Giáo án Lớp 5 (Buổi chiều) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

I-Mục tiêu: Giúp HS :

- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.

- Quan sát nhận biết đá vôi.

- HĐ : Hiểu được : Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi; Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long; Giáo dục tình yêu đối với biển đảo

II-Đồ dùng dạy học:

- HS sưu tầm tranh, ảnh về các hang động đá vôi.

- Hình minh học trong SGK.

- Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ: 5’

- Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nó?

- Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì?

- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần chú ý điều gì?

B-Bài mới: 28'

HĐ 1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta.( theo cặp)

- HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK theo cặp đọc tên các vùng núi đá vôi đó.

- GV Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long

- Em còn biết ở nước ta vùng nào có nhiều núi đá vôi và đá vôi?

- GV kết thuận thêm: hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi;

HĐ 2: Tính chất của đá vôi. ( theo nhóm )

- HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như trong SGK.

- HS mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm.

- HS rút ra tính chất của đá vôi:không cứng lắm, dễ bị mòn,khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.

HĐ 3: Ích lợi của đá vôi. ( theo cặp)

- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Đá vôi dùng để làm gì?

- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi.

- HS cả lớp nhận xét.

- Gv kết luận.

C- Củng cố, dặn dò: 2’

- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Học thuộc mục Bạn cần biết.

 

