người .
-Viết lên bảng các tên riêng: Giô-dép, Lu-i Pa-xtơ
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh họa phóng to.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a.Y/C HS kÓ chuyÖn theo cÆp råi cùng nhau trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
b.Thi KC trước lớp 
H: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghỉ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép ?
H: Câu chuyện muốn nói điều gì ?
- GV Y/C cả lớp nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất . 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- HS l¾ng nghe
- HS theo dõi GV kể chuyện
- HS quan sát tranh minh họa và nghe kể 
- 2HS cïng bµn kể chuyÖn cho nhau nghe.
- HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu tríc líp
- 2 HS đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện 
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
- Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên c¬ thể con người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm, ông sợ có tai biến .
- Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến đîc cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
- HS về nhà kể lại cho người thân nghe
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU 
 HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
- Làm được các bài tập 1, 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học tiếp cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
a) Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thơng không thay đổi”
- GV viết lên bảng các phép tính trong phần a) lên bảng rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận :
+ Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và 
(25 5) : (4 5) nh thế nào so với nhau?
+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?
+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia của hai biểu thức với nhau.
+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV hỏi tổng quát : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thơng của phép chia sẽ nh thế nào ?
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép tính
- GV đọc yêu cầu ví dụ 1 : Một mảnh 
vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m . Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?
- GV hỏi : Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật.
- GV nêu : Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m).
* Đi tìm kết quả
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ?m
- GV nêu và hớng dẫn HS : Thông 
thờng để thực hiện phép chia 57 : 95 ta thực hiện nh sau :
- HS nhận xét theo hớng dẫn của GV :
+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 5) : (45) là tích (255) 
Số chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia của 
(25 5) : (45) là tích (45)
+ Số bị chia và số chia của(25 5) : (45)chính là số bị chia và số chia của 25 : 4 nhân với 5.
+ Thương không thay đổi.
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thơng không thay đổi.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS : Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.
- HS nêu phép tính
57 : 9,5 = ? m
- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :
(57 10) : (9,5 10)
= 570 : 95 = 6.
- HS nêu : 57 : 9,5 = 6
- HS theo dõi GV đặt tính và tính.
 * Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số.
 570 9,5 * Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) đợc 
 0 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 đợc 95.
 6 (m) * Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6
 * Vậy 57 : 9,5 = 6 (m)
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5.
- GV hỏi : Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?.
- Thương của phép tính có thay đổi không?
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Gv cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2
GV hỏi HS : Muốn chia nhẩm một số
thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm thế 
nào ?
- GV hỏi HS : Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000,... ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả các phép tính.
- GV nhận xét HS.
Bài 3
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách chia.
- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.
- Thương của phép chia không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính.
- Một số HS trình bày trớc lớp. HS cả lớp trao đổi , bổ xung ý kiến.
- 2 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lợt nêu trớc lớp nh phần ví dụ.
- HS trao đổi với nhau và nêu : Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ...chữ số.
- HS : Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba ...chữ số.
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm 
trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
1m thanh sắt đó cân nặng là :
16 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là:
20 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số : 3,6 kg
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Bài thơ cho thấy hạt gạo đợc làm nên từ công sức của nhiều ngời, là tấm lòng của hậu phơng với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2- 3 khổ thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ ghi đoạn thơ hớng dẫn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra: 
- GV nhận xét .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
2.Hướng dẫn hs tỡm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
- 1 em đọc bài
- GV chia đoạn (1 khổ thơ 1 đoạn)
- GV HD HS cách đọc các từ ngữ HS
 thường phát âm sai, dòng thơ.
- HD HS hiểu nghĩa từ khó
- Đọc nhóm đôi
- Gọi 1, 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b)Tỡm hiểu bài 
H: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gỡ ?
- ngọt bùi : ( có vị ngọt và ngon, dùng để chỉ sự sung sớng, hạnh phúc . bao nhiêu cay đắng ngọt bùi)
H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?