docx18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi chiều) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c.      Nguyễn Huệ, Võ Nguyên Giáp
Câu 6: Hai người phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam cưỡi voi giết giặc Tô Định để đền nợ nước trả thù nhà là ai? 
Câu 7.  Một phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ XIX đó là phong trào gì? 
Câu 8. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào và ở đâu?
Câu 9.
 “Các vua Hùng đã có công dựng nước.
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”
Đây là câu nói của ai? 
Câu 10 .  Em hãy kể tên một bài nói về chú bộ đội ?
Câu 11. Loài chim nào được chọn làm biểu tượng của hòa bình?
Câu 12. Em hãy hát một bài nói về chú bộ đội mà em biết?
Câu 13. Em hãy nêu tên gọi đầu tiên của nước ta ? 
Câu 14. Bác Hồ sinh vào ngày,tháng, năm nào ? 
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020
Địa lí
Công nghiệp (tiếp theo)
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp ;
- Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở ĐB và ven biển .
- Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ một số ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển của nước ta.
- 2 trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
- Sử dụng bản đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp..
- Chỉ trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TPHCM , Đà Nẵng
- HS NK: Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh; giải thích và sao ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
- NL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các nghành công nghiệp đặc biệt là than và dầu mỏ, điện. Khai thác và sử dụng dầu hợp lí
- BĐ : Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.
II-Đồ dùng:
- Bản đồ kinh tế VN.
- Lược đồ công nghiệp VN
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5
- Kể tên một số ngành công nghiệp nước ta và sản phẩm của các ngành đó?
- Nêu đặc điểm của nghề thủ công nước ta?.
- Địa phương em có những ngành công nghiệp, nghề thủ công nào?
B-Bài mới: 28'
HĐ 1: Sự phân bố của các ngành công nghiệp.( Theo cặp)
- HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
- Hs làm việc theo cặp tìm trên lược đồ nơi có ngành khai thác than, dầu mỏ, a-pa tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV tổ chức cho HS ghép kí hiệu vào lược đồ (tổ chức cho hai đội ghép nối tiếp).
- GV nhận xét cuộc thi.
HĐ 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phát triển của một số ngành công nghiệp. ( theo cặp)
- HS làm việc theo cặp trao đổi tìm những nơi phân bố của các ngành công nghiệp.
- Hs báo cáo trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận.
A. Ngành công nghiệp	B. Phân bố
1. Nhiệt điện	a. ở nơi có khoáng sản
2. Thuỷ điện	b. ở gần nơi có than, dầu khí
3. Khai thác khoáng sản	c. ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua ...
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm	d. ở nơi có nhiều thác ghềnh.
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- GV : Các trung tâm công nghiệp lớn : TP HCM, HN, H.Phòng,...
- Hs thảo luận theo nhóm 4 tìm những điều kiện để thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Hs báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận.
C- Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV tổng kết giờ học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Giao thông vận tải .
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn van ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
- HSNK làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Đăt một câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học.
- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà bạn đã sử dụng.
B. Dạy học bài mới :28 phút
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
- HS làm bài tập 
Bài tập 1. 
- HS đọc yêu cầu BT, nhắc lại thế nào là danh từ chung, thế nào là danh từ riêng ?
- HS đọc lại đoạn văn, tìm DT chung, DT riêng ghi vào vở.
- 2 HS làm bài ở bảng phụ trình bày kết quả.
Lưu ý : Các từ chị, em trong các câu sau là đại từ:
- Chị! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào - ChịChị là chị gái của em nhé!
- Tôi nhìn em ()
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
Bài tập 2. 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng theo danh từ riêng.
- GV chốt lại.
- HS nêu lại và nêu VD.
Bài tập 3. 
- 1Hs đọc yêu của bài tập.
- Yêu cầu nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ
- HS đọc thầm đoạn văn Bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn theo cặp.
- Hs báo cáo kết quả.
- Gv kết luận : chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài tập 4 : (a,b,c ) HSNK làm được toàn bộ BT4.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu nào
+ Tìm xem trong câu đó chủ ngữ là danh từ hay đại từ
+ Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu một VD
- HS đọc thầm lại yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò (2 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn: Về nhà học thuộc các kiến thức đã học và ôn lại các kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ.
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019
Khoa học
Đá vôi
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát nhận biết đá vôi.
- HĐ : Hiểu được : Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi; Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long; Giáo dục tình yêu đối với biển đảo
II-Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm tranh, ảnh về các hang động đá vôi.
- Hình minh học trong SGK.
- Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nó?
- Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì?
- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần chú ý điều gì?
B-Bài mới: 28'
HĐ 1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta.( theo cặp)
- HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK theo cặp đọc tên các vùng núi đá vôi đó.
- GV Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long
- Em còn biết ở nước ta vùng nào có nhiều núi đá vôi và đá vôi?
- GV kết thuận thêm: hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi;
HĐ 2: Tính chất của đá vôi. ( theo nhóm )
- HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như trong SGK.
- HS mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm.
- HS rút ra tính chất của đá vôi:không cứng lắm, dễ bị mòn,khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.
HĐ 3: Ích lợi của đá vôi. ( theo cặp)
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Đá vôi dùng để làm gì?
- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp nhận xét.
- Gv kết luận.
C- Củng cố, dặn dò: 2’
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc mục Bạn cần biết.
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I-Mục tiêu:
- Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. 
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ.phù hợp BT2 ; Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh đoạn văn ở BT3. 
- HS NK: nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
II-Đồ dùng: Bảng phụ. 
III-Hoạt động dạy học
A-Bài cũ: 5’
- HS đọc kết quả bài tập 3 tiết LTVC trước (Viết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường)
B-Bài mới: 28'
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- HS đọc nội dung bài tập 1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn.
- HS phát biểu ý kiến
a. Nhờ....... mà.......
b. Không những......mà còn........
- Gv nhận xét. Yêu cầu Hs cho biết cặp quan hệ từ đó biểu thị mối quan hệ gì?
Bài tập 2: (theo cặp)
- HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài theo cặp.
- HS chữa bài: HS nêu được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Lời giải đúng : 
+ Cặp câu a : Mấy năm qua, vì chúng ta..... nên ở ven biển.....ngập mặn
+ Cặp câu b : Chẳng những ở ven biển.....mà rừng ngập mặn,.....biển.
Bài tập 3: 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3.
- HS trao đổi theo cặp.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Gv kết luận và bổ sung: Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào ở các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm nặng nề.
- HS NK: nêu được tác dụng của quan hệ từ
- GV kết luận: Cần sử dụng từ chỉ quan hệ từ đúng lúc,đúng chỗ.
C- Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS xem lại các kiến thức đã học.
Thø t­ ngµy 2 th¸ng 12 n¨m 2015
To¸n.
Chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn
I-Môc tiªu: Gióp HS :
- BiÕt c¸ch thùc hiÖn phÐp chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn, biÕt vËn dông trong thùc hµnh tÝnh 
- Bài 1,2
II-Ho¹t ®éng d¹y häc:
A-Bµi cò: (5’) HS gi¶i bµi 4.
B-Bµi míi:
1. H­íng dÉn HS thùc hiÖn phÐp chia mét sè trËp ph©n cho mét sè tù nhiªn.
a. GV nªu VD ®Ó dÉn tíi phÐp chia STP cho sè tù nhiªn. (7’)
- HD HS tù t×m c¸ch thùc hiªn phÐp chia b»ng c¸ch chuyÓn vÒ phÐp chia hai sè tù nhiªn.
- GV cho HS nhËn xÐt vÒ c¸ch thùc hiÖn phÐp chia.
b. GV nªu VD 2 råi HS tù thùc hiÖn phÐp chia (8’)
- HS tù nªu c¸ch thùc hiÖn phÐp chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn.
2. Thùc hµnh : 18’
Bµi 1 : Gäi 4 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm vµo giÊy nh¸p.
- Ch÷a bµi (yªu cÇu HS tr×nh bµy c¸ch chia).
Bµi 2 : T×m x : 
- Gäi HS nªu c¸ch t×m x trong tõng bµi – HS nªu kÕt qu¶.
- C¶ líp lµm vµo vë sau ®ã ch÷a bµi.
X x 3 = 8,4 5 x X = 0,25
X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
X = 2,4 X = 0,05
Bµi 3 : HS K– G: HS lµm vµo vë.
- GV chÊm vë råi ch÷a bµi.
* NhËn xÐt giê häc. 2’
- DÆn HS häc thuéc quy t¾c phÐp chia STP cho sè tù nhiªn.
Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2015
Luyện To¸n.
LuyÖn tËp chung.
I-Môc tiªu: Gióp HS :
-Cñng cè vÒ phÐp céng,phÐp trõ vµ phÐp nh©n c¸c sè thËp ph©n.