* GV: hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ nên hai hỡnh ảnh trỏi ngược nhau (cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ trú; mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy) có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo.
H: Tuổi nhỏ đó gúp cụng sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
H: Vỡ sao tỏc giả gọi hạt gạo là hạt vàng ?
H: Nêu nội dung bài thơ.
- GV ghi bảng, cho HS nhắc lại.
c.Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Y/C HS luyện đọc thuộc bài thơ.
- HS thi đọc thuộc
3. Củng cố - dặn dũ:
 - GV nhận xét tiết học . 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ .
- 2, 3 HS đọc bài Chuỗi ngọc lam .
- Trả lời về nội dung bài đọc .
- HS lắng nghe
- 1 HS khá đọc bài 
* 5 HS tiếp nối đọc bài
- Kinh Thầy, quang trành, hào giao thông, 
* 5 HS tiếp nối đọc bài
- kinh thầy, quang trành, hào giao thông, 
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Theo dõi bạn đọc bài
- Hạt gạo đựơc làm nên từ tinh túy của đất (cú vị phự sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy); và công lao của con người, của cha mẹ - có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay .
- Giọt mồ hụi sa / Những trưa tháng sáu / Nước như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy 
- Thiếu nhi đó thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hỡnh ảnh cỏc bạn nhỏ chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sõu lỳa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hỡnh ảnh cảm động .
- Hạt gạo được gọi là hạt vàng vỡ hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dõn tộc 
- HS nêu và bổ sung nội dung
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhẩm thụục lũng bài thơ .
- Đọc thuộc bài
- HS lắng nghe và thực hiện
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM ĐỒ VẬT
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU.
- HS hiểu thế nào biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ).
- Xác định đợc những trờng hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT 1 (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
2.Phần nhận xét 
- Gọi HS đọc nội dung bµi tËp 1
- Gäi HS ®äc y/c bµi tËp 2
- Y/C HS thảo luận cÆp trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét, kết luận :
H: Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
H: Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ?
H: Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?
H: Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ?
3.Phần ghi nhớ: 
4.Phần luyện tập: 
 Bài tập 1 : (KN1,2)
- Gäi HS ®äc Y/C bµi tËp
H:Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần? Vì sao?
- GV kết luận :
*Trường hợp cần ghi biên bản 
a)Đại hội chi đội 
c)Bàn giao tài sản.
e)Xử lí vi phạm Luật giao thông. 
*Trường hợp không cần ghi biên bản 
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử 
d)Đêm liên hoan văn nghệ .
Bài tập 2: (KN1,2)
- Gäi HS ®äc y/c bµi tËp
- Y/C HS lµm bµi
- Gäi HS nªu miÖng tªn biªn b¶n m×nh ®· ®Æt
- GV nhËn xÐt - ghi ®iÓm
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học , dặn dò. 
- HS l¾ng nghe
- 1HS đọc nội dung BT1: toàn văn Biên bản đại hội chi đội. 
- Cả lớp theo dõi trong SGK .
- 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- HS ®äc lướt Biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của BT2 .
- Một vài đại diện trình bày (miệng) kết quả trao đổi trước lớp .
- Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất ... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét khi cần thiết.
+ Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+ Khác: biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi); thời gian, địa điểm ghi biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. .
+ Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí 
(của chủ tịch và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn.
-Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ tọa, thư kí; nội dung họp chữ kí của chủ tịch và thư kí.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- 1 HS ®äc Cả lớp đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn.
*Trường hợp cần ghi biên bản: 
a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng 
 c) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng .
 e) Xử lí vi phạm Luật giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng .
* Trường hợp không cần ghi biên bản 
b) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử: 
d)Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là một sinh hoạt vui, 
- 1 HS ®äc 
- HS lµm bµi c¸ nh©n
- 2, 3 HS nªu
- HS kh¸c nhËn xÐt
 VD: + Biên bản đại h

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN14 2015-2016 -.doc
Giáo án liên quan