-B­íc ®Çu biÕt nh©n mét tæng c¸c sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n.
II-Ho¹t ®éng d¹y häc:
A-Bµi cò:Gäi HS ch÷a bµi 3 trong SGK.
B-Bµi míi:
III-Cñng cè,dÆn dß:
Bµi lµm thªm:
KÜ thuËt
CẮT , KHÂU THÊU TỰ CHỌN
I. Môc tiªu:
HS :vận dụng kiến thức kỷ năng đã học để thực hành
- Làm được sản phẩm em yêu thích.
- RÌn luyÖn sù khÐo lÐo cña ®«i tay vµ kh¶ n¨ng s¸ng t¹o. Hs yªu thÝch, tù hµo víi s¶n phÈm m×nh lµm ®­îc.
II. §å dïng d¹y häc:
- MÉu thªu; dông cô thªu.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ho¹t ®éng 1: (15’) Quan s¸t, nhËn xÐt mÉu một số bài đã học:
- Giíi thiÖu mÉu vµ GV nªu hái ®Ó HS nªu nhËn xÐt ®Æc ®iÓm h×nh d¹ng cña sản phẩm đó?
2. Ho¹t ®éng 2: (24’) H­íng dÉn thao t¸c kÜ thuËt.
- HS ®äc néi dung vµ quan s¸t c¸c h×nh trong SGK ®Ó nªu c¸c b­íc c¾t, kh©u, thªu. Sau ®ã yªu cÇu HS nªu c¸ch thùc hiÖn tõng b­íc.
GV nªu c¸c yªu cÇu, thêi gian thùc hµnh.
- Tæ chøc cho HS thùc hµnh ®o, c¾t v¶i theo cÆp.
- GV theo dâi, h­íng dÉn HS.
* NhËn xÐt giê häc.(1’)
LuyÖn tiếng việt.
Ôn MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I-Môc tiªu:
- Cũng cố để HS n¾m ®­îc nghÜa cña mét sè tõ ng÷ vÒ m«i tr­êng;biÕt t×m tõ ®ång nghÜa.
-BiÕt ghÐp mét tiÕng gèc H¸n(b¶o)víi nh÷ng tiÕng thÝch hîp ®Ó t¹o thµnh tõ phøc.
III-Ho¹t ®éng d¹y häc:
1:Giíi thiÖu bµi.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài. Gợi ý HS có thể dùng từ điển.
-HS th¶o luËn theo nhãm ®«i
-HS ph©n biÖt nghÜa cña c¸c côm tõ ®· cho.
Khu d©n c­:Khu vùc dµnh cho nh©n d©n ¨n ë,sinh ho¹t.
Khu s¶n xuÊt:khu vùc lµm viÖc cña nhµ m¸y,xÝ nghiÖp..
Khu b¶o tån thiªn nhiªn:khu vùc trong ®ã cã c¸c loµi c©y,con vËt vµ c¶nh quan thiªn nhiªn ®­îc b¶o vÖ ,gi÷ g×n l©u dµi
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. 
khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. 
Bµi tËp 2:
-HS ®äc y/c bµi tËp.
-HS th¶o luËn nhãm 4: Tìm những từ nào có tiếng bảo mang nghĩa là giữ chịu trách nhiệm
-§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶
a. B¶o vệ: b. B¶o hành:. c.B¶o qu¶n: d.B¶o tµng:.
e. B¶o toµn: g. B¶o tån:. H. Bảo kiếm ; i. Bảo ngọc
-HS ®Æt mét sè c©u víi tõ cã tiÕng b¶o 
Bµi tËp 3; Viết vào chỗ trống đoạn văn khoảng 5- 7 câu nói về những việc bao vệ môi trường của em và các bạn nhỏ nơi em ở
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài phát biểu. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
2. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. 
Sinh hoạt câu lạc bộ 
 Sinh hoạt câu lạc bộ Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng hoàn thành các bài tập về Quan hệ từ, Bảo vệ môi trường
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
II/ Chuẩn bị
Giáo viên: bộ đề, chương trình, bảng nhóm, bút dạ.
III/Cách tiến hành:
- GV giới thiệu buổi sinh hoạt và người dẫn chương trình: 
- HS giới thiệu chương trình sinh hoạt:
- Văn nghệ chào mừng
- Các phần thi
+ Phần I: Ai là nhà ngôn ngữ nhí?
+ Phần II: Phần thi chung sức
+ Tổng kết buổi sinh hoạt và trao giải
- Văn nghệ chào mừng: 5 phút
	Các phần thi:
Phần I: Ai là nhà ngôn ngữ nhí? (Thời gian 15 phút)
- HS dẫn chương trình nêu cách thức và qui định của phần thi này.(3 phút)
	Mỗi bạn sẽ được nhận 1 đề thi gồm 4 câu, trong đó có 3 câu trắc nghiệm và 1 câu tự luận. Các bạn sẽ tự làm bài cá nhân trong vòng 15 phút. Trong khi làm bài tuyệt đối không trao đổi, nhìn bài nhau. Mỗi câu trắc nghiệm chỉ được khoanh và một đáp án đúng, câu nào khoanh và 2 đáp án không tính điểm câu đúng. Hết thời gian làm bài các bạn nối tiếp đổi bài để kiểm tra kết quả đúng theo lệnh của người dẫn chương trình. Sau khi kiểm tra xong đếm số câu làm đúng, điền vào trên giấy và nộp lại cho cô giáo. Các bạn đã rõ cách chơi chưa?
- HS làm bài cá nhân trong khoảng thời gian 15 phút.
- GV theo dõi.
- Sau khi hết thời gian, HS dẫn chương trình cho đổi bài để kiểm tra nhau và ghi số lượng câu đúng ở mỗi bài.(5 phút)
Công bố kết quả :“Ai là nhà ngôn ngữ nhí?”
Mời nhà toán học nhí lên chữa những lỗi HS thường mắc phải (Nếu HS không giải thích được GV có thể giải thích thay) (thời gian 7- 9 phút)
Phần II: Phần thi chung sức (Thời gian 15 phút)
HS dẫn chương trình nêu cách thức và qui định của phần thi này.
 Các bạn đến từ đội tổ 1 đâu ạ? Các bạn đến từ đội tổ 2 đâu ạ? Các bạn đến từ đội tổ 3 đâu ạ? Các bạn hãy đứng thành 3 nhóm. Mời các tổ tham gia vào phần thi thứ 2, được mang tên Phần thi chung sức. Luật chơi như sau:
 Trong thời gian 10 phút các bạn trong nhóm cùng thảo luận, tìm cách giải và trình bày vào bảng nhóm 3 bài tập được ghi trong phiếu. Hết thời gian các đội cử đại diện lên trình bày bài làm của đội mình. Ở phần chơi này tôi mời 2 bạn và thầy giáo làm giám khảo. Các bạn đã biết cách chơi chưa ạ?
- Lựa chọn 2 HS và GV làm giám khảo.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Đại diện giám khảo công bố kết quả.
- GV hoặc đại diện HS là giám khảo sửa lỗi HS thường mắc phải.
Tổng kết:
Trao quà cho cá nhân, tập thể xuất sắc.
Dặn dò cho chương trình sinh hoạt tháng sau.
ĐỀ THI CÁ NHÂN
Phần thi: Ai là nhà ngôn ngữ nhí?
(Thời gian làm bài: 15 phút)
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Lời giải nghĩa nào dưới đây đúng nhất đối với từ môi trường
A. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống bên ngoài con người.
B. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên tạo thành những điều kiện bên ngoài của sinh vật.
C. Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện sống bên ngoài của sinh vật
Câu 2: Những từ nào có tiếng bảo mang nghĩa là " giữ, chịu trách nhiệm " ?
A. bảo vệ	B. Bảo hành	C. bảo toàn	D. bảo tồn
E. Bảo kiếm	G. bảo quản	H. Bảo hiểm	i. bảo ngọc
Câu 3: Những con vật nào sống ở biển cần được bảo vệ ( không săn bắt tùy tiện )
A. Cá thu	B. Cá voi	C. Cá heo	D. cá nục
E. Cá chim	G. sứa	H. rùa biển	i. Cua bể
II. Phần tự luận.
	Gạch chân dưới quan hệ từ có trong câu văn sau
	Qua ngày thứ hai, chúng tôi đã thấy hết hơi. Mỗi khi há miệng, ruột lép muốn co lên. Dễ Trũi tìm cách gặm lại những mép lá sen khô. Nhưng ăn lá khô thì khác gì ăn gỗ, không nuốt được. Vừa đói vừa mệt, mà chúng tôi lại không nhắm mắt ngủ, sợ nếu chợp đi, vô ý không bám vững vào bè thì sóng to đánh, bè úp không kịp níu lại.
ĐỀ THI CHUNG SỨC
( Thời gian thi 15 phút)
Bài 1: Hãy xếp các từ sau đây thành ba nhóm theo nghĩa của tiếng bảo:
Bảo vệ, bảo bối, bảo dưỡng, bảo hành, bảo lưu, bảo mật, bảo ban, bảo đảm, bảo hộ, bảo mẫu, sai bảo, gia bảo, bảo vật, khuyên bảo
a. Bảo ( có nghĩa " giữ, chịu trách nhiệm")
b. Bảo ( có nghĩa quý)
c. Bảo ( có nghĩa nói cho biết )
Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ chấm
a) Cuộc sống quê tôi gắn bó....... cây cọ
b) Cha tôi làm cho tôi chiếc chỗi cọ ...... quét nhà , quét sân
c) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ ....... làn cọ xuất khẩu
d) Bình minh, mặt trời ....... chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
g) Trưa, nước biển xanh lơ ....... khi chiều tà .......... biển đổi sang màu xanh lục.
Bài tập 3: 
	Viết đoạn văn ngắn về bảo vệ môi trường trong đó có sử dụng 3 quan hệ từ.
Tự học
Hoàn thành các bài tập toán
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hoàn thành các bài toán trong tuần chưa hoàn thành.
- Củng cố lại kiến thức liên quan đến bài tập.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Hướng dẫn học sinh rà soát các bài tập.
- Hs tự ra soát lại các bài tập mình chưa hoàn thành trong tuần.
- Hs báo cáo với giáo viên.
- Gv chia học sinh lớp thành hai nhóm.
+ Nhóm 1: Nhân số thập phân với số thập phân, cộng trừ số thập phân
+ Nhóm 2: HSNK hoàn thành các bài tập do giáo viên ra.
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh
a) 123,56 + 98,27 	45 + 125,58	234,5 x 24
b) 178, 904 - 23,1234	137 - 98, 238	23,45 x 1,24
Bµi 2: TÝnh nhÈm.
a)12,34 x 10	23,4 x 100 	3,4 x 1000	1,234 x 10000
b) 2,34 x 0,1	0,45 x 0,01	5,43 x 0,001	45,67 x 0,0001
Bµi 3: Mét h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng lµ 3,45 m, chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 2,15m. TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt.
Bµi 4: TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt.
a/ 12,3 
b/ 2,23 
c/ 4,98 
- Hs tự đọc lại đề bài và tự hoàn thành bài tập.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại kiến thức có liên quan đến hệ thống bài tập.
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh còn khó khăn.
2. Chữa bài theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở cho bạn soát lỗi.
- Gv chữa bài theo nhóm.
- HS nhắc lại kiến thức liên quan đến bài tâp.
- Gv kết luận lại nội dung kiến thức có liên quan.
* Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Khoa học
Nhôm
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng. 
II-Đồ dùng :
- Hình minh họa trong SGK.
- HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5’
- Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim đồng?
- Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì?
B-Bài mới:28'
HĐ 1:Một số đồ dùng bằng nhôm. 
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết.
- GV kết luận.
HĐ2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm.
- HS thảo luận nhóm 4, quan sát vật thật hoàn thành bảng sau:
Nhôm
Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm
Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi,dát mỏng
- Không bị ghỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn.
- Dẫn nhiệt,dẫn điện tốt

Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.

- HS trả lời, GV và các nhóm bổ sung.
- Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
- HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- Gv nhận xét tiết học.
Đạo đức
Kính già, yêu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_buoi_chieu_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan